Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần học 23

Tập đọc:

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I.Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch , trôi chảy, diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

-GDMT: thấy được lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần học 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đỉnh?
Các cạnh như thế nào?
Có? Kích thước, các kích thước của hình?
Nêu công thức Sxq và Stp
3. Luyện tập:
	Bài 1
GV nhận xét, sửa bài. Kết quả:
Sxq = 9m2 ; Stp = 13,5m2.
	Bài 2
GV chấm và sửa bài. Kết quả: 31,25 dm2 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
HS lần lượt sửa bài 2/ tiết 106
HS trả lời.
Lần lượt HS quan sát và hình thành Sxq _ Stp
	Sxq = S1 mặt đáy ´ 4
	Stp = S1 mặt đáy ´ 6
HS làm bài.
Sửa bài.
HS làm bài.
Sửa bài.
HS nhắc lại cách tính Sxq _ Stp hình lập phương.
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
...
...
 Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I.Mục tiêu:
- Không dạy phần ghi nhớ, nhận xét.Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).- Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bị:- Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài. Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
2. Hướng dẫn HS làm bài:
3.Luyện tập:
 Bài 2
GV nhắc HS: các em có thể thêm hoặc bớt từ khi thay đổi vị trí các vế câu để tập câu ghép mới.
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét sửa chữa.
1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc.
HS trao đổi theo cặp, các em viết nhanh ra nháp những câu ghép mới.
Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc đề bài, suy nghĩ rồi điền quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống.
Cả lớp nhận xét.
Đọc ghi nhớ.
 Thứ ngày tháng năm
Khoa học:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT. (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt, có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành.
*GDTKNL: Công dụng của một số chất đốt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
*GDKNS: HS có kn tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
II. Chuẩn bị:
- SGK. bảng thi đua. Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
2. Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt:
* HS nêu được sự cần thiết và 1 số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt.
GV chốt.
* Liên hệ GDBVMT.
3. Cũng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhận xét tiết học .
HS tự đặt câu hỏi và mời HS trả lời.
Các nhóm thảo luận theo SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế.
Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
Các nhóm trình bày kết quả.
Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm
 Thứ ngày tháng năm
Kĩ thuật:
LẮP XE CẦN CẨU. 
I.Mục tiêu: 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
* HS khéo tay: lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
GDTKNL: Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng, dầu.
.II. Chuẩn bị:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật L5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H.dẫn quan sát, nhận xét:
GV cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
H.dẫn để HS nêu được 5 bộ phận của xe cần cẩu
3. H.dẫn thao tác kĩ thuật:
a) Chọn chi tiết.
GV h.dẫn để HS chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng h.dẫn trong SGK.
b) H.dẫn lắp từng bộ phận.
-Lắp giá đỡ: GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ cẩu em phải chọn những chi tiết nào?
-Lắp cần cẩu:
GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện
-Lắp các bộ phận khác:
GV nhận xét, giúp đỡ HS hoàn thiện.
c) Lắp ráp xe cần cẩu.
GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK
d) H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
Tổ trưởng KT và báo cáo.
- HS quan sát kĩ từng bộ phận và TLCH: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó.
- HS chọn chi tiết, xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
-HS quan sát hình 2, TLCH và chọn chi tiết để lắp giá đỡ cẩu.
-HS thực hiện lắp giá đỡ cẩu theo nd ở SGK.
-HS lắp cần cẩu theo hình 3 ở SGK
-HS quan sát hình 4, TLCH ở SGK.
-HS tiến hành lắp theo gợi ý ở SGK.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 Thứ ngày tháng năm
Lịch sử:
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI.
I.Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “ Đồng khởi” nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”)
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Nước nhà bị chia cắt.
Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào?
GV nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bến Tre Đồng Khởi.
2. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre.
GV cho HS đọc SGK, đoạn “Từ đầu  đồng chí miền Nam.”
GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi.
GV nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. 
® nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi.
Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre.
® GV nhận xét.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi.
Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?
® GV nhận xét + chốt.
Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù.
® Rút ra ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: 
Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”.
Nhận xét tiết học 
HS trả lời.
HS đọc.
HS trao đổi theo nhóm.
® 1 số nhóm phát biểu.
HS thảo luận nhóm bàn.
® Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre.
HS nêu.
HS đọc lại (3 em).
 Thứ ngày tháng năm
Đạo đức:
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM. (Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
- Bước dầu biết được vai trò của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Ủy ban nhan dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường)
- Có ý thức tôn trong Ủy ban nhân dân xã (phường)
- Tích cực tham gia hoạt đọng phù hợp với khả năng do ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
- Không làm bài 4.
GDMT: Biết bảo vệ UBND xã.
.I. Chuẩn bị:
- Bộ thẻ bày tỏ thái độ, các vật dụng để đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H.dẫn HS xử lí tình huống: (BT2)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho mỗi nhóm.
-GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS thực hành theo nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc Ghi nhớ ở tiết 1.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS đọc lại Ghi nhớ.
 Thứ ngày tháng năm
Tập đọc:
CAO BẰNG.
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy,diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 4 khổ thơ đầu)- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc cả bài thơ.
II. Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Lập làng giữ biển
Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì?
Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Cao Bằng
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
Yêu cầu HS đọc bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất
GV gọi 1 HS đọc từ ngữ chú giải.
GV có thể giảng thêm những từ khác trong bài mà HS chưa hiểu (nếu có).
GV đọc diễn cảm bài thơ.
3. Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
	  Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
GV chốt
Gọi HS đọc khổ thơ 2, 3.
	  Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
Gọi HS đọc khổ thơ 4, 5.
HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:
	  Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?
GV chốt: không thể đo hết được chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu nước rất sâu sắc của người dân Cao Bằng, những con người sống giản dị, thầm lặng nhưng mến khách và hiền lành.
4. Luyện đọc diễn cảm: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài
-Cho HS luyện đọc 4 khổ thơ đầu
-Nhân xét, tuyên dương 
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét, tuyên dương.- Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng.
1 HS đọc từ ngữ chú giải.
HS lắng nghe.
1 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm.
	Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
	Các chi tiết đó là: “Sau khi qua  lại vượt” ® chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
HS đọc, cả lớp đọc thầm.
HS trao đổi trình bày ý kiến.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
HS phát biểu tự do.
3 HS đọc
HS luyện đọcvà học thuộc 3 khổ thơ 
HS kha ,giỏi thuộc bài thơ 
Thi đọc 
Thứ ngày tháng năm
Toán:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: - Biết: 
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
+ Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phàn của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
- BT cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương?
Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương?
GV nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập.
2. Ôn tập:
Nêu đặc điểm của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương?
3. Luyện tập:
	Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
GV nhận xét.
	Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương.
	Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S.
Kết quả: a) S ; b) Đ ; c) S ; d) Đ
4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét + tuyên dương.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
HS nêu.
HS nêu.
HS nêu.
HS nêu.
HS nêu.
	Bài 1
HS đọc đề bài.
HS làm bài vào vở.
Sửa bài bảng lớp (2 em).
HS sửa bài.
	Bài 2
HS đọc đề bài và quan sát hình.
HS làm vào vở.
Đổi tập kiểm tra chéo nhau.
	Bài 3
HS đọc đề + quan sát hình.
Làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
...
...
 Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn:
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN.
I.Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhan vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục HS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn tả người.
GV chấm nhanh bài của 2 – 3 HS về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Ôn tập về văn kể chuyện.
2. Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện.
 Bài 1
Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
GV phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài.
GV nhắc nhở HS lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý.
GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
GV dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 HS lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm thi đua.
4. Củng cố, dặn dò: 
Chuẩn bị: Đọc trước chuyện cổ tích Cây khế.
Nhận xét tiết học. 
1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
HS các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả. VD:
Kể chuyện là gì?
Tính cách nhân vật thể hiện
Cấu tạo của văn kể chuyện.
- Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba anh em
- Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách.
- Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách.
VD: Dế mèn phiêu lưu ký.
- Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần:
+ Mở bài
+ Diễn biến
+ Kết thúc
VD: Thạch Sanh, Cây khế
Cả lớp nhận xét.
2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm.
Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
3-4 HS được gọi lên bảng thi đua làm nhanh và đúng.
VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3
Cả lớp nhận xét.
 Thứ ngày tháng năm
Địa lí:
CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu: 
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: 
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ)
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
* GDBVMT (Liên hệ) : Giáo dục ý thức xử lí chất thải công nghiệp nhằm bảo vệ MT.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: “Một số nước ở Châu Á”.
Đánh giá, nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Châu Âu.
2. Giới thiệu vị trí, giới hạn Châu Âu:
Bổ sung so sánh với Châu Á.
* Thiên nhiên Châu Âu có gì đặc biệt?
Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu.
* Cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu.
Thông báo đặc điểm dân cư Châu Âu.
Bổ sung: 
	  Điều kiện thuận lợi cho sản xuất.
	  Các sản phẩm nổi tiếng.
-Liênhệ GDBVMT.
3. Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. 
Nhận xét tiết học. 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét.
Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi.
Báo cáo kết quả làm việc.
	  Vị trí, giới hạn Châu Âu
	  Khí hậu Châu Âu
	  Dân số Châu Âu
	  Diện tích Châu Âu
Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng.
Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó.
Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
Nhắc lại ý chính.
Quan sát hình 3.
Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt động và sản xuất Þ Hoạt động sản xuất chủ yếu.
 Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện:
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
GV gọi 1 – 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên kể chuyện:
GV kể chuyện lần 1.
GV kể lần 2 lần 3.
GV viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu HS đọc chú giải.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:
Yêu cầu 1:
GV góp ý, bổ sung nhanh cho HS.
Yêu cầu HS chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
Yêu cầu 2, 3:
GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh.
GV nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm.
GV yêu cầu các nhóm trình bày xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào?
4. Củng cố,dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (tự chọn).
Nhận xét tiết học. 
HS lắng nghe.
HS nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
1 HS đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh.
1 HS đọc yêu cầu đề bài.
HS quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 HS tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
HS chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
HS đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyễn Khoa Đăng mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
...
...
 Thứ ngày tháng năm
Chính tả:
NGHE – VIẾT: HÀ NỘI.
I. Mục tiêu: 
- Nghe-viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. không mắc quá 5 lỗi trong bài, 
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét sửa chữa.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H.dẫn HS nghe-viết:
-GV đọc đoạn viết.
-GV đặt câu hỏi để HS tìm nd bài thơ.
* Lin hệ GDBVMT.
-H.dẫn HS luyện viết đúng 1 số từ dễ viết sai.
-H.dẫn HS chuẩn bị viết bài.
-Đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại toàn bài cho HS dò bài tìm lỗi.
-Chấm 7-10 bài rồi nhận xét và sửa 1 số lỗi phổ biến.
3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả.
BT2:
Sau khi HS làm xong, GVmở bảng phụ ra và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
BT3:
GV dán 3-4 tờ phiếu đã kẻ sẵn, chia lớp thánh 3-4 nhóm, phát bút dạ, cho HS chơi tiếp sức.
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà ôn bài, sửa lỗi sai trong bài viết,chuẩn bị bài tuần 23.
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết 1 số tiếng có âm đầu viết r/d/gi hoặc tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
-HS đọc thầm đoạn thơ, chú ý những từ ngữ cần viết hoa, viết ra nháp những từ ngữ đó.
-Luyện viết đúng 1 số từ ngữ GV nêu.
-Nghe-viết chính tả.
-Tự dò lại bài viết, phát hiện lỗi.
-Tự sửa lỗi trong bài viết của mình.
-1 HS đọc nd BT.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS nhắc lại cách viết hao tên người, tên địa lí VN.
-HS đọc yc của BT, làm bài vào vở
-HS các nhóm thi tiếp sức; địa diện nhóm đọc kết quả.
-Cả lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa, công bố nhóm thắng cuộc.
-HS viết thêm vào vở tên 2 anh hùng nhỏ tuổi, 2 tên sông (núi...)
-HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng Việt Nam.
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
...
...
Thứ ngày tháng năm
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: -Biết: 
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phàn của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+ Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- BT cần làm : Bài 1 ; 3.
II. Chuẩn bị:
	Phấn màu. Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài 1 tiết 108 (SGK).
GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 Bài 1:GV chốt lại: củng cố cách tính số thập phân, phân số.
 Bài 2: GV chốt:
Lưu ý HS tên đơn vị.
Tính phân số.
Công thức mở rộng: a = P : 2 – b
	Bài 3:
GV chốt: D.tích xq và d.tích tp của hình LP đó sẽ gấp lên 9 lần – vì khi cạnh hình LP được gấp lên 3 lần thì d.iện tích xq và d.tích tp sẽ gấp lên 9 lần.
4. Củng cốj, dặn dò: 
Chuẩn bị: “Thể tích một hình”.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
HS đọc đề.
Nêu tóm tắt.
HS giải.
HS sửa bài.
HS đọc từng cột.
HS làm bài.
HS sửa bài, nêu công thức áp dụng cho từng cột.
HS đọc đề và tự làm vào vở.
HS trình bày.
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
...
...
 Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I.Mục t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22L5.doc