Đạo đức
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. -Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng ,lễ phépp với người già ,nhường nhịn em nhỏ.
-Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già ,yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
GDKNS: HS có kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có lien quan tới người già, trẻ em. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng để chơi đóng vai.
ược nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta? Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”? - Nhận xét kết luận: * Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo: - Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến làm gương cho ai được. ? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên. - GV nhận xét, kết luận: - Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì? ? Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - Cho HS hoạt động nhóm 2. - GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng) - Gọi 3 HS đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu: + Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công. - 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - HS ghi vào vở. - HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chia thành 4 nhóm thảo luận + Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. + Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập. + Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước. nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm. + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, dẫn đến mất nước. - Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng đối với đất nước ta. - Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo Đảng. - 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3 - Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 3 HS đọc lại. Thứ ngày tháng năm Chính tả NGHE-VIẾT: MÙA THẢO QUẢ. I. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: - Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét – cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. • Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn vào bảng con. • Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu. • Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. • Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2 a: Yêu cầu đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 3b: Yêu cầu đọc đề. • Giáo viên chốt lại. 3. Củng cố, dặn do: Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết. Giáo viên nhận. - Học sinh lần lượt đọc kết quả làm bài tập 3. Học sinh nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. Học sinh nêu cách trình bày bài chính tả. Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng Học sinh lắng nghe và viết nắn nót. Từng cặp học sinh đổ soát lỗi. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh. a. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng + Sơ: sơ sài – đơn sơ. + Su: su hào – đồng xu + Sứ: bát sứ – xứ sơ 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn. Học sinh làm việc theo nhóm. Thi tìm từ láy: + An/ at : man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt. + Ang/ ac: khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc. Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở bài 3a. Học sinh trình bày. Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. + Giải toán có ba phép tính. - BT cần làm : B1(a) ; B2(a,b) ; B3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH BS A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh sửa bài 3 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới:Luyện tập. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Bài 1a: Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. Giáo viên yêu cầu học sinh sửa miệng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải. • Giáo viên chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân. - 1 HS lên bảng làm BT3. Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm miệng. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bảng con. Học sinh sửa bài. - Học sinh nhận xét. x 1008,0 Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt. Học sinh làm vào vở. Học sinh sửa bài. Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết tìm từ đồng nghĩavới từ đã cho theo yêu cầu của BT3. (không làm bài 2). GDMT:Giáo dục HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: Quan hệ từ. Thế nào là quan hệ từ? • Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ. • Nêu điểm giống và khác. + Khu dân cư: + Khu sản xuất: + Khu bảo tồn thên nhiên: GDMT:Muốn cho môi trường xanh sạch đẹp thì chúng ta phải làm gì? • Giáo viên chốt lại. Bài 3: • Có thể chọn từ giữ gìn, gìn giữ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ • Học sinh sửa bài 1, 2, 3 Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi từng cặp. Đại diện nhóm nêu. - Học sinh phân biệt nghĩa của các cụm từ như yêu cầu của đề bài. - Cả lớp nhận xét. Học sinh nối ý đúng: A1 – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3. Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh phát biểu. Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp - Cả lớp nhận xét. - HS nêu các biện pháp bảo vệ môi trường. Thứ ngày tháng năm Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. GDMT : Qua việc HS kể câu chuyện theo y/ c của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. II. Chuẩn bị: - Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). B. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung đến môi trường. • Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài. • Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm. v Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh). • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. GDMT:Giáo dục bảo vệ môi trường theo nội dung của câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện. Lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm. Học sinh đọc gợi ý 1. a,b Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện. Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc gợi ý 3 và 4. Học sinh lập dàn ý. - Học sinh tập kể. Học sinh tập kể theo từng nhóm. Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận. Cả lớp nhận xét. Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện. Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất. Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể. Cả lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện. Thứ ngày tháng năm Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Biết đọc trôi chảy,diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để giúp ích cho đời.(thuộc hai khổ thơ cuối bài). - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài mùa thảo quả H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? vì sao? H: Nội dung bài là gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia khổ thơ - Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng từ khó đọc - GV đọc mẫu - HS đọc từ khó - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thơ và câu hỏi H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? + hành trình: chuyến đi xa, dài ngày, nhiều gian nan vất vả + Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu H: Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào? H: Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? + Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối đỏ như những ngọn lửa cháy sáng H: Em hiểu câu thơ:" Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào." như thế nào? H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài và tìm cách đọc hay - Tổ chức HS luyện đọc diễn cảmkhổ thơ cuối ( GV treo bảng phụ) - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm - Tổ chức HS đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học thuộc lòng bài. - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc - Bài chia 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp lần 1 - HS tìm và nêu - HS đọc từ khó - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài + Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa, thời gian vô tận + Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu biển xa, quần đảo + Những nơi ong bay đến đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa: - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. - Nơi biển xa: Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa - Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên + Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời. + Muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những mật ngọt cho con người cảm nhận được những mùa hao đã tàn phai. - 4 HS đọc và nêu cách đọc hay - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 - HS thi - HS đọc thuộc lòng trong nhóm - 3 HS thi (HS khá, giỏi thuộc hết bài) Thứ ngày tháng năm Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. - BT cần làm : B1(a,c) ; B2 II. Chuẩn bị: Bảng phụ hình thành ghi nhớ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: VD1: Giáo viên nêu ví dụ: Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm. - GV nghe HS trình bày cách tính và viết lên bảng như SGK. - HDHS đặt tính 2 số thập phân và tính: - Gv viết bảng: x 512 256 30,72 (m2) • Giáo viên nêu ví dụ 2. 4,75 x 1,3 = • Giáo viên chốt lại: v Hoạt động 2: Bài 1 a,c: Cho HS đặt tính và tính : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách nhân. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài - HDHS hình thành và tính giá trị của biểu thức theo SGK. Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán. Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập. - 1 HS lên chửa bài tập 4. - Học sinh đọc đề – Tóm tắt. Học sinh trao đổi với nhau và thực hiện: 6,4 x 4,8 = ? (m2) 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm - HS trình bày cách tính của mình Nhận xét phần thập phân của tích chung. Nhận xét cách nhân – đếm – tách. Học sinh thực hiện. - Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số. Cả lớp nhận xét. - HS nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. - HS thực hiện tính tương tự như VD2. Học sinh nêu quy tắc. - Đọc yêu cầu bài - 4 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào bảng con Học sinh đọc đề. a. 2 Học sinh làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. b. HS vận dụng tính chất giao hoán để viết kết quả. - Lớp nhận xét sửa sai. - 2 HS nhắc lại quy tắc. Thứ ngày tháng năm Địa lí CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. +Khai thác khoảng sản luyện kim cơ khí ,... +Làm gốm chạm khắc gỗ ,làm hàng cói,... -Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. GD MT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BS A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: “Công nghiệp”. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. - Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta? - Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? GDMT:GDHS cách xử lí chất thải công nghiệp. v Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. v Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta ? + Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. Chốt ý. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Phần tiếp theo - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? Làm các bài tập trong SGK. Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ). · Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). Nhắc lại. - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. - nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. -Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. Thứ ngày tháng năm Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người . (ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: Tranh phóng to của SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa. • Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. • Em có nhận xét gì về bài văn. Bài 2: • Giáo viên gợi ý. • Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết). - Học sinh đọc bài tập 2. - Học sinh quan sát tranh. Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu. • Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. • Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: ngicj nở vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. • Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. Học sinh làm bài. - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân). HS nhắc lại cấu tạo cảu bài văn tả người Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP(TR60). I. Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; - BT cần làm : Bài 1. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Bảng con, SGK, nháp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: Luyện tập 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: + Bài 1: • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. • Yêu cầu học sinh tính: 142,57 x 0,1 • Giáo viên chốt lại. • Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển dấu phẩy khi nhân với: 0,1; 0,01; 0,001; • Giáo viên chốt lại ghi bảng. - Nhận xét sửa sai +Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên chốt lại. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học 3 học sinh lần lượt sửa bài 3/ 59 (SGK). Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000, Học sinh tự tìm kết quả với 143,57 ´ 0,1 Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; ta chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số. - Học sinh lần lượt nhắc lại. b. HS tính nhẩm và nêu kq’ - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề bài. 4 Học sinh làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. 1000ha = 10km2; 125ha= 1,25km2; 1,25ha = 0,0125km2; 3,2ha = 0,032km2. Thi đau 2 dãy giải bài tập nhanh. Dãy A cho đề dãy B giải và ngược lại. - Lớp nhận xét. Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1 ; BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước (BT4). - HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. GDMT : Qua các ngữ liệu ở BT3 nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng GDBVMT . II. Chuẩn bị: GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: “Luyện tập về quan hệ từ”. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài 1: - Dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi đoạn văn. - Cho HS đọc yêu cầu bài Nhận xét chốt ý: Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài. - HDHS tìm hiểu bài. • Giáo viên chốt quan hệ từ v Hoạt động 2: Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Ghi các từ chỉ quan hệ: và, nhưng, trên, thì, ở, của lên bảng. GDMT:Để cho mảnh đất khômg bị cọc con ngươì chúng ta phải làm gì ? Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. • Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. - Làm bài tập 3 tiết trước. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc nhóm đôi. Học sinh ghạch dưới từ chỉ quan hệ và nêu tác dụng Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. 3 Học sinh trả lời miệng. a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. b. mà: biểu thị quan hệ tương phản. c: nếu - thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. - 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. Điền quan hệ từ vào vở bài tập. Học sinh lần lượt trình bày. Cả lớp nhận xét. -Trồng cây ... -Học sinh làm việc theo nhóm. Thi đặt câu viết vào giấy khổ lớn. Đại diện nhóm lên bảng dán. Chọn ra tổ nào thực hiện nhanh – chữ đẹp – đúng. Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”. Thứ ngày tháng năm. Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụngtrong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ gang, thép. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Kiểm tra bài
Tài liệu đính kèm: