Tập đọc tiết 43 Sầu riêng
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả lời được các CH trong SGK).
- GD ý thức yêu quý cây cối , giữ gìn và phát huy đặc sản của quê hương, đất nước
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh cây sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy học :
lớn hơn hoặc bé hơn 1. PP: So sánh, tổng hợp. a. Ví dụ: GV giới thiệu hình vẽ SGK và nêu câu hỏi để H so sánh hai đoạn thẳng AC và AD với AB GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể so sánh hai phân số có cùng mẫu số? GV nhận xét, kết luận. b. Ghi nhớ: Cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? Ví dụ? 3. So sánh với 1 : So sánh với ? Phân số được viết dưới dạng số tự nhiên là bao nhiêu? So sánh và 1 ? Tương tự, so sánh với (1) ? Cho một số ví dụ khác? Kết luận? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Miệng Bài 2: Miệng Bài 3: Vở Bài 4: Vở Hoạt động 3: Củng cố . Thi đua. Þ Giáo dục: cẩn thận. 5. Tổng kết – Dặn dò : Làm bài tập về nhà 3/ 32 Học quy tắc. Chuẩn bị: “ Luyện tập”. Nhận xét tiết học. Hát tập thể. Bài 4b: Bảng, quy đồng mẫu số MSC = 54 Hoạt động lớp. H quan sát hình vẽ và viết phân số chỉ số phần của đoạn AC , AD So sánh độ dài AB và AD để nhận biết So sánh tử số: phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. H nhắc lại nhiều lần. H nêu. Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. H nhắc lại nhiều lần. H nêu. = 1 > 1 hay 1 < H cho ví dụ. Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1 . Phân số nào có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1 , có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1 . Hoạt động cá nhân, lớp. Các phân số cần tìm là: Xếp thứ tự từ bé đến lớn: Hoạt động lớp, dãy. H nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? Ví dụ. Học sinh nêu cách so sánh phân số với 1 ? Ví dụ. Viết 5 phân số nhỏ hơn một có mẫu số lần lượt là 2 , 3 , 4 , 5 , 6 Khoa học Tiết 43 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I/ Mục đích yêu cầu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường,). II/Đồ dùng dạy - học . - Chuẩn bị theo nhóm: + Năm chai hoặc cốc giống nhau. + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống . + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau . III/ Các Hoạt Động Dạy Học . Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra bài cũ GV nhận xét 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài :Âm thanh trong cuộc sống. *H oạt động 1: Vai trò âm thanh trong đời sống. *Mục tiêu : Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống . *Các tiến hành: Bước1: HS làm việc theo nhóm : quan sát các hình trang 86 SGK , ghi lại vai trò của âm . Bước 2: Giới thiệu kết quả từng nhóm trước lớp . *Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích *Mục tiêu : Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh . Phát triển kĩ năng đánh giá. *Cách tiến hành -GV nêu vấn đề để HS nêu ý kiến của mình . - GV ghi bảng thành 2 cột : thích , không thích. *Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh *Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh . Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng . *Cách tiến hành Bước 1: Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bài ? HS thảo luận theo nhóm : Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh ? *Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ *Mục tiêu: nhận biết được âm thanh có thể nghe cao , thấp ( bổng , trầm ) khác nhau. *Cách tiến hành -Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai gần đầy . sau đó gõ vào chai . các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. -GV kết luận , gọi vài HS đọc ghi nhớ trong SGk. 4/ Củng cố – Dặn dò + Vai trò của âm thanh đối với đời sống như thế nào? +Nêu ích lợi của âm thanh? -Chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc sống(TT). Hát vui Sự lan truyền âm thanh 2-3 HS đọc thuộc ghi nhớ - HS lặp lại tựa bài. HS thảo luận theo nhóm - Âm thanh giúp ta nghe được tiếng chiêng, trống, nói chuyện với nhau , học tập , nghe tiếng báo hiệu - HS báo cáo kết quả. HS phát biểu cá nhân HS phát biểu tuỳ thích -Âm thanh giúp ta nghe tiếng sáo , có thể ghi vào băng cát- xét , đĩa CD HS thực hiện trò chơi 2-3 HS đọc ghi nhớ Kĩ thuật tiết15 CẮT, KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN Tiết1 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _ Sử dụng được một số dụng cụ ,vật liệu cắt ,khâu,thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.Có thể vận dụng hai trong ba kỹ năng cắt ,khâu,thêu đã học (cả lớp) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh quy trình các bài trong chương -Mẫu khâu, thêu đã học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định tổ chức: Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Kiểm tra bài cũ : -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1 . -GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu , thêu đã học. -GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường ; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thương , khâu đột thưa ; khâu đột mau ; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đeột lướt vặn; thêu móc xích. -GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt , khâu , thêu đã học. *Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn -GV nêu : Trong giờ trước các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu , thêu đã học . Sau đây , mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt , khâu , thêu một sản phẩm mình đã chọn. Chiếc khăn tay -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt , khâu , thêu đa õhọc. -GV quan sát hướng dẫn học sinh cách khâu các mũi khâu đã học . -Theo dõi uốn nắn các em học yếu chưa hòan thành mũi khâu 4Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -Thực hiện yêu cầu . -Một số HS nhắc lại quy trình . Cả lớp lắng nghe nhận xét. +Cắt , khâu , thêu khăn tay: Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh là 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép, khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột thưa. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản. -Học sinh thực hành cắt khâu theo hướng dẫn ÔN TIẾNG VIỆT GV hướng dẫn HS ôn tập đọc và TLCH trong SGK bài Sầu riêng Yêu cầu đọc với tốc độ nhanh và có diễn cảm. Hình thức: HS đọc trong nhóm,đọc cá nhân . Thi đọc giữa các nhóm. GV theo dõi ,khen những HS có giọng đọc tốt . SINH HOẠT NGOẠI KHÓA NGHE KỂCHUYỆN, XEM PHIM TƯ LIỆU:DI TÍCH LỊCH SỬ,VĂN HÓA, VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC . Ngày soạn :24/1/2011 Ngày dạy: Thư ùtư 26/1/2011 Kể chuyện tiết 22 Con vịt xấu xí I. Mục đích yêu cầu: -Dựa vào lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước( SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh 2 hs kể chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - GV nhận xét. 3. Bài mới: *Treo tranh - Giới thiệu * Hoạt động 1 : Nghe kể - Gv kể lần 1 giọng thong thả, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm tả hình dáng con thiên nga, tâm trạng của nó. - GV kể lần 2 và cho xem tranh minh hoạ. * Hoạt động 2 : Học sinh thực hiện yêu cầu bài tập. - Gọi HS sắp xếp thứ tự tranh. - GV treo tranh lên bảng học sinh sắp xếp. * GV nhận xét – chốt lại xếp đúng. - Gv chia nhóm cho học sinh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét. - Gọi 2,3 học sinh toàn câu chuyện. 4. Củng cố – dặn dò. - Về nhà các em kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết kế tiếp. - Nhận xét chung. Hát - 2 học sinh - Cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS sắp xếp thứ tự tranh. - 4 nhóm làm việc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - 2,3 học sinh kể cả câu chuyện. Tập đọc Tiết 44 : Chợ tết I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.( trả lời được CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ chợ tết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Sầu riêng 3. Bài mới: *Treo tranh - Giới thiệu * Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn học đọc từ khó ( dải, mây trắng, sương hầm lam, những nóc nhà gianh, cô yếu thắm) - GVhướng dẫn học sinh đọc nối tiếp giải nghĩa từ ( SGK) - GV đọc diễn cảm bài thơ. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Cảnh người ta đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đi chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? - Bên cạnh dáng vẻ riêng của những người đi chợ tết có những gì chung? * Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? - Bài thơ nói về chợ tết ở đâu? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Cho học sinh đọc tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn học sinh đọc đúng gịong đọc diễn cảm. - Gv đọc mẫu * Hoạt động 4 : Luyện học thuộc lòng. - Cho học sinh đọc nhẩm cả bài thơ. -Cho học sinh thi đọc từng khổ thơ – cả bài. * GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò. - Học thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung. -Học thuộc lòng và chuẩn bị bài : Hoa học trò. - Nhận xét chung. Hát - 2 học sinh - Ghi tựa. - HS đọc lại bài. - HS đoc từ khó. - 1 học sinh đọc – lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc theo cặp - 1 học sinh đọc cả bài. - 1 học sinh đọc - Mặt trời nhô lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm . Núi đồi như cũng làm duyên – uống mình trong áo the xanh, đòi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoà trong ruộng lúa. - Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Các cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ, em bé nấp đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. - HS: Ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ tết, vui vẽ kéo hàng trên cỏ biếc. - HS : Trắng, đo,û hồng, lam,xanh biết, thắm, vàng,. HS trả lời phần nội dung(SGK). - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diển cảm. - HS đọc thuộc lòng tại lớp. Toán tiết 108 . Luyện tập I. Mục đích yêu cầu : - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Chuẩn bị : GV : Vở bài tập, SGK HS : Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung Hỏi: nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? 3. Giới thiệu bài : Luyện tập Ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện tập MT: Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số và so sánh phân số với 1 . PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Miệng. Bài 2: Miệng. Bài 3: Vở. Bài 4: Vở Bài 5: Vở GV hướng dẫn H dựa vào cách so sánh phân số với 1 . Hoạt động 2: Củng cố Thi đua: Þ Giáo dục: cẩn thận. 5. Tổng kết – Dặn dò : Làm bài tập về nhà 3c, d/ 33 Chuẩn bị: “So sánh hai phân số khác mẫu số” Nhận xét tiết học Hát Bài 3: Bảng, viết phân số có mẫu bằng 5 và bé hơn 1 Hoạt động cá nhân. H tự làm và sửa bài. Xếp thứ tự từ bé đến lớn: Xếp thứ tự từ lớn đến bé (làm ngược lại). H tự nêu, lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm. H nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? Ví dụ. H nêu cách so sánh phân số với 1 ? Ví dụ. Xếp thứ tự từ bé đến lớn: Địa Lí tiết 22 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. - Chế biến lương thực. - GD HS về dân số; hạn chế thuốc bảo vệ thực vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. -Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp , nuôi , đánh bắt cá ở đồng bằng Nam Bộ ( do HS và GV sưu tầm ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định lớp : -Nhắc nhở tư thế ngồi học. -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? +Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao ? +Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ? +Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ -GV nhận xét – đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. b.Hoạt động dạy – học : -GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp , kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cây nào . @ Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Bước 1 : -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ có trong SGK và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi sau : +Đồng bằng Nam Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của đất nước. +Lúa gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? Bước 2 : -GV nhận xét *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1 : Bước 2 : -GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. -GV nói : đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới . Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy hải sản nhất cả nước . -GV giải thích từ “Thủy sản” , “hải sản “ *Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp Bước 1: Bước 2: -GV gọi HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . -GV nhận xét , giúp HS hoàn thiện phần trình bày . -GV mô tả thêm việc nuôi cá , tôm ở đồng bằng này . -Cuối bài , GV có thể tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học.... -Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát . -1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . -Cả lớp lắng nghe. -Thực hiện yêu cầu . -HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. -HS lắng nghe. -HS dựa vào SGK, tranh , ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi của mục 1. -Đại diện HS các nhóm trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS các nhóm có thể sưả chữa , bổ sung . -Lắng nghe. -HS các nhóm dựa vào SGK, tranh , ảnh và vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý : +Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản? +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây ( cá tra , cá ba sa, tôm,) +Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ? -Thực hiện yêu cầu . Mĩ thuật (22) Vẽ theo mẫu :Vẽ cái ca và quả ÔN TOÁN 1/a/Viết các phân sốlần lượt bằng và có mẫu số chung là 48 b/ Viết các phân sốlần lượt bằng và có mẫu số chung là 7 2/ Viết số thích hợp vào chỗ trống a/ b/ 3/ Tính : a/ b/ ÔN MĨ THUẬT GV tổ chức cho HS vẽ theo đề tài tự do. GV cho HS xem 1 số tranh ảnh đã sưu tầm hoăïc tranh của những HS khóa trước . HS quan sát ,nhận xét. Gợi ý HS đã học trong tuần về đề tài gì?(Trang trí hình tròn) GV có thể gợi ý cho HS trang trí hình tròn, hình vuông, Thực hành: HS tìm đối tượng để vẽ. Phác họa nội dung trong bài vẽ. Thực hành vẽ .Sau đó tô màu,trang trí theo ý thích của mình . Ngày soạn : 25/1/2011 Ngày dạy: Thư ùnăm, 27/1/2011 Anh văn(40) Let’s learn some more Tập làm văn tiết 43 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I/ Mục đích yêu cầu : -Biết quan sát cây cối , trình tự quan sát , kết hợp các giác quan khi quan sát . Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. -Từ những hiểu biết trên , tập quan sát , ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể. II/ Đồ dùng dạy học -Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài BT 1a,b -Tranh ảnh một số loài cây III/ Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra bài cũ GV nhận xét 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài:Luyện tập QS cây cối b/ Phát triển bài *Bài tập1:Một HS đọc nội dungBT1 GV nhắc HS chú ý: +Trả lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu +Trả lời miệng câu c, d, e . Với câu c, chỉ cần chỉ ra 1-2 hình ảnh so sánh mà em thích. -HS làm bài theo nhóm nhỏ -Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng GV liệt kê các hình ảnh so sánh , nhân hoá có trong 3 bài văn cho HS thấy: +Bài Sầu riêng(so sánh) +Bài Bãi ngô +Bài Cây gạo *Nhân hoá Bài Bãi ngô với bài Cây gạo *Bài Sầu riêng , bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể *Điểm giống và khác nhau giữa cách miêu tả: +Giống: Đều quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan. +Khác : Tả cả loài cây chú ý các đặc điểm phân biệt giữa các cây. Tả một cái cây chú ý đến đặc điểm riêng của nó. *Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài GV treo tranh cho HS quan sát . HS dựa vào những gì quan sát được ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp . -Cả lớp và GV nhận xét. 4/ Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét chung tiết học Về nhà các em quan sát cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát ,viết lại vào vở -Chuẩn bị bài :Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối . Hát Hai HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học HS lặp lại tựa bài Cả lớp theo dõi HS thảo luận nhóm đôi HS trình bày kết quả: a/ Bài văn QS từng BP của cây QS từng thời kì PT của cây Sầu riêng + Bãi ngô + Cây gạo + b/ Các giác quan Thị giác : cây , lá, búp , hoa, bắp ngô Khứu giác: Hương thơm Vị giác : Vị ngọt Thính giác: Tiếng chim hót Cả lớp theo dõi HS trình bày kết quả quan sát Toán Tiết 109 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. I. Mục đích yêu cầu : - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. II. Chuẩn bị : GV : Bảng giấy lớn. H : Bảng giấy nhỏ, bảng con. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Luyện tập Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? Ví dụ? Nêu cách so sánh phân số với đơn vị? Ví dụ? Sửa bài tập về nhà: Bảng lớp. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : So sánh hai phân số khác mẫu số. ® Ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Xây dựng kiến thức. MT: Nắm cách so sánh hai phân số khác mẫu số. PP: Phân tích, so sánh, quan sát. Ví
Tài liệu đính kèm: