Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
-Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
+GDKNS: HS có kn xác định giá trị, kn tư duy phê phán, kn tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của qh; kn trình bày những hiểu biết của bản thân về qh mình.
+GDMT: Biết bảo vệ quê hương xanh, sạch, đẹp.
I- Chuẩn bị: - Giấy, bút màu - Các câu thơ, bài hát,. ( nếu có )
qui tắc S = (a + b) x h : 2 HS vận dụng công thức để tính a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2) *b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2) a/ HS làm tương tự bài 1. * b/ HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2) - HS đọc đề toán - HS nêu cách giải Chiều cao hình thang: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của hình thang: (110+90,2)x100,1: 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01 m2 - 1 vài HS nêu -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu: - Biết được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ. -Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch. II- Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính VN, lược đồ. - Tư liệu về chiến dịch - Phiếu học tập III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp. - Nêu một vài thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. - Vì sao Pháp xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? - Kết luận: * Hoạt động 2 : Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? + Vì sao ta chiến lợi trong chiến dịch ĐBP ? ý nghĩa lịch sử? - Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ - GV kết luận - Kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc phần chú giải và giải thích các khái niệm: tập đoàn cứ điểm và pháp đài. - Chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ. - ... với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. - Thảo luận nhóm 4 + QS tranh - Đại diện nhóm trình bày kết quả: - 1953 tại Việt Bắc, trung Ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. - Quân ta đã chuẩn bị với tinh thần cao nhất ... 3 đợt. - ... có sự lãnh đạo của Đảng, quan và dân có tinh thần chiến đấu kiên cường, ta đã chuẩn bị tối đa. - Chiến thắng ĐBP kết thúc cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta đập ta “ pháo đài không thể công phá của Pháp, buộc chúng phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ. Kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ. - HS kể lại: .... Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện ... - HS nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ . Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thứ ngày tháng năm Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập2, BT(3) b. II- Chuẩn bị: Giấy khổ to, bút dạ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả - Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV đọc các danh từ riêng, từ viết dễ sai: Chài lưới, thống đốc ... + Lưu ý danh từ riêng - GV đọc bài - GV đọc lại toàn bài - GV chấm, chữa bài - Nhận xét 3. HS làm bài tập Bài 2: - GV dán giấy lên bảng - GV nhận xét, đánh giá Bài 3a - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV chữa bài 3. Củng cố, dặn dò -Về nhà rèn luyện thêm chữ viết. -Nhận xét tiết học, biểu dương - HS theo dõi - HS đọc thầm bài ở SGK - HS trả lời: Nguyễn Trường Tộ là nhà yêu nước nổi tiếng ở Việt Nam. - HS viết vở nháp - HS viết chính tả - HS soát lỗi - HS đổi vở soát lỗi cho nhau - HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm bài tập - Hai nhóm lên thi tiếp sức - Một HS đọc lại toàn bài đã điền chữ - Lớp nhận xét - HS đọc thầm mẩu chuyện vui - Một em trả lời - HS làm bài - HS nêu kết quả - Một em đọc lại toàn mẩu chuyện đã điền từ -Theo dõi, thực hiện- biểu dương Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. - Cả lớp làm bài 1, 3a. HSKG làm 2, 3b. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình thang - Nhắc lại cách tính diện tích hình thang Bài 2 - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách làm Gọi HS nêu cách giải Bài 3 : (bảng phụ) Hình thang AMCD, MNCD, NBCB bằng nhau đúng hay sai? HSKG. Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích HCN đúng hay sai? Đánh giá bài làm của HS 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS làm bảng, lớp làm vở. a/ 70 cm2 b/ 21/16 m2 c/ 1,15 m2 - HS đọc đề toán - 1 HS làm bảng HS K-G làm vào vở. Đáy bé: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chiều cao: 80 - 5 = 75 (m) Diện tích hình thang: (120 + 80) x 75 = 7500 (m2) Số thóc thu được: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) - HS đọc đề, quan sát hình vẽ - HS tự làm bài - HS đổi vở kiểm tra bài của bạn Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3) - HSKG làm được BT3 II- Chuẩn bị: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét - Gọi HS đọc nội dung các bài tập - Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu sau trong đoạn văn. - Gọi HS trình bày - GV mở bảng phụ viết đoạn văn - GV gạch chân Xếp bốn câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? - GV chốt ý 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: - Phát phiếu, bút cho một số em - GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: Nhận xét, chốt ý Bài 3: HSKG - GV treo bảng phụ - Gọi HS bổ sung - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc tiếp nối, lớp đọc thầm - HS dùng bút chì để làm bài - Một em trả lời - HS phân tích chủ ngữ, vị ngữ Câu 1: Câu đơn Câu 2, 3, 4: Câu ghép - HS trả lời - HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK - Cả lớp đọc thầm - Một em đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm đoạn văn - HS trao đổi theo cặp - HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - HSTL: không thể tách mỗi vế câu ghép trên thành một câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác. - Một em đọc yêu cầu bài tập- HS tự làm bài - Hai em lên bảng làm- Lớp nhận xét - HS nêu những phương án trả lời khác. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Khoa học DUNG DỊCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch . - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất . II- Chuẩn bị: - Một ít đường 9 Hoặc muối ) nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh thìa nhỏ có cán dài . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1 : Thực hành " Tạo ra 1 dung dịch " + Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm. GV cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn SGK. + Tạo ra một dung dịch đường. - Nhóm trưởng điều khiển tạo ra một dung dịch đường ( hoặc muối ) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng sau: Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch - Đường kính. - Nước sôi để nguội. - Dung dịch đường. - Hỗn hợp chất lỏng và chất rắn bị hoà tan uống có vị ngọt thơm. Bước 2 : Làm việc cả lớp : H : Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì ? H : Dung dịch là gì ? H : kể tên một số dung dịch mà em biết? + Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có 2 chất trở lên , trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó . + Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch + Dung dịch muối, dung dịch dấm ..... 2. Hoạt động 2 : Thực hành + Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm . - GV giao việc ( như SGK ). - Quan sát giúp đỡ nhóm yếu. Bước 2 : Làm việc cả lớp + Theo bạn những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không ? Tại sao ? H : Ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch ? 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhóm trưởng điều khiển : Đọc mục HD thực hành trang 77 SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm. + Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn vẫn còn lại trong cốc. + Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Thứ ngày tháng năm Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ. I. Mục tiêu: - Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn,uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương II- Chuẩn bị: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi gà? - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học -> ghi đầu bài 2. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. GV: công việc cho gà ăn , uống được gọi chung là nuôi dỡng gà. - yêu cầu HS đọc SGK ? Nêu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? GV tóm tắt lại nội dung hoạt động 1: Nuôi dưỡng gà là công việc cho gà ăn uống nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà , giúp gà khoẻ mạnh lớn nhanh sinh sản tốt... * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn , uống. a) cách cho gà ăn: - Yêu cầu hS đọc mục 2a SGK ? nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng? - Nhận xét bổ xung và tóm tắt theo nội dung như SGK b) Cách cho gà uống - Nêu vai trò của nước trong đời sống động vật. ? nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà? ? nêu cách cho gà uống nước? - Nhận xét bổ xung và nêu tóm tắt cách cho gà uống theo ND SGK -> KL: khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đầy đủ , đủ chất và đủ lượng , hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp vớ nhu cầu dinh dưỡng ở từng thời kì sinh trưởng...... * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Yêu cầu HS làm vàp phiếu học tập câu hỏi trong SGK - GV nêu đáp án cho HS đối chiếu bài làm củamình để tự đánh giá 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của HS - HD học sinh đọc trước bài sau. - HS trả lời - HS đọc SGK - nuôi dưỡng nhằm mục đích cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà - HS đọc SGK - HS nêu như SGK thời kì gà con: ăn liên tục suốt ngày đêm thời kì gà giò: tăng cường ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất bột đường, đạm, vi ta min.. - HS làm bài tập - HS báo cáo kết quả Thứ ngày tháng năm Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện,. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện II- Chuẩn bị: - Tranh minh họa ở SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần một - GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. - Ghi bảng: tiếp quản, đồng hồ quả quýt. 3. Hướng dẫn HS kể a/ Kể chuyện theo cặp - HS dựa vào tranh kể chuyện b/ Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện tiếp nối - HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét , tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Đọc trước tiết kể chuyện tuần 20 - Nhận xét tiết học - HS nghe - HS theo dõi, quan sát tranh - Một em đọc các yêu cầu ở SGK - Mỗi em kể 1/ 2 câu chuyện ( kể theo 2 tranh) và luận phiên. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa. - Mỗi tốp 2- 4 em kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Hai em kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện . - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch,trôi chảy,đúng một đoạn văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3( không yêu cầu giải thích lí do) - HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4. II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : Kiểm tra phần 1 - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - GV đọc diễn cảm đoạn kịch - GV ghi các từ khó: La-tút sơ Tơ-rê-vin, A-lê-hấp - Phân đoạn: 2 đoạn - HS đọc tiếp nối - Sửa sai - GV kết hợp giảng nghĩa từ chú giải: sẽ có một ngọn khác. b/ Tìm hiểu bài - Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau? - Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của anh Thành được thể hiện qua những lời nói , cử chỉ nào? - "Người công dân số một" trong đoạn kịch trên là ai? * Vì sao có thể gọi như vậy? - Nội dung chính? ( bảng phụ) c/ Đọc diễn cảm - Gọi bốn HS đọc đoạn kịch - Hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật, đọc đúng các câu hỏi - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - GV đọc mẫu đoạn 2 3. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nêu ý nghĩa của đoạn kịch. - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc phân vai đoạn 1 và nêu nội dung. - HS theo dõi ở SGK - 1 vài HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS luyện đọc theo cặp - Hai em đọc lại bài - Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu... Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn. - ... để giành lại non sông ... làm thân nô lệ ...yên phận nô lệ thì ... - Là Nguyễn Tất Thành. - Vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người ... - 1 vài HS nêu - HS đọc phân vai - HS theo dõi - HS phân vai luyện đọc - HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:Biết ; - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm được bài 3. II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS làm bài tập Bài 1: - Hỏi để củng cố cách tính diện tích hình tam giác. - Gọi HS đọc kết quả Bài 2: - Muốn so sánh diện tích hình thang ABED và diện tích hình tam giác BEC ta làm như thé nào? - Muốn biết diện tích ABED lớn hơn diện tích BEC bao nhiêu đề xi mét vuông ... ? - GV chữa bài Bài 3: HSKG - Gọi HS nêu cách giải - GV kết luận hướng giải 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - HS nêu cách tính - HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo nhau. a/ 6cm2 b/ 2m2 c/ 1/30dm2 - HS đọc đề, quan sát hình vẽ - Tính được diện tích của mỗi hình. - S ABED – S BEC - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. SABED: (1,6 + 2,5)x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) S BEC: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) SABED lớn hơn S BEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) - HS đọc đề toán - Một em trình bày Thứ tự các bước giải: a/ (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) 720 : 1,5 = 480 (cây) b/ 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) 600 : 1 = 600 (cây) 600 - 480 = 120 (cây) Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Địa lí CHÂU Á I. Mục tiêu: - Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới. + Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á. + Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. + Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. + Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi cao, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ. GDMT: HS biết mqh giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác mt của châu Á. II- Chuẩn bị: - Quả địa cầu - Bản đồ tự nhiên châu Á - Các tranh ảnh liên quan III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi HS trình bày - Kể tên 6 châu lục, 4 đại dương - GV kết luận: Châu Á nằm ở Bắc bán cầu có 3 phía giáp biển và đại dương. * Hoạt động 2 - So sánh diện tích châu Á với các châu lục khác. - GV kết luận * Hoạt động 3 : Đọc tên các khu vực trên lược đồ. GV kết luận. * Hoạt động 4 - Đọc tên các dãy núi, đồng bằng. - GV chốt ý 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại k. thức cần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau - HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi ở SGK - Đại diện nhóm trình bày - Châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực - Đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD - Một em đọc bảng số liệu - Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới - HS quan sát hình 3 ở SGK - Một em trả lời HS đọc tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ. - Các HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau - HS quan sát hình 3 để nhận biết kí hiệu dãy núi, đồng bằng. - Hai em đọc - Lớp nhận xét, bổ sung. Thứ ngày tháng năm Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn mở bài) I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người BT1. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập - Sự khác nhau của hai cách mở bài: - GV kết luận: Bài 2 - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS nói tên đề bài đã chọn - Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào? - Phát giấy, bút cho một số em. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài. 3. Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài - Nhận xét tiết học - Xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài. - Hai em đọc tiếp nối, lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm hai đoạn văn và suy nghĩ. - HS trình bày a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp - Một em đọc yêu cầu bài tập + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn. - Một số em giới thiệu - HS viết đoạn mở bài - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - Lớp nhận xét - HS dán bài lên bảng, trình bày. - Lớp nhận xét, phân tích. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ Nêu kết quả bài tập 3 - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 - GV treo bảng phụ - GV chốt lại lời giải đúng. Các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? 3. Phần ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: - Người em định tả là ai? - Em tả đặc điểm gì? - GV phát phiếu cho một số em - Gọi HS đọc đoạn văn - GV nhận xét, góp ý 5. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học Một em trả lời - Hai em đọc tiếp nối - Lớp theo dõi ở SGK - HS đọc thầm các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo và gạch chân. - HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bổ sung - Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp. 3 - 4 em đọc - Hai em đọc tiếp nối, lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Ba em trả lời - Lớp nhận xét - Một em nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - HS làm vào phiếu - Một số em tiếp nối đọc - HS dán phiếu,trình bày kết quả - Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Toán HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn. - Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm được bài 3. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy Toán 5 - Thước kẻ, com pa. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - Dùng tấm bìa hình tròn và giới thiệu hình tròn. - Dùng compa vẽ đường tròn, giới thiệu đường tròn. - Giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. - Nhận xét về đặc điểm của bán kính. - Giới thiệu cách tạo dựng một đường kính. - Nhận xét độ dài của bán kính và đường kính. 3. Thực hành Bài 1: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình - GV chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình trong cần vẽ. - Vẽ hình trong khi biết tâm cần lưu ý điều gì? - Nhận xét * Bài 3: HSKG - Lưu ý HS tâm của hai hình tròn. GV kiểm tra HS vẽ 4. Củng cố,dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học -
Tài liệu đính kèm: