I. Mục đích yêu cầu
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư của Việt Nam :
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
* Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : nơi quá đông dân, thừa lao động ; nơi ít dân, thiếu lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh về dân tộc, miền núi của Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần 9 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2009 Môn : Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư KTKN : 113 SGK : 84 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư của Việt Nam : + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng dân số Việt Nam sống ở nông thôn. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. * Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : nơi quá đông dân, thừa lao động ; nơi ít dân, thiếu lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh về dân tộc, miền núi của Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ : + Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ? Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? + Năm 2004 nước ta có 82 triệu người và đứng hàng thứ ba của khu vực Đông Nam Á. + Dân số nước ta tăng nhanh gây ra những hậu quả gì ? Nhận xét và nêu điểm. + Gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống như : thiếu ăn, thiếu mặc B. Bài mới : * Giới thiệu : Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi - Thảo luận nhóm đôi - GV treo bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi: - đọc lại mục 1. - trình bày kết quả - Lớp nhận xét và bổ sung thêm. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? + Nước ta có 54 dân tộc. + Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ? + Dân tộc Kinh có số dân đông nhất họ sống chủ yếu ở đồng bằng. + Các dân tộc ít người sống ở đâu ? ... sống ở vùng núi và trung du. + Kể tên một số dân tộc mà em biết ? - GV giới thiệu tranh một số dân tộc. + Một số dân tộc mà em biết như : Kinh, Chăm, Hoa, Khơme, Tày, Hmông, Gia-rai.. Kết luận : Nước ta có 54 dân tộc, người Kinh là đông nhất chiếm khoảng 86%, các dân tộc ít người chiếm khoảng 14%. 2. Mật độ dân số Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân + Mật độ dân số là gì ? + Là số dân trung bình sống trên 1km vuông diện tích đất tự nhiên. - đọc bảng số liệu + Nêu nhận xét mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước châu Á. + Mật độ dân số nước ta cao rất nhiều so với thế giới và một số nước châu Á. Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao 3. Phân bố dân cư Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi - quan sát lược đồ ở sgk. + Cho biết dân số nước ta sống tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? + Dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven biển ; thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi ? - nơi quá đông dân, thừa lao động ; nơi ít dân, thiếu lao động Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không điều, ở đồng bằng dân cư tập trung đông ; ở miền núi thì thưa thớt. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - HS đọc lại ghi nhớ ở SGK. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: