Giáo án Địa lý lớp 5 - Tiết 6: Đất và rừng - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học “C” Mỹ Đức

I. Mục đích yêu cầu

- Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít.

- Nêu được một số đặc điểm chính của đất phù sa và đất phe-ra-lít :

+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng ĐB

+ Đất phe-ra-lít : có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn ; phân bố ở vùng đồi núi.

- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :

+ Rừng rậm nhiệt đới : cây cối rậm, nhiều tầng.

+ Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.

- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng rậm ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.

- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.

II. CHUẨN BỊ :

 - Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 12165Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý lớp 5 - Tiết 6: Đất và rừng - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học “C” Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2009
Môn : Địa lý
Đất và rừng
	KTKN :112
	SGK : 79 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm chính của đất phù sa và đất phe-ra-lít :
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng ĐB
+ Đất phe-ra-lít : có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn ; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :
+ Rừng rậm nhiệt đới : cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng rậm ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II. CHUẨN BỊ : 
 - Phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” 
- Biển nước ta thuộc vùng biển nào?
- Học sinh chỉ bản đồ 
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta?
- Học sinh trả lời 
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? 
Ÿ Giáo viên nhận xét. Đánh giá
- Lớp nhận xét 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài : “Đất và rừng” 
1. Các loại đất chính ở nước ta 
* Hoạt động 1 : (làm việc theo cặp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
- Để biết được nước ta có những loại đất nào ® cả lớp quan sát lược đồ. 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ 
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. 
- Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. 
* Đất phe ra lít : 
- Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều sét. 
- Thích hợp trồng cây lâu năm
* Đất phù sa: 
- Phân bố ở đồng bằng 
- Được hình thành do phù sa ở sông và biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn. 
- Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau quả. 
- GV cho HS đọc lại từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ)
- Học sinh đọc 
- Sau đó giáo viên chốt ý 
- Học sinh lặp lại 
Hoạt động 2 :
- Thảo luận nhóm
1. Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí ?
- Vì đất là nguồn tài nguyên quí giá của đất nước nhưng nó chỉ có hạn. 
2. Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải tạo đất ? 
1. Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ đậu làm phân xanh.
3. Làm ruộng bậc thang để chống xói mòn đối với những vùng đất có độ dốc. 
4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những vùng đất chua mặn. 
® Chốt đưa ra kết luận ® ghi bảng
3. Rừng ở nước ta
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ 
- HS quan sát H 1, 2 , 3 và đọc SGK
+ Hoàn thành BT
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
 - GV sửa chữa – và rút ra kết luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
4. Vai trò của rừng
* Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp)
- Hoạt động cá nhân, lớp 
+ Để bảo vệ rừng, N0 và người dân phải làm gì ?
- HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật , động vật của rừng VN
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- HS đọc nội dung bài
- Chuẩn bị : Ôn tập
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 6 Đất và rừng.doc