Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Phú Đa 3

TẬP ĐỌC

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài- giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án

- Gd HS học tập sự thông minh , quyết đoán của ông quan án

II. Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Phú Đa 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm được bài 1,2b.
II. Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ về mét khối , đề- xi -mét khối ,xăng- ti -mét khối
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hình thành biểu tượng về mét khối, đề-xi- mét khối, xăng-ti-mét khối
+ GV giới thiệu các mô hình về m3; cm3 và dm3
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại
- GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận về mối quan hệ
+ GV KL về dm3, cm3, cách đọc, viết và mối quan hệ...
3. Thực hành:
BT1:(118) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu 
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
 BT2b:(118) Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS làm bài, đánh giá bài làm và nêu lời giải
* Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích
BT3(hs K/G): Gọi HS đọc , phân tích bài toán
YC HS giải vở, thu 1 số vở chấm
4. Củng cố, dặn dò: 
-YC HS hệ thống lại kiến thức m3 dm3 và cm3
- Chuẩn bị tiết : Luyện tập
1 vài HS nêu và nhận xét
* HS quan sát mô hình trực quan nhận xét và nêu: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m
- Viết tắt: m3
- HS quan sát hình vẽ và nêu mối quan hệ giữa m3; dm3 và cm3
- HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa m3; dm3 và cm3
 1m3 = 1000dm3
 1m3 = 1000dm3 (100100 100 )
- 1vài HS nêu nhận xét(SGK tr 117) 
BT1-1 HS nêu y/c
a) 1HS đọc các số đo 
- HS khác nhận xét
b)2 HS lên bảng viết các số đo
- HS khác tự làm bài rồi nhận xét
BT2- 1 HS đọc y/c 
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét 
BT3: HS đọc thầm và nêu nhận xét:
- Sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp HLP 1dm3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là:
 5 3 = 15 (hình)
Số hìnhlập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là:
 15 2 = 30 (hình)
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo thể tích đã học
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..
.
CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)
CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng
- Viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam
- GDHS có ý thức rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HDHS nhớ - viết: 
- Gọi HS đọc HTL4 khổ thơ bài chính tả bài Cao Bằng
- GV YC HS đọc thầm bài tìm từ khó viết, 
GV chốt ,YC HS viết bảng con
* GV lưu ý các từ cần viết hoa, và cách trình bày khổ thơi 5 chữ, các dấu câu , những chữ dễ viết sai chính tả
GV y/c HS gấp SGK viết bài, GV bao quát lớp
- GV chấm bài, nêu nhận xét chung.
3. Thực hành:
BT2(48):HS đọc yêu cầu bài 
,GV yc HS đọc và điền nhanh vào chỗ chấm
GV đưa bảng phụ , gọi HS đọc quy tắc viết hoa
BT3(tr 48)
Gọi hs đọc yc bài tập và ND bài tập
Gv nói về địa danh trong bài: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quảng Hóa tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là địa danh thuộc tỉnh Mai Châu 
- Giao việc: Tìm DT riêng và viết hoa lại cho đúng
4- Các HĐ nối tiếp (2’):
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ghi nhớ cách viết hoa tên người tên ,địa lý Việt Nam
2 HS nêu , nhận xét
2 HS viết 2 tên người , 2 tên địa lý Việt Nam bảng lớp
- 2 HS đọc HTL, Hs khác đọc thầm, 
- Viết bảng con từ khó
- HS viết bài, đổi vở soát lỗi, chữa lỗi.
* 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm SGK.
- Hs ghi kq vào vở vào vở vở BT, 1 HS ghi bảng nhóm. Gắn KQ’
- Nhận xét, sửa sai.
- Một số HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam
*2 HS nêu yc bài tập
HS làm bài cá nhân , 2 Hs làm bảng lớp
- Tổ chức chữa bài , nhận xét
Các DT viết đúng là:
Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo , Pù xai
* 1 số HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..
.
 Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
	(không dạy, ôn tập tiết trước)
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết.
- Kể 1 số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên 1 số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. Kể tên 1 số nguồn điện.
GDMT: học sinh biết sử dụng điện an toàn trong cuộc sống, biết tiết kiệm điện.
GDTKNL: Dòng điện mang năng lượng. Một số đồ dung, máy móc sử dụng điện.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điệnMột số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.Hình trang 92; 93 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu: Con người đã sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?
 Kể tên 1 số nhà máy thuỷ điện mà em biết?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thảo luận:
- HS quan sát
- GV cho HS cả lớp thảo luận.
H: Kể tên 1 số đồ dùng sử dụng điện mà em biết?
H: Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
- GV kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện gọi là nguồn điện
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
+Pin, nhà máy điện.
- HS tìm thêm các loại nguồn điện khác.
3. Quan sát và thảo luận:
- GV chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu HS quan sát vật thật, mô hình, tranh ảnh những đồ dùng máy móc dùng động cơ đã sưu tầm được, nêu tên và nguồn điện cần sử dụng.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét - kết luận.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
Hs quan sát những vật đã chuẩn bị:
 +) Kể tên chúng
 +) Nêu nguồn điện cần sử dụng
 +) Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó
4. Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng "
GV chia lớp thành 2 đội chơi ( mỗi đội 5 HS )
- GV nêu yêu cầu trò chơi: 
- Thời gian chơi ( 3' );Cách chơi
- Tổ chức chơi và nhận xét.
* Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học ; gọi HS nêu ND bài học.
- Giáo dục HS cần sử dụng điện an toàn
 HS chia đội chơi và chơi theo YC của GV
Lần lượt HS các nhóm thi viết tiếp sức tên các dụng cụ, máy móc trên bảng lớp.
*Tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ các lĩnh vực: sinh hoạt hàng ngày; học tập; thông tin giao thông; giải trí; thể thao...
*2 HS nêu ND bài học
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
Thứ ngày tháng năm
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mqh giữa chúng.
-Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
-HS làm được bài 1(a,b dòng 1,2,3),2,3(a,b).
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm để HS làm BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo mét khối, đề-xi- mét khối, xăng-ti-mét khối 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành:
BT1: ( 119)Gọi HS nêu yêu cầu
 a)GV viết lần lượt các số đo và gọi HS đọc 
 b) Đọc cho HS viết
BT2:( 119) Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài, đánh giá bài làm và nêu lời giải đúng
BT3: (119)GV tổ chức cho HS thi theo nhóm 
- GV đọc kết quả, chốt lại
- Củng cố cách so sánh các số đo thể tích
3. Củng cố, dặn dò:
-YC HS hệ thống lại kiến thức về đọc, viết, so sánh số đo thể tích.
- Chuẩn bị tiết : Thể tích hình hộp chữ nhật
- 1-2 HS nêu
BT1:1 HS nêu y/c 
a) 1 số HS đọc số
b)1 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào bảng con
- Nhận xét đánh giá bài làm của bạn
* Củng cố cách đọc, viết số đo thể tích
 BT2:1 HS đọc y/c 
- HS làm bài vào vở, đổi vở cho bạn tự nhận xét
- 1 số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của bạn
a) Đ b) S c) Đ d) S
BT 3:1HS đọc nội dung 
- Làm việc theo nhóm bàn, thi theo nhóm
- Nhận xét đánh giá, thống nhất kết quả
a) 913,232413m3 = 913 232 413cm3
b)m3 = 12,345m3
c) m3 > 8 372 361
*1–2 HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học 
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..
.
 Thứ ngày tháng năm
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng nói:HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp phần bảo về Trật tự- An ninh. Hiểu câu truyện, biết trao đổi với các bạn về ND ý nghĩa câu chuyện. 
+ Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
- GD HS theo ND truyện: có ý thức góp phần bảo về trật tự – an ninh
II. Chuẩn bị: -HS sưu tầm câu chuyện có ND theo YC của đề bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân.
Hãy kể câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những những người đã góp phần bảo về trật tự – an ninh
- GV y/c h/s giải nghĩa cụm từ “ bảo vệ trật tự – an ninh”
- Gọi HS đọc gợi ý sgk
 - Gọi h/s giới thiệu câu chuyện đã chuẩn bị trước lớp 
* HD HS thực hành kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện 
- Tổ chức theo cặp
- GV đến các nhóm nghe HS kể
- Thi kể trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau: KC được chứng kiến hoặc tham gia
- 2 HS đọc lại đề, xác định yêu cầu của đề.
- 3HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3 
- 1 số HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. (5,6 HS) 
- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa...
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn (theo tiêu chí)
*2 HS nêu ND bài học
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..
.
Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,trìu mến , thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam
- Hiểu các từ ngữ trong bài , hoàn cảnh ra đời của bài thơ
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Các chiến sĩ công an thương yêu các cháu HS ; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ bình yên và tương lai tốt đẹp của các cháu. Không hỏi câu hỏi 2.
- HTL bài thơ. 
- GD HS biết học tập tốt để khỏi phụ lòng những người ngày đêm bảo vệ cuộc sống bình yên cho Tổ quốc
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc(SGK) 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài: Phân xử tài tình , trả lời câu hỏi bài đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc 
- Gọi HS đọc toàn bài,(Lưu ý HS đọc cả lời đề tựa của tác giả) 
- Gọi HS đọc phần chú giải từ ngữ sau bài: HS miền Nam, đi tuần
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ
- GV gọi HS đọc nối tiếp toàn bài thơ; 
-Tổ chức cho HS đọc theo cặp và luyện đọc trước lớp
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu nội dung bài 
- GV hướng dẫn đọc, trả lời câu hỏi (SGK). Không hỏi câu hỏi 2.
- GV chốt lại ý đúng.
- Giúp HS liên hệ qua câu hỏi 3
c)Luyện đọc diễn cảm+ HTL
- GV gọi 5 HS đọc diễn cảm bài, Gv giúp HS hoàn thiện cách đọc bài thơ theo HD ở mục 2a
- GV HD HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm , HTL trước lớp bài thơ
- GV cùng HS nhận xét ,tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: 
 Gọi HS nêu ý nghĩa bài văn
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về HTL bài thơ , đọc trước bài sau
2 HS đọc , trả lời câu hỏi, nhận xét 
- 1 HS đọc, HS theo dõi, đọc thầm.
- 1 HS đọc chú giải các từ : HS miền Nam . đi tuần
HS đọc nối tiếp (hai lượt bài); phát hiện và luyện đọc từ khó, các câu cảm
+ Giải nghĩa từ khó SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời 3 câu hỏi SGK Sau đó trình bày từng câu theo YC của GV
- HS đối thoại , nhận xét , tổng kết
- HS nêu: Mỗi HS cần học hành tiến bộ để không phụ lòng các chú chiến sĩ an ninh
- HS đọc diễn cảm bài thơ , HS nhận xét , nêu cách đọc bài thơ
- 1 HS đọc mẫu, HS nhận xét , nêu các từ cần nhấn giọng: hun hút , khuya,im lặng, yên giấc,rung , bay , yêu mến, 
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..
.
Thứ ngày tháng năm
LỊCH SỬ
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
-Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội 
-Những đóng góp của nhà máy cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ Quốc
II. Chuẩn bị: ảnh tư liệu SGK ; phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi tỉnh Bến Tre?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Triển khai các hoạt đông: 
HĐ 1: ( làm việc cả lớp)
- GV dùng ảnh tư liệu để giới thiệu về sự cần thiết và sự ra đời của nhà máy cơ khí HN
- GV nêu nhiệm vụ yc bài học:
HĐ2: ( Làm việc theo nhóm bàn)
1 . Sự ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội
- G/v yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn trả lời câu hỏi:
+) Tại sao Đảng và chính phủ quyết định xây dựng nhà mày cơ khí Hà Nội?
+) Nhà máy cơ khí Hà Nội xây dựng năm bao nhiêu ? Sau bao nhiêu năm thì hoàn thành?
* GV gọi hs đại diện trình bày, GV chốt lại và KL về sự ra đời của nhà máy
2. Thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí Hà Nội
HĐ3: ( Làm việc cả lớp)
- GV YC HS đọc SGK trả lời câu hỏi
+) Những sản phẩm do nhà máy cơ khí Hà Nội sản xuất?
+) Đảng và nhà nước dành cho nhà máy phần thưởng cao quý nào?
* GV chốt về vai trò của nhà máy, cho HS quan sát nêu ND tranh
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gv tóm tắt ND , gọi HS nêu KL
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
- HS nêu , nhận xét
- HS trao đổi nhóm bàn thảo luận , trả lời câu hỏi
- Đại diện hs trình bày, nhận xét
- Cả lớp thống nhất lời giải đúng
+) Để góp phần XD CNXH , giành thắng lợita xây dựng nhà máy làm nòng cốt cho ngành công nghiệp
+) Nhà mày được khởi công vào tháng 12 năm 1955.
+) Hoàn thành: tháng 4 năm1958 
- HS làm việc cá nhân , trả lời câu hỏi
- Đại diện HS nêu , nhận xét, chốt KQ:
+) Những máy phay, máy khoan , máy tiện  ra đời phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
+) Nhà máy đã 9 lần đón Bác Hồ về thăm 
HS quan sát tranh, nêu nhận xét, liên hệ GD
* 2 HS nêu kết luận
Thứ ngày tháng năm
TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập CTHĐ cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh
-Qua bài GD HS ý thức tập thể.
GDKNS: HS biết hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động); thể hiện sự tự tin; đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết cấu tạo của 1 chương trình hoạt động( Mục đích-Phân công chuẩn bị- Chương trình cụ thể); bảng nhóm cho HS lập CTHĐ
 	HS : Ghi chép 1 HĐ tập thể
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu tác dụng của lập chương trình hoạt động ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a)Tìm hiểu yc của đề
- Gọi HS đọc to rõ đề bài và gợi ý SGK 
- GV gọi 1số HS nêu CTHĐ đã chọn để lập CTHĐ
- Gv mở bảng phụ chép sẵn cấu tạo 3 phần của CTHĐ gọi HS đọc
b) HS lập CTHĐ
- GV giao việc , giao bảng nhóm cho 2 HS
- Gọi HS trình bày trước lớp, nhận xét
- GV giúp HS nhận xét từng CTHĐ và bình chọn bản CTHĐ tốt nhất; người giỏi nhất trong tổ chức công việc tập thể.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần làm việc của lớp, khen những HS lập CTHĐ tốt
-Về nhà viết lại CTHĐ vào vở
2 HS nêu , HS khác nhận xét
- 1 HS đọc đề bài ,gợi ý SGK
- Lớp đọc thầm,Hs suy nghĩ , lựa chọn HĐ để lập CTHĐ
 - HS nói tên CTHĐ chọn để lập trước lớp
- 2 HS đọc lại cấu tạo 3 phần của CTHĐ
- HS lập CTHĐ ra vở nháp, 2 HS lập bảng nhóm
- Một số HS đọc KQ trước lớp
* 2 HS nêu cấu tạo của CTHĐ
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..
.
Thứ ngày tháng năm .
TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật .
 - Biết vận dụng công thức để giải một số bài toán có liên quan . HS làm được bài 1.
II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các kích thước của hình hộp chữ nhật
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
+ GV giới thiệu mô hình trực quan về HHCN và khối lập phương xếp trong HHCN
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại
3. Thực hành:
BT1: ( 121)Gọi HS nêu yêu cầu
- HD, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lạị công thức tính thể tích HHCN
BT2:(K/G) Gọi HS nêu yêu cầu, quan sát hình vẽ khối gỗ
- GV gợi ý: Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật sau đó tính tổng hai hình hộp chữ nhật 
 BT3: (K/G)HD HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét
- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận: Lượng nước dâng cao hơn là thể tích của hòn đá
- GV chấm một số bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò: 
-YC HS nhắc lại cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Chuẩn bị tiết 115
1 vài HS nêu và nhận xét
* HS quan sát mô hình trực quan nhận xét
Sau khi xếp 10 lớp HLP 1 cm3 thì vừa đầy hộp
Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 ( HLP cạnh 1 cm3)
10 lớp có: 320 x 10 = 3200( HLP cạnh 1 cm3)
Vậy thể tích bằng 20 x16 x10 =3200 cm3
- HS thảo luận rút ra quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật
- HS nêu lại quy tắc và công thức tính
 V = a b c
( V là thể tích, a , b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật)
BT1:1 HS nêu y/c 
- tất cả lớp vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật làm bài vào vở nháp
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, gắn kết quả rồi nhận xét chữa bài
- 1-2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật
 BT2:1 HS đọc y/c, nêu hướng giải
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét 
- Một số HS đọc bài giải của mình
BT3 HS đọc thầm và nêu nhận xét:
- HS nêu hướng giải và làm bài vào vở
Bài giải
 Thể tích của hón đá bằng thể tích của HHCN(phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá vàcó chiều cao là:
 7 – 2 = 5 (cm)
 Thể tích của hòn đá là:
 10 10 2 = 200(cm3)
 Đáp số: 200cm3
- HS có thể trình bày cách làm khác
- 1-2 HS nêu lại cách tính thể tích HHCN.
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Không dạy phần nhận xét, ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần luyện tập.
- Hiểu thế nào là một câu ghép có quan hệ từ tăng tiến 
- Biết tạo ra các câu ghép mới( thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT , thay đổi vị trí các vế câu
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết câu ghép phần nhận xét (BT1).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
KT những HS giờ trước viết đoạn văn chưa đạt
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài: 
 BT1(54)Gọi HS nêu yc
Gv giao việc: hs tự đọc mẩu chuyện vui sgk tìm câu ghép chỉ QH tăng tiến ghi Kq nháp
2 bảng nhóm, phân tích cấu tạo
* Củng cố câu ghép chỉ QH tăng tiến
BT2(54) Gọi HS nêu Yc 
- GV giao việc :HS Hs điền QHT thích hợp vào mỗi ô trống
- Gọi Hs trình bày , nhận xét. GV tuyên dương những HS vừa chính xác vừa đúng nghĩa 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- Xem lại các bài tập , xem trước bài sau:MRVT “ trật tự- an ninh”
1 số HS đọc trước lớp
BT1:2 HS đọc yc, lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân ra vở nháp, 2 HS ghi bảng nhóm, chữa bài, nhận xét
VD:
 vế1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn 
cắp tay lái
Vế 2: mà chúng còn lấp luôn cả đạp phanh
BT2:2 HS nêu
HS làm cá nhân vào vở nháp
1 HS điền bảng nhóm, trình bày KQ KQ , nhận xét
- a) Tiếng cười không những đem lại niềm vui ch mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.
*2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về câu ghép chỉ QH tăng tiến.
Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..
.
Thứ ngày tháng năm
ĐỊA LÝ
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU (Bài tự chọn)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lý, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp.
 Nhận biết 1 số nét về dân cư, kinh tế của Nga , Pháp
- Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp
- GD HS biết liên hệ được với đặc điểm của các nước ở châu Á
GDTKNL: Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
GDMT: HS biết mqh giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác mt của châu Âu.
II. Chuẩn bị: Bản đồ các nước châu Âu .Tranh ảnh về Liên Bang Nga, Pháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS nêu:
- Nêu vị trí , giới hạn của chêu Âu, đặc điểm tự nhiên của châu Âu?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
* Liên Bang Nga 
HĐ1: ( làm việc theo nhóm nhỏ)
- Gv YC HS làm việc theo nhóm , điền KQ vào phiếu học tập, 1 nhóm điền vào bảng nhóm
- Gọi đại diện trình bày , nhận xét
Các yếu tố
Đ2, , sản phẩm chính
- GV chốt: Liên Bang Nga nằm ở đông Âu , Bắc á có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế
* Pháp
2. Làm việc cả lớp: 
- Gv y/c h/s xác định vị trí của Pháp trên bản đồ H1, sau đó GV treo lược đồ bảng lớp, gọi Hs xácđinh bảng lớp
- chốt: Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí hậu ôn hòa
* HĐ3: ( Làm việc theo cặp)
- YC HS đọc SGK,, trao đổi cùng bạn bên cạnh, nêu tên các sảp phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp, nhận xét. 
* KL : Nước Pháp có nền công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng có ngành du lịch phát triển
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs nêu ND bài
- Giao bài về nhà 
- 2 HS nêu, nhận xét
- Hs làm việc vào phiếu theo nhóm 6, ghi kết quả vào phiếu, 1 nhóm trình bày KQ bảng nhóm
- Gắn KQ trình bày, nhóm khác nhận xét , thống nhất KQ chính xác
 - 2 HS nêu LK của HĐ1.
- HS xác định SGK
- 3,4 HS xác định lược đồ bảng lớp, HS nhận xét
- HS làm việc nhóm cặp, đại diện nêu , nhận xét
- HS so sánh về vị trí địa lý, địa hình và sản phẩm chính
- Đại diện trình bày kq nhận xét
*2 HS nêu KL sgk.
Thứ ngày tháng năm .
TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương .
- Biết vận dụng công thức để giải một số bài toán có liên quan . HS làm được bài 1,3.
II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài là số tự nhiên( đơn vị đo cm) và một số HLP cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương:
+ GV nêu VD, cho HS tự xếp hình và tính số hình lập phương nhỏ xếp trong hình lập phương lớn
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại
3. Thực hành:
BT1Gọi HS nêu yêu cầu
-

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23L5.doc