Tập đọc Tiết 21
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.
I. Mục tiêu :
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
Hiểu ND:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trang nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được các câu hỏi)
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
- HS : SGK
G làm thêm.) Bài 4: H làm thêm tại nhà. Hoạt động 4: Củng cố. Nêu cách nhân các số có tận cùng là các chữ số 0. Thi đua: 2 dãy. Tính: 3700 ´ 40 ® GV nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : BTVN: 3/ 64. Chuẩn bị: Đềximét vuông. Hát H nêu. Bài 4/ 63: Số H mỗi lớp học là: 15 ´ 2 = 30 ( hs ) Khu lớp học ấy có: 30 ´ 8 = 240 ( hs ) Đáp số: 240 hs. Hoạt động lớp, nhóm. 20 = 10 ´ 2. H trả lời. H thảo luận nêu cách nhân. Nhóm trưởng trình bày. H nhắc lại cách nhân ( 3 – 4 em ) Hoạt động lớp, nhóm. H trả lời. H trả lời. H nêu: tính chất kết hợp và giao hoán. H nêu: quy tắc nhân 1 số với 100: viết thêm 2 số 0 vào bên phải tích ( 23 ´ 7 ) . H nêu. H nhắc lại ( 3 – 4 em ). Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 1: H đọc đề. H tự làm bài. H sửa bài + nêu cách nhân từng bài. ® Lớp nhận xét. H sửa bài vào vở. Bài 2: H đọc đề. H nêu: 210 : 5 = 42 ® H sửa bài vào vở. b) H tự làm bài. 6 ´ > 290 Þ chỉ có thể là 50 vì 6 ´ 50 = > 290. Bài 3: H đọc đề. ® Sửa bài bảng lớp ( 2 em ) C1: Số gạo mỗi ô tô chở: 60 ´ 50 = 3000 ( kg ) Đội xe đó chở được: 7 ´ 3000 = 21000 ( kg ) Đổi: 21000 kg = 21 tấn. Đáp số: 21 tấn. H nêu. H thi đua. ANH VĂN TIẾT 21 LET’S REVIEW Địa lí tiết 11: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : -Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt trên bản đồ địa lý VN -Hệ thống lại các đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình khí hậu, sông ngòi, trang phục, dân tộc, và hoạt động chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : -GV nhận xét – đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : Ôn tập b.Hoạt động dạy – học : *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp trên phiếu học tập . Phát phiếu học tập cho từng HS thì HS : -Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. * Làm việc với bản đồ : Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm -GV kẻ sẵn bảng thống kê( như ở câu 2 trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê . *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp +Hãy nêu đặc điểm tình hình trung du Bắc Bộ +Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trồng , đồi trọc? -GV hoàn thiện phần trả lời HS. 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài :Đồng bằng Bắc Bộ. -1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát? +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của Hoa qủa và rau xanh? +Kể tên một số loại hoa, qủa và rau xanh ở Đà Lạt +Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, qủa và rau xanh. -Cả lớp lắng nghe. - Học sinh thực hành điền tên các dãu núi Hoàng Liên Sơn các cao nguyên ở Tây Nguyên ,Thành phố Đà Lạt vào lược đồ -Thực hiện yêu cầu . HS lên xác định trên bản đồ ( 5 – 10 HS Xác định ) Hs nhận xét bạn xác định -HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK -HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. -Một vài HS trả lời, cả lớp lắng nghe nhận xét . Bổ sung -Hiện nay người dân đang trồng lại rừng ở những nơi đã mất TOÁN ÔN 1/ Đặt tính rồi tính : a/ 23541 x 2 b/ 12640 x7 c/ 53165 x6 d/ 27082 x4 2/ Tính giá trị biểu thức: a/ 35761 + 61773 x 2 b/ 15853 x 5 – 62608 3/ Trung bình cộng của 2 số là số lớn nhất có 2 chữ số, số lớn hơn số bé 52 đơn vị .Tìm 2 số đó . NGÀY SOẠN:1/11/10 NGÀY DẠY:THỨ NĂM 4/11/10 ĐẠO ĐỨC TIẾT 11 ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG -GV tổ chức cho HS ôn tập 5 bài đạo đức đã học . -Hướng dẫn cho HS thực hành các kĩ năng qua các bài đạo đức đó. TẬP LÀM VĂN – TIẾT 21 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN . I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Giúp học sinh xác định được đề tài trao đổi , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên , tự tin , thân ái , cố gắng đạt mục đích đặt ra . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV, HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình, do đó phải đóng vai khi trao đổi. Em và người thân phải cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. + Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi HS đọc thầm lại gợi ý 1 HS đọc gợi ý 2: Xác định nội dung trao đổi. HS đọc gợi ý 3: Xác định hình thức trao đổi. + Hoạt động 3: Thực hành trao đổi trong nhóm. HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp. Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. GV đến từng nhóm giúp đỡ. + Hoạt động 4: Trình bày trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài. - Cả lớp đọc thầm, gạch chân những từ quan trọng. HS tự chọn bạn, chọn đề tài. Vài HS nêu đề tài đã chọn. HS đọc gợi ý HS nói nhân vật mình chọn và trao đổi sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. Một HS giỏi làm mẫu và trình bày theo gợi ý trong SGK. HS thực hiện trao đổi, đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. - Mỗi nhóm cử một cặp HS đóng vai trình bày trước lớp. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau : Mở bài trong bài văn kể chuyện. Toán Tiết 54 ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU: -Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích -Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. -Biết được 1dm2=100 cm2.Bước đầu biết chuyển dm2 sang cm2 và ngược lại. HS làm BT 1,2,3 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Giáo viên : GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1cm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b)Dạy- Học bài mới b.1/ Ôn tập về xăng – ti – mét vuông . @Phép nhân 1324 x 20 -GV nêu yêu cầu : Vẽ một hình vuông có diện tích 1 cm 2 -GV đi kiểm tra 1 số HS , sau đó hỏi : 1 cm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng – ti – mét @Giới thiệu đề – xi – mét vuông (dm 2 ) -GV treo hình vuông có diện tích dm 2 là lên bảng và giới thiệu : Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề – xi – mét vuông. -Hình vuông trên bảng có diện tích là 1 dm 2 -GV yêu cầu HS yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. -GV : Vậy chính 1 dm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm -GV : Xăng – ti – mét vuông kí hiệu như thế nào ? -GV : dựa vào các kí hiệu xăng – ti – mét vuông , bạn nào có thể nêu cách kí hiệu của đề – xi – mét vuông -GV nêu : đề – xi – mét vuông viết kí hiệu là (dm 2 ) -GV viết lên bảng các số đo diện tích : 2 cm 2, 3 dm 2 , 24 dm 2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên @Mối quan hệ giữa xăng – ti – mét và đề – xi – mét -GV nêu bài toán : Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài là 10 cm -GV hỏi : 10 cm bằng bao nhiêu đề – xi – mét ? -Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông 1 dm -GV hỏi lại : hình vuông cạnh 10 cm có diện tích là bao nhiêu ? -Hình vuông cạnh 1 dm có diện tích là bao nhiêu ? -Vậy 100 cm 2 = 1 dm 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1 dm 2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1 cm 2 xếp lại. -GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1 dm 2 b.3/Luyện tập – thực hành: Bài 1 : -GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác , chỉ định HS bất kì đọc trước lớp Bài 2 : -GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác , yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc . -GV chữa bài Bài 3 : -GV yêu cầu HS tự điền vào cột đầu tiên trong bài -GV viết bảng : 48 dm 2 = . cm 2 -GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống -GV hỏi : Vì sao em lại điền được 48 dm 2 = 4800 cm 2 -GV nhắc lại cách đổi trên : vì đề – xi- mét vuông gấp 100 lần xăng – ti – mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích đề – xi- mét vuông ra đơn vị diện tích xăng – ti – mét vuông ta nhân số đó với 100 ( thêm 2 số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là đề – xi – mét vuông ) -GV viết tiếp lên bảng : 2000 cm 2= .. dm 2 -GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài . Bài 4 : -GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốnđiền dấu đúng , chúng ta phải làm như thế nào ? -GV viết bảng 210 cm 2. 2 dm 2 10 cm 2 -GV yêu cầu HS điền dấu và giải thích cách điền dấu của mình -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại . Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình -GV nhận xét cho điểm Bài 5 : -GV yêu cầu HS tính diện tích của từng hình , sau đó ghi Đ ( đúng , S ( sai ) vào từng ô trống -GV nhận xét và cho điểm 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS vẽ ra giấy kẻ ô -HS : 1 cm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 cm -Cạnh của hình vuông là 1 dm -Xăng – ti – mét vuông kí hiệu là cm 2 ( là kí hiệu của xăng – ti – mét thêm số 2 ở phía trên , bên phải ) -HS nêu : là kí hiệu của đề – xi – mét vuông viết thêm số 2 ở phía trên , bên phải (dm 2 ) -Một số HS đọc trước lớp -HS tính và nêu : 10 cm x 10 cm = 100 cm 2 -Là 100 cm 2 -Là 1 dm 2 -HS đọc : 100 cm 2= 1 dm 2 -HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1 cm x 1 cm -HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề – xi – mét vuông -2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT -HS tự điền vào VBT 1 dm 2= 100 cm 2 100 cm 2= 1 dm 2 -HS điền : 48 dm 2 = 4800 cm 2 -HS nêu : Ta có : 1 dm 2= 100 cm 2 Nhẩm 48 x 100 = 4800 Vậy 48 dm 2 = 4800 cm 2 -HS điền 2000 cm 2= 20 dm 2 -HS nêu -Điền dấu > , < = vào chỗ chấm -Chúng ta đổi các số đo về cùng đơn vị , sau đó so sánh chúng với nhau -HS nêu -1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào VBT -HS tính Diện tích hình vuông là 1 x 1 = 1 dm 2 Diện tích hình chữ nhật là 20 x 5 = 100 ( cm 2 ) 1 dm 2 = 100 cm 2 -Điền Đ vào a và S vào b, c , d ANH VĂN TIẾT 22: TEST ÂM NHẠC TIẾT 11:ÔN KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM Khoa học Tiết 22 MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu : -Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên II. Chuẩn bị : GV : Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. HS : Mỗi H chuẩ bị giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ: 3 thể của nước. Nước tồn tại ở những thể nào? Nêu tính chất chung của nước ở cả 3 thể? Nêu tính chất riêng của từng thể? Nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: “ Mây được hình thành như thế nào? Mây từ đâu ra?” Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Yêu cầu H làm việc theo cặp. Yêu cầu H quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi. + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? GV nhận xét + Phát biểu vòng hoàn của nước trong tự nhiên. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước”. GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Yêu cầu H hội ý và phân vai theo: + Giọt nước + Hơi nước + Mây trắng + Mây đen + Giọt mưa Lưu ý: Lời thoại trên chỉ là gợi ý, các nhóm có thể không sử dụng. GV và H cùng đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. Hoạt động 2: Củng cố. Phát biểu vòng tuầnhoàn của nước trong thiên nhiên? Tuyết rơi trong trường hợp nào? Nhận xét. 5. Tổng kết – Dặn dò : Xem lại bài học. Chuẩn bị: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. Hát Hoạt động nhóm đôi, cá mhân. Từng cá nhân H nghiên cứu câu chuyện về “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ, khi nắm vững câu chuyện “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” H có thể tự minh hoạ và kể lại với bạn. Nước ở sông, hồ hoặc biển bay hơi vào không khí. Lên cao gặp lạnh, từ hơi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. Trên cao, nhiề hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau thành những đám mây. Những đám mây càng bay lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành hạt nước lớn hơn, trĩ năng và rơi xuống thành mưa. Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước, rồi từ hơi nước lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Hoạt động nhóm đôi, cá mhân. H các nhóm phân vai và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên. Ví dụ: + Bạn đóng vai “ Giọt nước” có thể nói: “ Tôi là giọt nước” ở sông ( hoặc biển hoặc suối/ hồ/ ao). Khi ở dòng sông tôi là thể lỏng. Vào 1 hôm, tôi bổng thấy mình nhẹ bổng và bay lên cao, lên cao mãi + Vai “ hơi nước”: Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí H có thể làm động tác bay ). Đố các bạn nhìn thấy tôi đấy. Khi tôi ở thể khí thì không 1 ai có thể nhìn thấy tôi. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành những giọt nước nhỏ li ti. + Vai “ Mây trắng”: “ Tôi là mây trắng”, tôi được tạo thành từ rất nhiều hạt nước nhỏ li ti. Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên bầu trời. Lúc này tôi thật đẹp và tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc những đám bông trắng bồng bềnh trôi. + Vai “ Mây đen”: “ Tôi là mây đen”, Từ những đám mây trắng, tôi tiếp tục bay lên cao. Ôi lạnh quá, từ rất nhiều đám mây cùng những giọt nước nhỏ li ti khác chúng tôi tụ họp lại với nhau, làm thành những lớp mây đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn thấy tôi các bạn nên đi nhanh về nhà kẻo mưa xuống chạy không kịp đấy. + Vai “ Giọt mưa”: “ Tôi là Giọt mưa”, tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi đem lại sự mát mẻ và nguồn nước cho mọi người và cây cối. Các bạn hãy nhớ rằng, nếu không có mây sẽ không có mưa. Ồ, đây có phải là chính là dòng sông nơi tôi đã ra đi? ( H làm động tác mừng rỡ ). Lần lượt các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét góp ý. H góp ý về khía cạnh khoa học xem các bạn nói có đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không. H nêu. Trên cao nơi không khí lạnh hơn điểm đóng băng ( dưới 00C ), mây được tạo thành từ những tinh thể băng. Những tinh thể đó hợp thành bông tuyết lớn. Khi rơi xuống, chúng sẽ thành mưa nêu không khí ấm hơn. Nhưng nếu nhiệt độ gần hoặc dưới điểm đóng băng trong suốt quá trình rơi, chúng sẽ thành tuyết. ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 1/ Từ nào có thể điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ sau : Tôi lớn lên .thấy dừa trước ngõ Dừa ru tôi giấc ngủ tuổi thơ Cứ mõi chiều nghe dừa ru trước gió Tôi hỏi nội tôi : “Dừa có tự bao giờ?” Nội nói lúc nội còn con gái . thấy dừa mát rượi trước sân Đấât này xưa đầm lầy chua mặn Đời đói nghèo cay đắng quanh năm . A. Đã B. Sẽ C. Đang 2/ Đọc lại các câu , đoạn văn ,đoạn thơ ở bài tập 1 ,2 (TV4 tập 1/106) Các từ đã ,sẽ , đang , sắp đi kèm các động từ có tác dụng gì? Bổ sung ý nghĩa thời gian. Bổ sung ý nghĩa không gian . Bổ sung ý nghĩa mức độ. NGÀY SOẠN:2/11/10 NGÀY DẠY:THỨ SÁU,5/11/10 TIN HỌC TIẾT 22 : THỰC HÀNH TỔNG HỢP Luyện từ và câu tiết 22 TÍNH TỪ . I. Mục tiêu : -HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.(ND ghi nhớ) -Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mụcIII), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị.BT 1a/phần LT:Hình ảnh Bác toát lên p/c giản dị, đôn hậu. II. Chuẩn bị : GV : 4, 5 tờ giấy to, mở rộng và viết sẵn nội dung BT1 - có tờ viết bài 1 a, có tờ viết bài 1 b. HS : SGK Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Luyện tập về động từ. Thế nào là động từ? Cho ví dụ? Sửa làm lại BT3. Làm lại BT4. GV nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học để biết tính từ là những từ như thế nào. Từ đó, các em sẽ tìm được tính từ trong câu, học đặt câu với tính từ. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Phần nhận xét. MT: Bước đầu giúp H hiểu thế nào là tính từ. PP : Luyện tập, giảng giải, đàm thoại. Yêu cầu H đọc truyện câu H ở Ác - boa. GV nhận xét, chốt lại. GV kết luận: Những từ trên gọi là tính từ. Vậy thế nào là tính từ? Hoạt động 2: Ghi nhớ. GV hướng dẫn H đi tới kết luận viết trong phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu H đọc đề. GV nhận xét, chốt lại . Bài 2 : Yêu cầu H đọc đề. GV chia lớp thành 2 nhóm: 1 nhóm đặt câu ý a. 1 nhóm đặt câu ý b. GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 4 :Củng cố Thế nào là tính từ? Cho ví dụ 1 số tính từ? Đặt câu với các tính từ vừa nêu? GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò : Học ghi nhớ, xem lại bài tập. Chuẩn bị : MRVT: Ý chí, nghị lực. Nhận xét tiết học. Trò chơi. 2 H nêu., lớp nhận xét. 1 H làm miệng lại BT4. 1 H làm lại BT4. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 H đọc mẫu chuyện. 1 H đọc yêu cầu bài tập 2. H làm việc cá nhân, và viết BT 2 trong SGK bằng bút chì. 1 số H trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. + Các từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I: chăm chỉ, giỏi. + Chỉ màu sắc của sự vật: Những chiếc cầu: trắng phau. Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám. + Chỉ hình dáng, kích thước của sự vật: Thị trấn: nhỏ. Vườn nho: con con. Thầy Rơ-nê: già. + Chỉ các đặc điểm khác của sự vật: Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. Dòng sông: hiền hoà. Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo). 2, 3 H nêu, diễn đạt theo hiểu biết của mình. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, cá nhân 2, 3 H đọc phần ghi nhớ. Lớp đọc thầm. Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân. 2 H tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. 1 em đọc ý a, 1 em đọc ý b. ( Lời giải: a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng. Ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b) Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như mầu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít mây mỡ gà vút dài thanh mảnh) 1 H đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. H làm việc cá nhân: mỗi em đặt 1 câu. H lần lượt đọc câu mình đặt. Lớp nhận xét, bổ sung. ( Ví dụ: + Bạn Hương ở lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. + Mẹ em rất dịu dàng. + Em trai em học hành rất chăm chỉ. + Nhà em vừa xây còn mới tinh. + Bồn hoa nhà em vì luôn được chăm bón nên rất xanh tốt. + Con mèo của bà em rất tinh nghịch.) Hoạt động lớp, cá nhân. 2, 3 H nêu lại ghi nhớ. 2, 3 H cho ví dụ? Yêu cầu H khác đặt câu. Lớp nhận xét, bổ sung. Toán Tiết 55 MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu : -Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích,đọ
Tài liệu đính kèm: