I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam :
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa và khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, .
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam ( dãy Bạch Mã ) trên bản đồ ( lược đồ ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
* Biết chỉ các hướng gió : đông bắc, tây nam, đông nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Tuần 3 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2009 Môn : Địa lý Khí hậu KTKN : 111 SGK : 72 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam : + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa và khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, ... - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam ( dãy Bạch Mã ) trên bản đồ ( lược đồ ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. * Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. * Biết chỉ các hướng gió : đông bắc, tây nam, đông nam. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra : Địa hình và khoáng sản - Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. - Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, tự đánh giá. B. Bài mới : Khí hậu 1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa * Hoạt động 1 - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1 : - Làm việc theo nhóm - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, đọc SGK và trả lời: 1. Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - Học sinh chỉ - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới 2. Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. 3. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta . - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. 4. Hoàn thành bảng sau : Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1 Tháng 7 Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam + Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung - Học sinh chỉ bản đồ hướng gió tháng 1 và tháng 7 GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa . 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau * Hoạt động 2 : (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi ) - Hoạt động cá nhân, lớp + Bước 1 : - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu ® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Thảo luận nhóm * Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: - HS làm việc 1. Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. Địa điểm Nhiệt độ trung bình ( 0 C ) Tháng 1 Tháng7 Hà Nội 16 29 TP. Hồ Chí Minh 26 27 2. Các mùa khí hậu. + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô 3. Vì sao có sự khác nhau đó? - Lãnh thổ kéo dài & nhiều nơi núi sát ra tận biển 4. Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ + Bước 2 : - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. 3. Ảnh hưởng của khí hậu * Hoạt động 3 : (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. - Tiêu cực : độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - HS nêu những hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS đọc nội dung bài - Chuẩn bị : Sông ngòi - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: