ĐẠO ĐỨC : TÌNH BẠN (T1)
I. Mục tiêu:- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.-Biết được ý nghĩa của tình bạn.
KNS: HS có kn tư duy phê phán. Kn đặt mt vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà. + Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào? + Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao? b. Cho HS viết chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. - Chấm, chữa bài. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm. c. Làm bài tập chính tả. * Bài 2: - Cho HS đọc bài 2a. - GV giao việc: Thầy sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp * Bài 3: - Câu 3a. - Cho HS làm bài tập 3a. - GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l. - Cho HS làm việc theo nhóm(GV phát giấy khổ to cho các nhóm). - Cho HS trình bày. - GV nhận xét – tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ lẫm 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2-3 HS lên bảng viết : thuyền, vành khuyên, đỗ quyên . - Theo dõi . -3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.1HS đọc thuộc lòng cả bài. - Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do. - Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm. - Tên tác giả viết phía dươí bài thơ. - HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề. - 1 HS đọc bài tập. lớp đọc thầm. - 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l. Ghi vào giấy: la liệt, lạ lẫm, lạ lùng - Đại diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng . - HS nhận xét. - HS chép từ đúng vào vở. Thứ ngày tháng năm LỊCH SỬ CÁCH MẠNG MÙA THU I. Mục tiêu: - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế: nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinhtại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, ... Chiều ngày 19 – 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng. - Biết Cáng mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả... -HS khá giỏi biết được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại HN .Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng 8 ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN. Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8. Phiếu học của HS. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét - ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: * HĐ1: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu. - GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. - GV gơi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? - GV giảng thêm cho HS hiểu. * HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19-8-1945. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 10-8-1945. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN. - Cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở HN có ý nghĩa như thế nào * HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương. - GV nếu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa này không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? - Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác dụng như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? -GV chốt ý . H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền? - GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945? - GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương. * HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý. + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng 8? + Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào? - GV kết luân về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng tám. + Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng? + Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta? 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuôc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 2-9-1945. - Chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên . -Theo dõi . - 1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm 1940. - HS thảo luận tìm câu trả lời. - Dựa vào gợi ý của GV để giải thích thời cơ cách mạng. Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 nhật và pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể lại trước nhóm cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất như sau. - Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - HS khá giỏi trả lời. - HS trao đổi nhóm . + Hà Nôi là nơi có cơ quan đầu não của giăc, nếu Hà Nội không dành được chính quyền thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp khó khăn rất nhiều. - Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh dành chính quyền. - Theo dõi . -Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công. - Một số HS khá, giỏi nêu trước lớp. - HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi gơi ý để rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng tháng 8. - HS suy nghĩ và nêu ý kiến. - HS cùng nhận xét. Thứ ngày tháng năm TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.- BT cần làm: Bài 1; 2a; 3/SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo khối lượng. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. - Nhận xét – ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức: a. Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: - Phát phiếu học tập kẻ bảng đơn vị đo khối lượng. b. Giới thiệu cách làm bài mẫu: -Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Nêu ví dụ: SGK- Viết bảng: 5 tấn 132kg = .. tấn c. Thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đê bài. - Gọi HS lên bảng làm: Bài 2 a: - Chấm 5-7 bài . - Nhận xét - ghi điểm - chữa bài. Bài 3: - Cho HS tự làm bài. - Chấm 5-7 vở - nhận xét- ghi điểm . 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau. - 1HS lên bảng làm. - 1HS lên bảng làm vào phiếu lớn, HS nhận phiếu học tập và làm bài cá nhân. - Một số HS nêu kết quả. + 1 Tạ = 0,1 tấn; 1kg = 0,001 tấn; 1kg = 0,01tạ. - Hơn kém nhau 10 lần. - 5 tấn 132kg = 5,132 tấn - Thực hiện tương tự với 5tấn 32kg =5,032 tấn - 1HS đọc đề bài . - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 4 tấn562kg= 4,562 tấn; b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn; c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn; d) 500 kg =0,5 tấn - 1HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) Có đơn vị là kg. 2kg50g = 2,05 kg; 45kg23g = 45,023 kg 10kg3g = 10,003 kg; 500g = 0,5kg - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . 6 con sư tử mỗi ngày ăn hết : 9 x 6 = 54 (kg) Khối lượng thịt cần để 6 con sư tử ăn trong 30 ngày : 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn. Đáp số : 1,62 tấn. - HS về nhà học bài , làm bài, chuẩn bị bài . Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1 ; BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. * GDBVMT: (Khai thác gián tiếp) GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tính cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to,bảng phụ... III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét – ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1 và 2: - Cho HS đọc bài 1 và bài 2. - Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá? - Cho HS làm bài GV phát giấy cho 3 HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Những từ thể hiện sự so sánh: bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. * Những từ thể hiện sự nhân hóa: bầu trời rửa mặt, bầu trời dịu dàng, bầu trời buồn bã, . b. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài - Gọi trình bày kết quả. - GV nhận xét – tuyên dương những HS viết đoạn văn đúng, hay. 3. Củng cố dặn dò: - GV liên hệ GDBVMT (như đã nêu ở MT) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn nếu ở lớp viết chưa xong. - Chuẩn bị bài sau. -2-3 HS . -Theo dõi . - 1 HS khá giỏi đọc bài Bầu trời mùa thu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp. - 3 HS làm vào giấy. - 3 HS làm bài vào giấy và đem dán lên bảng lớp. - HS nhận xét. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp. - HS nhận xét . Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC: ĐẤT CÀ MAU I. Mục tiêu: -.- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND bài : Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK). * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau ; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ... III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: “Cái gì quý nhât” - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ . - Nhận xét – ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV chia đoạn: 3 đoạn. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1. - Luyện đọc từ ngữ: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm lại toàn bài 1 lần. b. Tìm hiểu bài: + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? + Người dân Cà mau có tính cách như thế nào? - GV rút nội dung, ghi bảng. c. Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện và hướng dẫn đọc. - Cho HS thi đọc. - Nhận xét - tuyên dương HS đọc hay nhất. * GD BVMT (như đã nêu ở MT). 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc theo phân vai. - Nhận xét. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS luyện đọc từ . - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 . - 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Thường mọc thành chân, thành rặng. Rễ dài, cắm sâu vào lòng đất. - Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh. Nhà nọ, sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây. - Là những người thông minh giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyện thoại người vật hổ, bắt cá sấu.. - HS luyện đọc đoạn văn. - 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - HS nhận xét. . Thứ ngày tháng năm TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - BT cần làm: B1, B2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng mét vuông.(chia ra các ô đề – xi – mét vuông) III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng điền số vào chỗ chấm. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: * HĐ1 : Ôn lại hệ thống đo diện tích. - Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích liền kề nhau: - Lưu ý một số đơn vị đo diện tích thông dụng. - Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào? - GV giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và giúp học so sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị. - Giúp HS rút ra nhận xét. * HĐ 2: Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. -Nêu ví dụ: a) 3m2 5dm2 = ..........m2 - Lưu ý đối với những HS nhầm cách chuyển như đơn vị đo chiều dài. b) Cho HS thực hiện tương tự. - Chốt 2 bước: Bước 1: Đưa về hỗn số. Bước 2: Đưa về dạng số thập phân. * HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS trình bày. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1HS lên bảng làm bài 1. - HS nêu : km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = hm2 1hm2 = dam2 1km2 = ..ha Hơn kém nhau 100 lần. 1m = 10 dm và 1dm = 0,1m 1m2 =100dm2 và 1dm2 =0,01m2 - Nối tiếp nêu nhận xét. - Thảo luận cặp đôi và nêu kết quả và cách làm. 3m2 5dm2 = 3,05 m2 - 3 Hs nhắc lại 2 bước thực hiện. - Thảo luận cặp đôi nêu kết quả và cách làm. a) 56dm2 = 0,56m2 ; b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 c) 23cm2 = 0,23dm2 ; d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. a) 1645m2 = 0,1645ha ; b) 5000m2 = 0,5 ha c) 1 ha = 0,01km2 ; d) 15 ha = 0,15km2 Thứ ngày tháng năm KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Không dạy, ôn tập tiết trước) Thứ ngày tháng năm Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. KNS: HS có kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Kn ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Kn sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. II. Đồ dùng dạy học: Hình 38 ,39 SGK. Một số tình huống để đóng vai. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Cần có thái độ đối xử với ngưòi bị nhiễm HIV và gia đình họ NTN ? -Nhận xét – ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: HĐ1:Quan sát thảo luận. * HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại vag những điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại. - Quan sat các hình SGK trả lời câu hỏi: - Nêu tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại - Bạn có thể làm gì để phòng trành nguy cơ bị xâm hại ? - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Cho các nhóm báo cáo kết quả. - Tổng kết rút kết luận HĐ2: Đóng vai ứng phó người bị xâm hại * Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm : - Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ? - Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ? - Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu chọc hoặc có hành vi gây bối rối, khó chụi đối với bản thân ? + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động - Nhân xét tình huống rút kết luận : + Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử cho phù hợp HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy * HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại .* Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút kết luận ( trang 39 SGK ) 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS nhận xét. - Thảo luận nhóm. - Quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK trả lời câu hỏi. - Thảo luận theo tranh các tình huống. - Làm việc ghi ý kiến theo nhóm. - Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét nhóm bạn rút kết luận . - Nêu lại kết luận. - Liên hệ thực tế nơi các em đang ở. - Lớp làm việc theo nhóm 3, đóng 3 tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận đê đóng tình huống. - Lần lượt các nhóm lên đóng các tình huống - Nhận xét các tình huống, rút kết luận cho tình huống. - Liên hệ thực tế trên địa pương nơi các em đanh ở. - Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên giấy. - Ghi tên trên các ngón tay mà mình vừa vẽ xong. - Trao đổi 2 bạn một, tranh luận cùng nhau. - 2,4 hs lên trình bày. - Rút kết luận, đọc điều ghi nhớ SGK. - Gọi 3-4 HS lên lớp trình bày Thứ ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu: - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận 1 vấn đề đơn giản. (không làm bài 3). - Có thái độ tranh luận đúng đắn. KNS: HS biết thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. 4-5 Tờ phiếu khổ to phô tô. III. Cac hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Nhận xét – ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: * HĐ1: HDHS làm bài 1. - Cho HS đọc bài 1. - Các em đọc lại bài: Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b,c. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày bài. - GV nhận xét và chốt lại: Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất. * HĐ2: HDHS làm bài 2. - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét và khẳng định những nhóm dùng lí lẽ và dẫn chứng rất thuyết phục. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2-3 HS lên -Nghe. - 1 HS đọc to. - HS đọc thầm. - Từng nhóm trao đổi, thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình. - HS nhận xét. - Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi vắn tắt ra giấy ý kiến thống nhất của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. - HS nhận xét. Thứ ngày tháng năm TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (tr48) I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - BT cần làm: B1 ; 3. - HS ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập, bảng phụ... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liên tiếp hơn (kém ) nhau bao nhiêu lần? Hai đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn (kém) nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét – ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu. a) 42m 34cm = 42,34 m b) 56m 29cm = 562,9 dm c) 6m 2cm = 6,02m d) 4352m = 4,352 km - Nhận xét - ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: ( Nếu còn thời gian ) - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét chấm bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nối tiếp nêu: - 1 HS đọc to yêu cầu bài . - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - Một số HS nêu kết quả và cách làm. - 1HS đọc to - HS thực hiện viết các số đo dưới dạng m2 a) 7km2 = 7 000 000m2 4ha = 40 000 m2 8,5ha = 85 000 m2 - 1HS đọc lại yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng tóm tắt nêu cách giải và giải bài toán. Chiều dài: Chiều rộng: 0,15 km - Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. Thứ ngày tháng năm ĐỊA LÍ: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. Mục đích : - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. - HS khá, giỏi : Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : Nơi quá đông dân, thừa lao động ; nơi ít dân, thiếu lao động. GDBVMT: HS biết mqh giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác mt( sức ép của dân số đối với mt). II. Đồ dùng dạy học: Bảng số liêu về mật độ dân số của môt số nước châu á phóng to. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài. - Nhận xét – ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: * HĐ1: 54 Dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam. - GV yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức đã học ở môn Địa lí 4 và trả lời câu hỏi. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? + Kể tên môt số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? - GV nhận xét – kết luận. * HĐ2: Mật độ dân số VN. - Em hiểu thế nào mật độ dân số? - GV nêu: Một độ dân số là dân số trung bình trên 1km2. - GV treo bảng thống kê mât độ dân số của một số nước châu Á và hỏi: bảng số liệu cho ta biết điều gì? - GV yêu cầu: + So sánh mât độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á. + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Viêt Nam? - KL: Mật độ dân số nước ta là rất cao. * HĐ3: Sự phân bố dân cư ở VN. - GV treo lược đồ mật độ dân số VN và hỏi: Nêu tên lươc đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì? - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem lược đồ và thể hiện các nhiệm vụ. - Vùng có mật độ dân số dưới 100 người /km2? + Trả lời các câu hỏi. - Qua phần phân tích trên hãy cho biết: Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt? - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng núi. - Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì? - GV theo dõi và nhận xét , chỉnh sửa sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến và GD BVMT 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2-3 HS lên . - Theo dõi . - T
Tài liệu đính kèm: