Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 11

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên cảu hai ông cháu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 - Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.

 II. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to.

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK.
Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua trả lời theo dãy.
- Học sinh nêu: 1858
- Nửa cuối thế kỉ XIX
- Đầu thế kỉ XX
- Ngày 3/2/1930
- Ngày 19/8/1945
Ngày 2/9/1945
- Học sinh thảo luận theo bàn.
- Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh nêu: phong trào Xô Viết –Nghệ Tĩnh ; Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước 
- Học sinh xác định bản đồ (3 em).
 Thứ ngày tháng năm
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- BT cần làm : B1(a,b) ; B2(a,b) ; B3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: 	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới: Trừ hai số thập phân.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 
v	Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.
- GV ghi bảng: 4,29m – 1,84 = ? (m)
- GV ghi bảng. 
- Kết luận: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- HDHS đặt tính trừ hai số thập phân:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 2
Yêu cầu học sinh nêu kết luận.
v Luyện tập	
Bài 1 (a,b): Tính:
GV chốt kết quả đúng: a) 42,7 ; b) 37,46.
Bài 2 (a,b): Đặt tính rồi tính.
GV yêu cầu HS nêu lại cách tính trừ hai số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại cách làm.
Bài 3:GV yêu cầu HS tóm tắt đề và tìm cách giải.
Giáo viên chấm bài và chốt bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đặt tính và tính: 12,7 + 15,08 + 5,15
HS nêu cách làm
4,29m = 429cm 1,84m = 184cm
 245(cm) = 2,45m
- HS đặt tính rồi tính
 2,45
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân.
Thực hiện VD2 tương tự VD1
Học sinh làm bài vào bảng con.
Học sinh sửa bài miệng.
2HS lên bảng làm bài
Học sinh nhận xét sửa sai.
Kết quả : a) 41,7 ; b) 4,44
- Học sinh làm vào vở.
Trong thùng còn lại số ki-lô-gam đường là:
28,75 – (10,5 + 8) = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25kg
-HS nêu lại cách trừ hai số thập phân.
 Thứ ngày tháng năm
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:- Học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống. (BT2).
-HS khá giỏi nx được thái độ ,tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô(bt1).
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng đại từ xưng hô. 
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì GKI (phần Đọc - Hiểu)
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới: Đại từ xưng hô.
2. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn.
 Bài 1:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. 
- Thế nào là đại từ xưng hô ?
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- GV chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt ý.
	• Ghi nhớ:
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
+ Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi?
+ Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc?
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó.
- GV nhận xét.
Bài 2:
Đoạn văn có những nhân vật nào ?
Nội dung đoạn văn là gì ?
Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu cá nhân 
Giáo viên theo dõi HS làm bài .
- Chấm bài, kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc bài văn đã điền đầy đủ 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài.
Cả lớp đọc thầm
- HS trả lời 
- Học sinh suy nghĩ, học sinh phát biểu ý kiến
- Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta 
- Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi 
- Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng 
- trả lời
Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
Cả lớp đọc thầm. 
HS thảo luận nhóm 4
Học sinh nhận xét thái độ của từng nhân vật.
Học sinh tra lời 
+ Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe.
+ Hơ Bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi.
Đại diện từng nhóm trình bày.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
HS thảo luận theo bàn 
Học sinh viết ra phiếu 
Lần lượt học sinh đọc.
Cả lớp xác định đại từ tự xưng và đại từ để gọi người khác.
Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Học sinh đọc đề bài 1.
Học sinh làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong SGK).
Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh đọc đề bài 2.
HS trả lời 
- HS tự làm bài vào phiếu cá nhân. 
 Thứ ngày tháng năm
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập kiến thức về : 
+ Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS.
- Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Chuẩn bị: Các sơ đồ trong SGK. Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).
• Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
• Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2).
2. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động.
* HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện, 
 Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
	Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại.
- Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
Một số học sinh trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
- Học sinh trả lời.
 Thứ ngày tháng năm
Kĩ thuật
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống . 
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình .
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
BS
A. Kiểm tra bài cũ: Bày, dọn bữa ăn trong GĐ.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
2. Các hoạt đông: 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào?
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung hoạt đông 1.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK :
+ Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
+ Úp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ; có thể phơi khô cho ráo.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ GĐ rửa bát
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn .
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình .
- Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
- Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 Thứ ngày tháng năm
Tập đọc
TIẾNG VỌNG
(Không dạy, ôn tập tiết trước)
 Thứ ngày tháng năm
Toán
LUYỆN TẬP(tr54)
I. Mục tiêu:	- Biết trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. Cách trừ một số cho một tổng.
- BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B4(a).
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:	Phấn màu. Bảng phụ. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: 
2. Luyện tập:
Bài 1:	Đặt tính rồi tính
Giáo viên nhận xét kĩ thuật tính.
Bài 2(a,c): Tìm x
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại ghi nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ trước khi làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài : 
a) x = 4,35 ; c) x = 9,5
Bài 4 a: GV treo bảng phụ có nội dung như SGK lên bảng
- Giáo viên chốt:
	a – (b + c) = a – b – c 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp làm bài.
Sửa bài. Kết quả : a) 38,81 ; b) 43,75
 c) 45,24 ; d) 47,55.
Cả lớp làm bài.
Sửa bài.
Nêu ghi nhớ: tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Rút ra kết luận “Một số trừ đi một tổng”.
 Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ) ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
BS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. HD
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. 
Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
Đúng thể loại.
Sát với trọng tâm.
Bố cục bài khá chặt chẽ.
Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
Khuyết điểm:
Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý -sai chính tả – nhiều ý sơ sài.
GV đọc điểm cho HS nghe 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên bảng (lỗi chung).
Sửa lỗi cá nhân.
Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn hay mắc phải “Viết đoạn văn không ghi dấu câu”.
Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn đúng (từ bài văn của mình).
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
- 1 học sinh đọc đoạn văn sai.
Học sinh nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì?
Đọc lên bài đã sửa.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc lỗi sai trong bài làm và xác định sai về lỗi gì?
Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh viết đoạn văn dựa vào bài văn trước.
- Học sinh nghe, phân tích cái hay, cái đẹp.
 Thứ ngày tháng năm
Địa lí
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
 I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pháp triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
- HS khá, giỏi : + Biết nước ta có những đều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản : vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
II. Chuẩn bị: Bản đồ phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Nông nghiệp
Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới: “Lâm nghiệp và thủy sản”.
2.Quan sát và TLCH
v	Hoạt động 1: Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu?
- Quan sát H1 kể tên các hoạt động chính của nghành lâm nghiệp.
- Kết luận : Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, chế biến gỗ và lâm sản.
v	Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1.
+ Gợi ý: Cách QS và TLCH.
1/ So sánh chiều cao các cột.
2/ Lưu ý: 
=
+
Tổng diện Diện tích Diện tích
tích rừng rừng tự rừng trồng
 nhiên
3/ Giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng?
Kết luận điều gì?
Hoạt động 3: Thủy sản gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu?. 
Thủy sản gồm những loài nào?
Kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
• Chỉ trên lược đồ vùng phân bố gia súc, gia cầm chủ yếu.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ HS kể.
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK.
+ Học sinh thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung.
-Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức.
-Từ 1995 đến 2002, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ.
- Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,
+ Quan sát biểu đồ H4 và trả lời câu hỏi.
+ Trình bày kết quả và chỉ bản đồ các vùng đánh bắt nhiều cá tôm, các vùng nuôi trồng thủy sản.
+ Nhắc lại.
+ HS trả lời các câu hỏi ở SGK
 Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI.
I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Bộ tranh minh hoạ truyện phóng to. SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: Người đi săn và con nai.
v	Hoạt động 1: HS kể lại từng đoạn câu chuyện chỉ dựa vào tranh và chú thích dưới tranh.
Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người đi săn và con nai”.
Nêu yêu cầu.
v	Hoạt động 2: Học sinh phỏng đoán kết thúc câu chuyện, kể tiếp câu chuyện.
Nêu yêu cầu.
Gợi ý phần kết.
v	Hoạt động 3: Nghe thầy kể lại toàn bộ câu chuyện, học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên.
Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh.
Nhận xét, ghi điểm.
- Chọn học sinh kể chuyện hay.
v	Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Vì sao người đi săn không bắn con nai?
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV liên hệ GD HS ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
Vài học sinh đọc lại bài đã viết vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh quan sát tranh đọc lời chú thích từng tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của từng đoạn.
Lớp lắng nghe, bổ sung.
- Trao đổi nhóm đôi tìm phần kết của chuyện.
- Đại diện kể tiếp câu chuyện
Học sinh lắng nghe.
HS kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học sinh ).
Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Nhận xét tiết học.
	 Thứ ngày tháng năm
	Chính tả
NGHE-VIẾT: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: - Học sinh viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
BS
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
Cho HS viết từ khó vào bảng con 
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên chấm chữa bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
	Bài 2 a:
Giáo viên tổ chức trò chơi.
Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
Bài 3:
Giáo viên chọn bài a.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Nghe-viết:“Mùa thảo quả”.
- HS trả lời.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
HS nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
- HS viết từ khó 
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập sửa bài..
Học sinh soát lại lỗi (đổi tập).
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu.
Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) học sinh tìm thật nhanh từ: thích lắm – nắm cơm
Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy.
- Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có âm ng ở cuối.
Đại diện nhóm nêu.
 Thứ ngày tháng năm
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG(TR55)
I. Mục tiêu: - Biết : Cộng, trừ số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn, say mê môn toán 
II. Chuẩn bị : - SGK, phấn màu , bảng phụ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
BS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên sửa bài 2 .
- Nhận xét và ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính
- Y/c HS tự đọc bài và làm bài
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Tìm x: 
Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ và tìm số hạng chưa biết.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng hai số thập phân.
- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp theo dõi, nhận xét 
- HS làm bài vào vở 
- 3 HS lên bảng làm 
- HS nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở:
a. x – 5,2 = 1,9 + 3,8 b. x + 2,7 = 8,7+ 4,9
 x – 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6
 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7
 x = 10,9 x = 10,9
- 2 HS làm trên bảng.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,5) + 6,98
 = 20 + 6,98 = 26,98
b) 42,37 – 28,73 – 11,27 
= 42,37 – (28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 = 2,37
HS nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân.
 Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
 QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. (ND Ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).- HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
* GD BVMT (Khai thác gián tiếp) : Qua BT2, với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ ý thức BVMT cho HS.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
BS
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Thế nào là đại từ xưng hô? Nêu ví dụ?
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Bài mới:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng.
 Bài 1:
• Giáo viên chốt:
Và: nối các từ say ngây, ấm nóng.
Của: quan hệ sở hữu.
Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh).
Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ .
Gợi ý học sinh nêu ghi nhớ.
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng. Liên hệ về ý thức BVMT cho HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh n biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng thấy được tác dụng của chúng t trong câu hay đoạn văn.
 Bài 1:
Giáo viên chốt.
 Bài 2:
a. Nguyên nhân – kết quả.
b. Đối lập.
 Bài 3:
· Giáo viên chốt lại cách dùng quan hệ từ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Học sinh sửa bài 3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2, 3 học sinh phát biểu.
 - Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
	a. Nếu thì 
	b. Tuy nhưng 
- Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nêu sự biểu thị của mỗi cặp từ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Đọc nối tiếp những câu vừa đặt.
HS đọc lại Ghi nhớ.
 Thứ ngày tháng năm
	Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu: - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết. (Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương).
- Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. 
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD HS BVMT thông qua nội dung lá đơn.
* GDKNS: hs biết ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại mt). Đảm nhận trách nhiệm với mt.
II. Chhuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn, bảng phụ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã vi

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11L5.doc