Giáo án dạy học lớp 4 - Tuần 35

Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II

Tiết 1

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.)

 2. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 15 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập Hai (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí):

 + 12 phiếu. Trong đó: có 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu

 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống.

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 4 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: ôn tập
Bài tập 1 và Bài tập 2: 
HS làm tính ở giấy nháp. 
-HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: Các bước giải: 
Vẽ sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm số thóc ở mỗi kho.
GV nhận xét, ghi điểm.
- 
Bài tập 4: Các bước giải tiến hành tương tự như bài 3.
Bài tập 5: Các bước giải: 
Tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa.
Vẽ sơ đồ.
Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Tính tuổi con sau 3 năm.
Tính tuổi con hiện nay.
- Tính tuổi mẹ hiện nay.
- GV nhận xét ghi điểm
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS xem tiếp bài sau.
- Hát vui
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS đọc nội dung BT
- Một em vẽ sơ đồ, một em giải.
Bài giải
	Ta có sơ đồ: 	 ? tấn 
Kho 1: 	
Kho 2	 ? tấn
1350 tấn
	Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
	4 + 5 = 9 (phần) 
	Số thóc của kho thứ nhất là: 
	1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
	Số thóc của kho thứ hai là: 
	1350 – 600 = 750 (tấn)
	Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc.
	 Kho 2: 750 tấn thóc.
Chú ý: Có thể trình bày các bước giải như sau: 
	Giá trị 1 phần là: 
1350 : (4 + 5) = 150 (tấn) 
	Số thóc của kho thứ nhất là: 
	150 x 4 = 600 (tấn) 
	Số thóc của kho thứ hai là: 
 150 x 5 = 750 (tấn) 
- HS đọc bài tập
- Cả lớp giải vào vở
 Đáp số: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh
- Một HS nêu yêu cầu BT
- Cả lớp giải vào vở.	
Bài giải 
	Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ: 
? tuổi
	? tuổi Tuổi mẹ: 
	 27 tuổi 	 	
	 Tuổi con: 
Hiệu số phần bằng nhau là: 	
	4 – 1 = 3 (phần) 
Tuổi con sau 3 năm nữa là: 
	27 : 3 = 9 (tuổi).
Tuổi con hiện nay là: 
	9 – 3 = 6 (tuổi).
Tuổi mẹ hiện nay là: 
	27 + 6 = 33 (tuổi).
	Đáp số: Mẹ: 33 tuổi.
	 Con: 6 tuổi.
Chú ý: Có thể gộp bước 1 và 2: 
	27 : (4 – 1) = 9 tuổi.
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II Tiết 2
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
	2. Hệ thống hoá, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm BT 2 (xem mẫu ở dưới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài: ôn tập và HTL
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 6 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
	Bài tập 2 (Lập bảng thống kê các từ em đã học)
	- HS đọc yêu cầu của đề bài. GV nhắc các em lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã đọc trong các tiết MRVT ở 1 trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
	- GV giao cho 1/2 số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, tr.105; tuần 30, tr. 116), số còn lại – 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. (tuần 33, tr. 145; tuần 34, tr. 155).
	- HS các nhóm thi làm bài (trên tờ phiếu GV đã phát). Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (Giải nghĩa và đặc câu hỏi với các từ đã thống kê được).
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp HS nắm yêu cầu, mời 1 HS làm mẫu trước lớp: giải nghĩa một từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó. 
VD: từ góp vui: góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “Ở vương quốc Tương lai” do lớp em dàn dựng đã thực sự góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ của trường.
	4. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà quan sát trước cây xương rồng (nếu có) hoặc sưu tầm tranh, ảnh cây xương rồng, chuẩn bị cho tiết 3 (viết đoạn văn tả cây xương rồng). Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt tiếp tục luyện đọc. 
- HS lặp lại tựa bài
- HS đọc bài.
- Hoạt động nhóm
- HS đọc yêu cầu BT
- HS kẻ bảng thống kê các từ đã học.
- HS làm bài. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.Bảng tổng kết: 
Khám phá thế giới
Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Va li, cần câu, lều trại, uần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu, ), thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, 
Phương tiện giao thông
Tàu thủy, bến tàu, tàu hoả, ôtô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, 
Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch 
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghĩ, phòng nghĩ, công ty du lịch, tuyến du lịch, tour du lịch, 
	Địa điểm tham quan, du lịch
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, 
Tình yêu cuộc sống 
Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui, mừng)
Lạc quan, lạc thú, 
Những từ phức chứa tiếng vui
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú,vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ.
Từ miêu tả tiếng cười
Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hi hí, cười hơ hơ, cười hơ hớ, khành khạch, khềnh khệnh, khùng khục, khúc khích, khinh khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa, 
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu BT
- HS giải nghĩa một số từ.
KHOA HỌC 
Kiểm TRA HỌC KỲ II
ĐẠO ĐỨC 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IITiếng Việt
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II Tiết 3
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
	2. Oân luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh cây xương rồng (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài: ôn tập tiết 3 
 	2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 6 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
	3. Viết đoạn văn tả cây xương rồng.
	- HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, ảnh cây xương rồng (GV và HS sưu tầm). 
	- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: 
	+ Dựa theo những chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp và những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng.
	+ Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa, ). Các em cần đọc kỹ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó.
	+ Chú ý miêu tả những đạêc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả.
	- HS viết đoạn văn.
	- Một số HS đọc đoạn văn.
 GV nhận xét, chấm điểm những đoạn viết tốt. 
	4. Củng cố, dặn dò.
	- GV yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh, viết lại vào vở.
	- Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. 
- HS lặp lại tựa bài
- 6 em trả bài
- HS quan sát cây xương rồng
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết một đoạn văn miêu tả về cây xương rồng.
- Vài em đọc đoạn văn.
Toán 172. LUYỆN TẬP CHUNG
A – MỤC TIÊU
 - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: ôn tập
Bài tập 1: Cho HS tự làm bài (xem bảng cho sẵn, sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn) rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV có thể hỏi thêm, chẳng hạn “Tỉnh nào có diện tích lớn nhất (hoặc bé nhất)?” 
Bài tập 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên đặt câu hỏi để khi trả lời HS được ôn tập về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên đặt câu hỏi để khi trả lời HS được ôn tập cách tìm số bị trừ (hoặc số bị chia) chưa hết
- GV nhận xét.
Bài tập 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét .
Bài tập 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS xem bài sau cho tốt.
- Hát vui. 
- Hoạt động cá nhân
- HS làm bài vào vở
- HS đọc yêu cầu BT
- HS lên bảng sửa
- HS nêu nội dung BT
- Cả lớp giải.
a. 	b. 
- HS đọc yêu cầu BT.
- Một em lên bảng giải. Cả lớp giải vào vở.
	Bài giải 
	Ta có sơ đồ: 
1
1
1
84
	?
Số thứ nhất: 
Số thứ hai:
	 ? 
Số thứ ba:	
	 ?	
Theo sơ đồ, ba lần số thứ nhất là: 84 – ( 1 + 1 + 1 ) = 81
Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27
Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 
Số thứ ba là: 28 + 1 = 29
	Đáp số: 27 ; 28 ; 29
- HS giải vào vở. Một lên bảng sửa.	Bài giải
	Ta có sơ đồ: 
? tuổi 
30 tuổi 
? tuổi 
Tuổi con: 
Tuổi bố 
Hiệu số phần bằng nhau là: 
	6 – 1 = 5 (phần)
	Tuổi con là: 
	30 : 5 = 6 (phần).
	Tuổi bố là: 
	6 + 30 = 36 (tuổi).
	Đáp số: Con 6 tuổi.
	Bố 36 tuổi.
Tiếng Việt 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II Tiết 4
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Ôân luyện về các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến).
	2.Ôn luyện về trạng ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài: ôn tập tiết 4
 	2. Bài tập 1, 2 (Đọc truyện “Có một lần”. Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến). 
	- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1, 2.
	- Cả lớp đọc lướt lại truyện Có một lần (không đọc thành tiếng), nói nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.
	- HS đọc thầm lại truyện, tìm các câu kể, hỏi, cảm,khiến trong bài đọc.
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo cặp hoặc nhóm nhỏ, nhắc các em có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài tập 3 (Tìm trạng ngữ )
- HS đọc yêu cầu BT
- GV cho HS giải vào vở
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải BT 2, 3. 
	- Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. 
- HS lặp lại tiết ôn tập
- Hoạt động nhóm
- 2 HS tiếp nối đọc bài tập
- HS đọc to bài “Có một lần”
- HS đọc thầm và tìm câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
- HS làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện và nhóm trình bày kết quả.
	- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng: 
Câu hỏi
Răng em đau, phải không?
Câu cảm
Ôâi, răng đau quá!
Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
Câu khiến
Em về nhà đi!
Nhìn kìa!
Câu kể
(Các câu còn lại trong bài). VD: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. / Thế là má sưng phồng lên. / Nhưng tôi không muốn về nhà. / 
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc nội dung BT
- Cả lớp làm vào vở. Một em lên bảng sửa.
	Lời giải: 
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian 
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xãy ra đã lâu.
Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn 
Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm 
Kĩ Thuật TIẾT 35
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động 1 : HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho học sinh tự chọn mô hình lắp ghép .
 Tiết 2,3 
 Hoạt động 2 : Chọn và kiểm tra các chi tiết .
 - GV xem mô hình học sinh ghép đúng và đủ.
 - Các chi tiết phải theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3 : HS thực hành.
Lắp từng bộ phận.
Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập.
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
+ Tiêu chuẩn đánh giá.
Lắp được mô hình tự chọn.
Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.
HS tự đánh giá sản phẩm của mình và sản phẩm của bạn.
GV nhận xét chung.
GV nhắc lại các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 IV . Nhận xét dặn dò:
- Tinh thần thái độ học tập của học sinh và kĩ năng, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn. 
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II Tiết 5
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
	2. Nghe thầy (cô) đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài: ôn tập tiết 5 
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 6 HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
3. Nghe – viết bài “ Nói với em” 
- GV đọc 1 lần bài thơ Nói với em. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài thơ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày từng khổ thơ, những từ ngữ mình dễ viết sai (lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya, ). 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. 
4. Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ Nói với em.
- Dặn HS quan sát hoạt động của chim bồ câu hoặc sưu tầm thêm tranh, ảnh minh hoạ hoạt động của bồ câu, chuẩn bị cho tiết 6 (viết đoạn văn tả chim bồ câu).
- HS lặp lại tựa bài
- HS trả bài 
- HS đọc bài thơ 1 lượt
- Cả lớp đọc thầm.-
- HS nói về nội dung bài thơ. Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ.
- HS nhớ bài và viết vào vở.
Toán 173. LUYỆN TẬP CHUNG
A – MỤC TIÊU
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên.
- So sánh được hai phân số
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: ôn tập
Bài tập 1: 
a/GV có thể viết từng số lên bảng. Cho HS đọc lần lượt các số.
b/Cho HS nêu chữ số 9 thuộc hàng nào, có giá trị là bao nhiêu trong mỗi số. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Cho HS tự đặt rồi tính. Khi HS chữa bài ở trên bảng nên cho HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- GV nhận xét.
	Bài tập 3: Cho HS tự so sánh từng cặp hai phân số rồi viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
	Khi HS chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách so sánh từng cặp hai phân số đó. 
- GV nhận xét.
Bài tập 4: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. 
- GV nhận xét.
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- HS về nhà làm bài 5.
- Hát vui
- Hoạt động cá nhân
- 1 em đọc yêu cầu BT. Vài em nêu miệng kết quả.	
+ Trong số 975 368, chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, chỉ 9 trăm nghìn. 
+ Trong số 94 351 708, chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, chỉ 9 chục triệu.
- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS đọc nội dung BT. Một em lên bảng sửa. 	
	Rút gọn hai phân số ta được và , vậy 
	Hai phân số này có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn, vậy ..
- HS tự tóm tắt đề rồi giải.
	Bài giải 
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
Diện tích của thửa ruộng là:
	120 x 80 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng là: 
 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 
 4800kg= 48 tạ
 Đáp số: 48 tạthóc.
ĐỊA LÝ 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II Tiết 6
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
( Như tiết 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Tranh minh hoạ hoạt động của chim bồ câu trong SGK; thêm một số tranh, ảnh bồ câu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài: ôn tập tiết 6
2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại): Thực hiện như tiết 1.
3. Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu.
	- HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ bồ câu trong SGK, tranh, ảnh về hoạt động của bồ câu (GV và HS sưu tầm).
	- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: 
	+ Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp và những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
	+ Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về hoạt động đi lại của bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu mà em đã thấy.
	+ Chú ý miêu tả những đạêc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả.
	- HS viết đoạn văn.
	- Một số HS đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm. 
4/ Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị tiết sau cho tốt.
- HS nêu nội dung ôn tập
- HS còn lại.
- HS quan sát tranh đã sưu tầm.
- HS chú ý lắng nghe 
- HS thực hành viết vào vở
Toán 174. LUYỆN TẬP CHUNG
A – MỤC TIÊU
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: ôn tập
Bài tập 1: Cho HS tự viết số rồi đọc lại số mới viết .
- GV nhận xét, ghi điểm.
	Bài tập 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hỏi HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liên quan đến bài tập.
- GV nhận xét.
	Bài tập 3: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
GV nhận xét .
3/ Hoạt động nối tiếp .
GV nhận xét tiết học .
HS về nhà làm BT5.
- Hát vui
- HS đọc yeu cầu BT
- Vài nêu kết quả.	
	Kết quả là: a. 365 847; 
	 b. 16 530 464;
	 c. 105 072 009;	
- HS giải vào vở.	 
- HS lên bảng giải.
c. 
d. 
HS giải .
	Ta có sơ đồ: 
? HS
Học sinh trai: 
	 35 HS	
Học sinh gái: 	
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
	3 + 4 = 7 phần.
Số học sinh gái của lớp học đó là: 
	35 : 7 x 4 = 20 (học sinh).
	Đáp số: 20 học sinh gái.
Tiết 7 : Kiểm tra
ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
	+ GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài (chọn ý đúng / ý đúng nhất hoặc đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng / đúng nhất). Mỗi câu hỏi trong đề luyện tập ở tiết 7 (trên văn bản Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon) chỉ yêu cầu chọn trong các phương án trả lời (có cả ý đúng lẫn ý sai) – một phương án duy nhất đúng.
	+ HS đọc thật kỹ bài văn, thơ trong khoảng thời gian 15 phút. (GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kỹ văn bản sẽ giải bài tập sai).
	+ HS khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất trong giấy kiểm tra đe åtrả lời câu hỏi. GV nhắc HS: Lúc đầu tạm đánh dấu x vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc kỹ lại bài văn (thơ), rà soát lời giải, cuối cùng, đánh dấu chính thức bút mực.
..
Tiết 8 : Kiểm tra
CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN
(Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
Dựa theo đề luyện tập in trong SGK (tiết 7), Gợi ý: 
1. Chính tả: chọn một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng dưới 70 chữ, viết trong thời gian khoảng 10 phút. Chọn văn bản phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của HS lớp 4. 
2. Tập làm văn: HS viết một đoạn văn (thuộc phần thân bài) miêu tả (đồ vật, cây cối, con vật) đã học trong HK 2. Thời gian làm bài khoảng 30 phút.
Hình thức đề kiểm tra (photo phát cho từng HS)
Họ và tên .. Ngày . tháng .. năm 200.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
BÀI KIỂM TRA ĐỌC 
A. Đọc thầm (30 phút)
Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon
Trong một lần đi biển, Gu-li-vơ tình cờ lạc vào xứ sơ

Tài liệu đính kèm:

  • doc35.doc