Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần học 13

Đạo đức:

KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T2)

I. Mục tiêu:

- Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nhường nhịn em nhỏ.

- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịnn em nhỏ.

* GD tấm gương ĐĐ HCM (như tiết 1 ở tuần 12).

GDKNS: HS có kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có lien quan tới người già, trẻ em. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.

II. Chuẩn bị:

GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần học 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập chung.
Học sinh sửa bài 4b (SGK).
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: Luyện tập chung.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1:
• Tính giá trị biểu thức.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.
* Bài 2:
• Tính chất.
	a ´ (b + c) = a x b + a x c
Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng.
Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Nhận xét chốt lại.
 * Bài 3b:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Thu tập chấm 5 em.
- Nhận xét ghi điểm
* Bài 4: hd
-nx
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức).
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
2 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
a. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42.
 C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42.
b. HS làm tương tự.
- Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính 
- So sánh kết quả, xác định tính chất.
Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nhăc lại
- Thi làm bài nhanh.
Học sinh sửa bài.
Nêu cách làm, nêu cách tính nhanh, tính chất kết hợp 
Lớp nhận xét.
-HS làm vở.
-NX 	
Thứ ngày tháng năm
 Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu: 
- Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: 
-Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
1. Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động: 
a. Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình.
* Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
* Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài.
• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
b. Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.
- Chốt lại dàn ý.
c.Thực hành kể chuyện.
- Lưu ý HS kể chuyện với giọng kể lưu loát, lên giọng, xuống giọng đúng theo tình huống của câu chuyện.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Pa-xtơ và em bé
- 1 Học sinh kể lại mẫu chuyện về bảo vệ môi trường.
- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường.
Học sinh lần lượt nêu đề bài.
Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
 (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh, em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường.
2 HS trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm 
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được doạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trương xung quanh.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng, của chúng trong các câu sau:
Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyền xua tay và hô to.
Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ.
• Giáo viên nhận xét 
B. Bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
 * Bài 1:
Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học.
* Bài2:
- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm thi đua tiếp sức xếp từ cho vào nhóm thích hợp.
• Giáo viên chốt lại:
*Bài 3:
HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài tập 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- GV nhận xét + Tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.
Học sinh làm bài (2 em).
Lớp theo dõi.
Nhận xét.
- Học sinh đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày.
- Rừng này có nhiều động vật, nhiều loại lưỡng cư (nêu số liệu)
Thảm thực vật phong phú, hàng trăm loại cây khác nhau; nhiều loại rừng.
Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ. Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau
- Học sinh đọc bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Thực hiện nhóm
Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi cụm từ để lẫn lộn).
Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc: 
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN.
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các CH trong SGK)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua nội dung bài, giúp HS thấy được tác dụng của rừng ngập mặn, có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ MT.
II.Chuẩn bị: 
-Tranh Phóng to. Bảng phụ viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
Người gác rừng tí hôn.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản khoa học.
Gọi 1 HS khá đọc bài 
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
Yêu cầu học sinh giải thích từ:
	 trồng – chồng
- Cho học sinh đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
• Giáo viên đọc mẫu.
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời 
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.
 Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời 
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 và trả lời 
Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
Giáo viên chốt ý.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
GV đưa đoạn văn –hướng dẩn đọc diển cảm
Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài: Chuỗi ngọc lam.
- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.
Trả lời câu hỏi.
- 1học sinh đọc bài.
3 đoạn
Đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn
Học sinh đọc lại từ sai. Đọc từ trong câu, trong đoạn.
Học sinh theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe 
- HS luyện đọc theo cặp 
- Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày.
Nguyên nhân: chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm ...
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
Học sinh đọc
+ Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.
+ Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
Học sinh đọc, Thảo luận nhóm 4.
+ Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người.
+ Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.
+ Các loại chim trở nên phong phú.
Lần lượt các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.
Học sinh lần lượt đọc diễn cảm 
2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
 Thứ ngày tháng năm
Toán: 
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT TỰ NHIÊN(tr63)
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.- Biết vận dụng trong bài thực hành.
- BT cần làm : B1 ; B2.- Giáo dục học sinh say mê môn học.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ ghi sẵn Quy tắc chia trong SGK. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh sửa bài: 4/62
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
1. Giới thiệu bài mới:
2. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân 
cho một số tự nhiên
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy tắc chia.
Ví dụ 1: Viết đề bài toán lên bảng.
- Yêu cầu học sinh thực hiện 
8,4 : 4
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
Giáo viên HDHS chia
Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 2.
Giáo viên chốt quy tắc chia.
v	Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:Nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét sửa sai
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Luyện tập.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt.
Học sinh thực hiện phép chia bằng cách đổi đơn vị mét về đơn vị đề-xi-mét.
	21dm = 2,1m
Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương.
Học sinh nêu quy tắc.
- Học sinh nêu ví dụ 2.
HS làm vào vở nháp.
1 HS làm trên bảng.
Lớp nhận xét, bổ sung.	
Học sinh kết luận nêu quy tắc.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài.
Học sinh làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
1 HS nêu.
2 Học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở.
Lớp nhận xét bổ sung.
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu: 
- HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.(BT2)
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người (tả ngoại hình).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 * Bài 1:	
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
• Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người.
a)Bà tôi
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu 
- Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
b) Chú bé vùng biển 
- Đoạn văn tả ngững đặc điểm nào về ngoại hình của cậu bé? 
- Những điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng? 
- GV két luận: 
 * Bài 2:	
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người và mời một HS đọc 
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.Chuẩn bị:Luyện tập tả người”.
Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người.
Học sinh trao đổi nhóm 4, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
Tả ngoại hình.
+ Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt của đứa cháu là một cậu be. 
+ Các chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. 
+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của ba. 
Các đặc điểm về ngoại hình có liên quan chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc họa rõ nét vè hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà 
- Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực bụng, tay, chân, mắt, miệng, trán của bạn Thắng 
Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan da. 
- Lắng nghe 
- Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
Học sinh khá giỏi đọc lên đọc kết quả quan sát.
Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài2.
Học sinh trình bày.Cả lớp nhận xét.
 Thứ ngày tháng năm 
Khoa học:
NHÔM
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
 II. Chuẩn bị: -Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
-Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đồng và hợp kim của đồng.
 Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim đồng?
Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: Nhôm
1. Giới thiệu bài mới:
2. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
* HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ 
v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
* HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
Bước 2:
Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
* HS nêu được : Nguồn gốc và một số TC của nhôm. Cách bảo quản 1 số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm
- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. 
Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53.
Bước 2: Chữa bài tập.
- Giáo viên kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị: Đá vôi
- 1 HS nêu.
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
HS làm vào phiếu học tập cá nhân.
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp ý.
Nhắc lại nội dung bài học.
- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
 Thứ ngày tháng năm 
Toán: 
LUYỆN TẬP.(tr64)
I. Mục tiêu: 
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
- BT cần làm : B1 ; B3.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
- Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập.
Học sinh sửa bài tập 3/64 (SGK).
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm. 
- HDHS chia số dư cho đến hết:
 21,3 5
 1 3 4,26
 30
 0
* Lưu ý HS khi chia số dư (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000 
1 HS sửa bài.
Học sinh đọc đề.
4 Học sinh làm bài trên bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi, tìm cách chia số dư 
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được các cặp QHT theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp QHT phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của QHT qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3).
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của QHT (BT3).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS làm các BT, GV liên hệ nâng cao nhận thức về BVMT cho HS.
* II. Chuẩn bị: 
- Giấy khổ to, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
B. Bài mới: “Luyện tập về quan hệ từ”.
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng.
 Bài 2: Cho HS làm vào vở nháp.
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng mối quan hệ.
 * Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm 
- Lưu ý HS thảo luận và trả lời theo đúng trình tự yêu cầu bài.
+ Hai đoạn văn có gì khác nhau?
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố.
Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Ôn tập về từ loại.
- 2 HS đọc kq’ bài tập 3. 
- Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài theo nhóm đôi 
Học sinh nêu ý kiến
+ Câu a:Nhờ mà
+ Câu b:Không những mà còn
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài vào vở nháp.
Học sinh nêu mối quan hệ.
Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
Cả lớp nhận xét.
-Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Đoạn b có thêm một số cặp quan hệ từ ơ: Câu 6: Vì vậy, mai 
 Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé  
 Câu 8: Vì chẳng kịp, nên cô bé 
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Thứ ngày tháng năm
Lịch sử:
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: 
+ CMTT thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn quốc.
-GD:Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bị: - Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
 “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”
. 1.Giới thiệu bài mới:
2. Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ bài học cho HS.
+ Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô HN.
+ Ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần ntn?
+ Nêu suy nghĩ của em sau khi học bài này.
v Hoạt động 2: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
“Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?”.
v Hoạt động 3: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.
Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội qua một số ảnh tư liệu.
- Giáo viên chốt.
3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Thu Đông 1947,VB mồ chôn giặc Pháp.
Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK 
Lớp nhận xét.
- Theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập.
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận 
Đại diện nhóm phát biểu 
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
 Thứ ngày tháng năm
Toán: 
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ;  và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3.
- Giáo dục học sinh say mê môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. Bảng con..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài 4/65 (SGK).
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 
1. Giới thiệu bài mới:
2. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
 Ví dụ 1:
	213,8 : 10 = ?
• 
Giáo viên chốt lại:
 Ví dụ 2:
 89,13 : 100 = ?
- Cho HS làm tương tự VD 1.
- Chốt lại quy tắc.
v	Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh làm nhẩm 
- Nhận xét kết luận.
	Bài 2 (a,b):
• Giáo viên cho học sinh tính nhẩm và so sánh.
- Nhận xét kết luận.
	Bài 3:
- Cho HS thảo luận nhóm 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.”
- 1 HS chữa bài trên bảng.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- 1 HS Nhắc lại quy tắc chia một số TP cho một số TN.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 Đặt tính: 
 213,8 10
 13 21,38 => Vậy 213,8 : 10 = 21,38
 3 8
 80
 0
HS nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 10.
- HS đọc đề bài.
- Lớp làm tương tự VD 1.
- Nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 100. 
Học sinh nêu quy tắc.
Học sinh đọc đề.
4 Học sinh nêu kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000  
Học sinh lần lượt đọc đề, nêu yêu cầu.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 Học sinh sửa bài trên bảng.
Học sinh so sánh nhận xét.
Học sinh đọc đề bài 
Thảo luận nhóm 4, nêu tóm tắt và cách giải.
1 Học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
-Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và qua

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13L5.doc