Giáo án dạy học lớp 2 - Trường tiểu học Thuỷ Dương - Tuần 12

Tập đọc:

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúngở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con.(Trả lời được CH 1,2,3 4)

* HS khá giỏi trả lời được CH 5

* GDKNS: xác định giá trị. – Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)

II.Chuẩn bị:

 - Tranh minh hoạ, - SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 2 - Trường tiểu học Thuỷ Dương - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh
1. Bài cũ: (5’)
-Kể lại chuyện Bà cháu
-Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em (10’)
- Nêu yêu cầu kể chuyện
- Nhận xét, chỉ dẫn thêm cách kể
HĐ 2: Kể lại phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt (10’)
HĐ 3: * Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn(10’)
- Nêu yêu cầu 3
- Hướng dẫn HS kể đoạn 3 theo trí tưởng tượng của các em
- Nhận xét, tuyên dương 
3.Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét lớp.
- 2 HS kể
- Nghe
- 2,3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
- Lớp nhận xét 
- HS tập kể theo nhóm ( mỗi em kể theo một ý, nối tiếp nhau)
- Các nhóm cử đại diện thi kể
 (1 em 2 ý )
- Lớp bình chọn HS kể tốt.
- Nghe.
- Tập kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể tốt
* HS khá, giỏi nêu kết thúc câu chuyện theo ý riêng
- Kể lại hoàn chỉnh câu chuyện cho người thân nghe.
 Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 
Toán:
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5
I. Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5; lập được bảng 13 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
II. Chuẩn bị GV: 1 bó có 10 que tính và 3 que tính rời 
 HS: Bộ đồ dùng học toán. Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5’)
- Tìm x: x – 10 = 25 x – 7 = 21
- Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
 - HD HS thực hiện phép trừ dạng 13-5 và lập bảng trừ ( 13 trừ đi một số) (15’)
- HD HS thao tác trên que tính
Nêu bài toán: Có 13 que tính, lấy bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
- Chốt lại cách bớt
- Hướng dẫn HS cách đặt tính: 1 3
 - 5
 ( Lưu ý cách viết số 8 ) 8 
 - Tổ chức tìm kết quả của các phép tính còn lại để hoàn thiện bảng trừ: 13 trừ đi một số
 - Tổ chức học thuộc lòng bảng trừ
 3. Luyện tập (15’)
 Bài 1: Câu a
- Nhận xét
 Bài 2: Lưu ý cách viết kết quả 
 Bài 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con
- HS thao tác trên que tính theo HD của GV
- HS nêu lại đề toán
- Tự thao tác trên que tính và tìm kết quả
- 1 HS lên bảng thực hiện bớt trên que tính và nêu kết quả:
- Lấy 3 que tính rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa, như vậy còn lại 8 que tính
- Đặt tính vào bảng con
- Tự thao tác trên que tính và nêu kết quả của các phép tính: 
 13 – 7 =
 13 – 4 =  13 – 8 =
 13 - 5 =. 13 – 9 =
 13 - 6 =.
- Học thuộc lòng bảng trừ
- Nêu yêu cầu.
- Lớp nhẩm ghi kết quả vào SGK.Vài em nêu lại cách tính
- Lớp làm bảng con.3 HS lên làm bảng lớp 
- 1 HS đọc đề
 Đáp số: 7 xe đạp
Chính tả:( Nghe -viết)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Mắc không quá 5 lõi trong bài
- Làm được BT 2, BT3 a/b.
II.Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
 - HS: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: (5’)
- KT HS viết các từ: xuống ghềnh, xoài cát.
 2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1:HD HS viết chính tả (7’)
-GV đọc bài chính tả
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? Qủa trên cây xuất hiện ra sao?
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?
+ Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài (15’)
-Đọc bài chính tả
-Đọc cả bài
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài (4’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm bài (8’)
Bài 2:BT yêu cầu các em làm gì?
-Nhận xét, bổ sung
Bài 3:Chọn BT b
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
 -Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng đẹp.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp (trổ ra, căng mịn, trào ra, xuất hiện..)
-HS viết bài vào vở
-HS soát lỗi, dò bài
-HS đổi vở để chấm bài
-Báo cáo kết quả, nêu cách khắc phục lỗi
-HS nêu yêu cầu BT. 
-Nêu qui tắc chính tả ng/ngh
-Cả lớp làm bài
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
-Về nhà viết các lỗi chính tả
Đạo đức :
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 2)
I .Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh 
* GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè
II Chuẩn bị : 
GV : Bộ tranh, câu chuyện “ Trong giờ ra chơi ”
III. Các hoạt động dạy -học 
 Giáo Viên 
 Học sinh 
 1. Bài cũ : (5’)
- Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? 
- Nhận xét ,đánh giá 
 2. Bài mới : (30’)
 Khởi động : Cả lớp hát bài Tìm bạn thân 
 Hoạt động 1(10’) Đoán xem điều gì xảy ra
- GV cho HS quan sát tranh và đoán cách ứng xử của bạn Nam 
GV kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui của nhà trường 
 Hoạt động 2 : (10’)Tự liên hệ 
 - GV nêu yêu cầu: Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày 
- Mời một số HS trả lời 
-GV mời một số tổ lên trình bày 
GV kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn 
 Bạn bè như thể anh em 
 Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình 
Hoạt động 3:(5’)TC “Hái hoa dân chủ”
3. Củng cố: (2’)
- Khen ngợi những em có tinh thần học tập tốt. Nhận xét giờ học 
-1em trả lời
-Lớp hát và vỗ tay 
-HS quan sát tranh theo nhóm 3 : 
-Các nhóm thảo luận và tìm cách ứng xử trong từng tranh 
-Đại diện nhóm thể hiện qua đóng vai 
-Các nhóm khác nhận xét 
-HS trả lời
-Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường 
-Đại diện các tổ trình bày 
-Các tổ khác nhận xét 
-HS các tổ lên hái hoa, trả lời các câu hỏi 
-Em tán thành cách cư xử của bạn nào? Không tán thành cách cư xử của bạn nào ? Vì sao? 
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Tập đọc:
MẸ
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối.
II.Chuẩn bị: 
 - Tranh minh hoạ . SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (5’) KT HS đọc bài " Bà cháu”
- Nêu câu hỏi phù hợp nội dung đoạn đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (30’)
a) Luyện đọc (10’)
-GV đọc bài
- Đọc từng dòng thơ: Yêu cầu HS phát hiện từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp: Phân đoạn:3 đoạn (đ1: 2 dòng đầu, đ 2: 6 dòng tiếp, đ3: còn lại)
- Hướng dẫn HS đọc một số dòng thơ (bảng phụ ghi sẵn các câu)
-Yêu cầu HS đọc từ chú giải
-Giải nghĩa thêm một số từ
-Đọc trong nhóm: phân nhóm ,giao việc
-Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét, tuyên dương
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
-Yêu cầu HS đọc thầm 
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
c) Luyện đọc lại (8’)
-Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
+ Bài thơ giúp em hiểu người mẹ NT
-2 HS tiếp nối đọc, trả lời nội dung câu hỏi
- Lắng nghe
-HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
Tìm và luyện đọc các từ khó đọc: nắng oi, giấc tròn, ngọn gió, mẹ quạt, kẽo cà
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
-Luyện đọc câu
-Đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm
-Thi đọc tiếp sức
-Theo dõi nhận xét
-Đọc đoạn 1, trao đổi trả lời lần lượt các câu 
-Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
-HS đọc lại đoạn 2, phát biểu các ý kiến
-HS trả lời
-HS luyện HTL bài thơ (theo nhiều hình thức)
-HS thi đọc lại bài
-Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc
Toán:
33 - 5
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8 )
II. Chuẩn bị GV: 3 bó, mỗi bó có 10 que tính và 3 que tính rời 
 HS: Bộ đồ dùng học toán. Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: (5’)
- Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 13 và 6 13 và 7 
-Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
- Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 33-5 (15’)
-HD HS thao tác trên que tính
-Nêu bài toán: Có 33 que tính, lấy bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? 
- Chốt lại cách bớt
- Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính: 
3 3
- 5 ( Lưu ý viết các số thẳng cột ) 
2 8 
3. Luyện tập:(15’)
 Bài 1: 
- Nhận xét
 Bài 2: (bỏ bài b, c) Lưu ý HS cách viết phép tính theo cột cho đúng
 Bài 3: (bỏ bài c) 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét lớp
- Vài học sinh đọc bảng trừ 13 trừ đi một số
-2 HS lên bảng, lớp bảng con
- HS thao tác trên que tính theo HD của GV
- HS nêu lại đề toán
- Tự thao tác trên que tính và tìm kết quả
- 1 HS lên bảng thực hiện bớt trên que tính và nêu kết quả:
- Lấy 3 que tính rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa, như vậy còn lại 8 que tính
- 8 que tính và 2 chục que tính là 28 que tính
- Đặt tính vào bảng con
- Vài HS nêu lại cách tính
- Nêu yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.1 HS lên làm bảng lớp câu a 
- Lớp làm vào vở - 2HS lên bảng làm câu a,b
- 1 HS đọc đề
- Lớp làm vở.3 HS lên bảng tìm x a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43
 - Xem lại các bài tập
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: 
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu).
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ BT3 trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. Bài cũ: (3’)
 + Nêu một số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó.
- Nhận xét
2. Bài mới:Giới thiệu bài. (30’)
 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Làm miệng (7’)
Bài 2: Làm miệng (7’)
( khuyến khích chọn nhiều từ)
Bài 3: Làm miệng (7’)
H: Người mẹ đang làm gì?
+ Bạn gái đang làm gì?
Bài 4: viết (10’)
H: Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
-Về tìm thêm từ ngữ về tình cảm gia đình
- 2 HS trả lời
- Đọc y/c của bài.
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày
- HS trả lời.
- HS nối tiếp đặt câu
- Nêu yêu cầu
- Trả lời
- Làm vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.
Thủ công :
ÔN TẬP CHƯƠNG I-KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I. Mục tiêu 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
- Học sinh yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị GV : Các mẫu gấp hình 
 HS : Giấy màu, kéo, hồ dán 
III. Các hoạt động dạy -học 
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
Hoạt động 1:
-Kiểm tra đồ dùng
-Giới thiệu nội dung ôn tập
Hoạt động 2 :Ôn tập kĩ thuật gấp hình.(8’)
-Kể tên các sản phẩm em đã gấp.
 -Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của HS
 -Gấp được một trong những sản phẩm đã học 
 -Hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình cân đối, các nếp gấp thảng, phẳng 
 -Cho HS quan sát lại các mẫu 
Hoạt động 3:Thực hành gấp một sản phẩm (20’)
-GV quan sát và khuyến khích những em gấp đẹp, đúng yêu cầu. Giúp đỡ những em còn lúng túng 
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm (5’)
 Hoàn thành :
 -Chuẩn bị nguyên vật liệu thực hành 
 -Gấp hình đúng quy định 
 -Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng 
 Chưa hoàn thành : 
 -Gấp chưa đúng quy định 
 -Nếp gấp không phẳng, hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (2’)
-Nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần
-Các tổ trưởng KT đồ dùng tổ viên.Báo cáo GV
-Kể tên các sản phẩm đã gấp được:
-Gấp tên lửa
-Gấp máy bay phản lực
-Gấp máy bay đuôi rời 
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Lắng nghe 
-Quan sát các mẫu gấp
-Nêu qui trình gấp từng mẫu gấp cụ thể.
-Thực hành gấp một sản phẩm theo ý thích.(Gấp sản phẩm khác bài trước)
-Trưng bày sản phẩm theo tổ
-Nhận xét đánh giá theo các tiêu chí
-Tuyên dương các sản phẩm đẹp 
Tập viết:
CHỮ HOA K
I.Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần)
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chũ ghi tiếng.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2.
II.Chuẩn bị 
 - GV:Mẫu chữ cái hoa K đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng.
 - HS: Bảng con, Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy -học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: (2’) Kiểm tra vở luyện viết
-Kiểm tra HS viết hoa chữ I
2.Bài mới: (30’)
a)Giới thiệu,ghi đầu bài
b)Hướng dẫn HS viết chữ hoa K (7’)
-Cho HS quan sát chữ mẫu.
-Hướng dẫn HS cách viết
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con
-Uốn nắn, sửa chữa
Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh
-Giải thích 
HD HS quan sát, nhận xét. (bảng phụ)
-Hướng dẫn HS viết chữhoa I
-Theo dõi, uốn nắn
c)Hướng dẫn HS viết vào vở (20’)
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết ...
-Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng HS
-Theo dõi, uốn nắn.
d)Chấm chữa bài (4’)
-Nhận xét, tuyên dương các bài viết đẹp
-Lưu ý một số bài viết chưa đúng, hướng dẫn --HS khắc phục, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Tổ chức viết hoa HS có tên riêng chữ cái K 
-Tuyên dương. Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con: I, Ich
-Quan sát, nêu cấu tạo 
-Theo dõi.
-HS viết bảng con
HS đọc lại
-Nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách, cách nối các con chữ.
-HS viết bảng con
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Chữ hoa cỡ vừa, nhỏ :1dòng
-Chữ Kề cỡ vừa, nhỏ: 1dòng
-Cụm từ ứng dụng: 3 lần
* HS khá, giỏi viết đủ dòng 
-Chú ý, sửa chữa
-Thi viết tiếp sức theo tổ
-Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất
-Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu
Thứ Năm ngày 15 tháng 11 năm 2012
Toán :
53 – 15
I.Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28
 - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li)
II. Chuẩn bị 
- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1.Bài cũ: (3’) 33 63 23
 - 9 - 7 - 6
- Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài 
a) GV tổ chức cho hs tự tìm kết quả của phép trừ 53 -15. (15’)
- Lầy 5 bó 1 chục qt và 3 qt rời.
H: Có tất cả bao nhiêu qt?
H: Làm thế nào để lấy 15 qt?
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính
- HS nêu cách làm.
H: Vậy 53 - 15= ? 
- Hướng dẫn đặt tính:
- Trừ từ phải sang trái như bài học.
b) Thực hành: (15’)
 Bài 1: Tính. (bỏ dòng 2)
 Bài 2:
 Bài 3: (bỏ bài b,c)
 - Lưu ý dấu bằng thẳng cột
 Bài 4: Cho HS nhìn kĩ mẫu rồi lần lượt chấm, dùng thước nối các điểm
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố- dặn dò (2’)
- Về nhà làm VBTT.
 - 3 em lên bảng
- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
- HS làm.
- HS nêu cách tính, vaì em nhắc lại
- HS tự làm, rồi chữa bài (dòng 1)
- HS đặt tính rồi tính.
- Nêu cách tìm số bị trừ 
- Làm câu a
- 1em lên bảng vẽ
Tự nhiên xã hội:
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
 - HS kể tên một số đồ dùng trong nhà mình. 
 - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.
 * Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt.
II. Chuẩn bị GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập 
 HS : Một số đồ chơi (bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế, tủ lạnh, li .) 
III. Các bước dạy và học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1. Bài cũ : (3’)
+ Gia đình em có mấy người? Mọi người trong g/đ em đối xử với nhau như thế nào?
 - Nhận xét, đánh giá 
 2. Bài mới : (25’)
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp 
 +Bước 1: Làm việc theo cặp 
 -Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK ( hình 1,2,3 ) và kể tên những đồ dùng có trong từng hình.Chúng được dùng để làm gì 
 + Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Một số nhóm lên trình bày 
GV HD giải thích công dụng của chúng 
 +Bước 3: Làm việc theo nhóm 
- Phát phiếu cho các nhóm HS và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình 
 +Bước 4: Trình bày 
 - Các nhóm dán bài của nhóm lên bảng và trình bày kết quả làm việc của nhóm 
 Nhận xét ,kết luận 
 Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn đồ dùng trong nhà 
 +Bước 1: Làm việc theo cặp 
 Yêu cầu HS quan sát các hình 4,5,6 trong SGK và nói xem các bạn trong tranh đang làm gì ?Việc làm của các bạn có tác dụng gì 
 +Bước 2: Làm việc cả nhóm 
Cho các nhóm trình bày 
Kết luận : 
-2em 
-Từng cặp thực hiện theo yêu cầu của GV 
-Đại diện nhóm trình bày 
-Các em khác bổ sung 
- Các nhóm nhận phiếu và cử ra thư kí để ghi những ý của các bạn 
-Đại diện nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
-Phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
-Đại diện các nhóm trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Thể dục : Bài 23
TRÒ CHƠI NHÓM 3, NHÓM 7. ÔN BÀI THỂ DỤC
I. Mục tiêu 
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
-Có ý thức trong giờ học .Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ .
II. Chuẩn bị GV : Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ .
 HS : 1còi 
III. Lên lớp 
 Hoạt động của Giáo Viên 
 Hoạt động của Học Sinh 
 1. Phần mở đầu (5’)
 -GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 
- Khởi động :
 2. Phần cơ bản 
 *Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung (10’)
-Cho HS ôn mỗi động tác 2x8 nhịp
-GV quan sát HS tập 
-Kiểm tra một số em 
-Nhận xét, đánh giá 
 * Ôn đi đều : (8’)
-GV điều khiển 
-Cho cán sự lớp điều khiển có sử dụng khẩu lệnh “ đứng lại đứng ” 
- GV theo dõi ,nhắc nhở những em tập còn sai hoặc chưa đúng nhịp 
-Các tổ tự tập luyện 
-Thi đua giữa các tổ 
-GV nhận xét, đánh giá 
 *Học Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy 
-Gọi HS nhắc lại GV nêu cách chơi 
-Cho một số em chơi thử 
-Cho lớp đi đều theo một vòng tròn và tổ chức cho các em chơi
-Hướng dẫn HS cách chơi và cho HS chơi theo cả lớp Quan sát HS chơi 
 3. Phần kết thúc 
 -Thả lỏng. Hệ thống bài học
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến .
-Chạy nhẹ nhàng trên sân và chạy theo vòng tròn, hít thở sâu 
-HS ôn do cán sự lớp điều khiển 
-Những em được gọi tên lên trước lớp tập 
-Nhận xét 
-HS đi theo 3 hàng dọc ( 2lần )
-HS tập theo sự điều khiển của cán sự lớp: HS tập 3 lần 
-Các tổ tập do tổ trưởng điều khiển 
-Từng tổ biểu diễn trước lớp 
-Các tổ khác nhận xét 
-Lắng nghe, 2em nhắc lại 
-2 tổ chơi thử 
-Đi đều thành vòng tròn 
-Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện cách chơi do cán sự lớp điều khiển 
-HS cúi người thả lỏng 
-Nhảy thả lỏng 
Thứ sáu nagày 16 tháng 11 năm 2012
Chính tả:( Tập chép)
MẸ
I.Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT 2, BT3 a/b
II.Chuẩn bị - GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
 - HS:Vở chính tả
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ: (3’) 
- KT HS viết các từ: căng mịn, bãi cát, trổ ra.
 2.Bài mới: (30’)
-Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
 Hoạt động 1: HD HS tập chép (7’)
-GV đọc bài chính tả
+Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
+Nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài? 
+Nêu cách viết những chữ đầu của mỗi dòng thơ?
 Tìm những tiếng có phụ âm đầu ,vần ,dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài:(bảng phụ) (15’)
- Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài: (4’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4 HD HS làm bài tập (7’)
Bài 1: BT yêu cầu các em làm gì?HD
-Chữa bài, nhận xét
Bài 2:Chọn bài b
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ:
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp: quạt, giấc tròn, suốt đời...
-HS viết bài vào vở
-HS đổi vở để chấm bài
-HS nêu yêu cầu BT
-1HS lên bảng, cả lớp làm vở
-Đọc kết quả: khuya,yên, chuyện, tiếng.
-HS suy nghĩ, làm bài
-Về nhà viết các lỗi chính tả
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có dạng 53 – 15
II. Chuẩn bị 
-5 bó 1 chục que tính và 3 qt rời.
III.Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
33 – 15, 73 - 24
2. Bài mới: (25’)
-Giới thiệu bài:
-Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 4: Tóm tắt
Bài 5: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
3. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Về nhà làm các BT ở VBTT.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng làm.
- Làm vào vở rồi đọc kết quả dò.
- Nhận xét
- Làm vào vở -HS lên bảng
Nêu cách tính
Giải vào vở rồi lên bảng sửa
Số quyển vở cô giáo còn lại là:
63- 48 = 15 ( quyển vở)
 Đáp số : 15 quyển vở
- Đưa thẻ chọn câu đúng
Tập làm văn:
 ÔN LUYỆN CHIA BUỒN, AN ỦI
I.Mục tiêu
- Rèn kĩ nămg biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bố, mẹ, bạn bè
- Luyện viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà nhân dịp đầu năm mới
- Trau dồi thái độ ứng xử, bồi dưỡng tình cảm lành mạnh.
II.Chuẩn bị 
-GV: Nội dung các tình huống
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:(5’) 
- HS đọc bức thư ngắn về thăm hỏi ông bà
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: (8’) Hãy nói lời an ủi của em với bạn khi
- HD HS tìm hiểu bài:
a)Mẹ bạn bị ốm nằm viện .
b)Bạn bị ngã sưng chân không đi học được. 
c)Nhà bạn bị đổ trong trận bão vừa qua.
Bài tập 2: (8’) Em nói thế nào khi:
a)Bố bị ngã xe.
b)Mẹ đứt tay.
c)Ông bị đau chân
Bài tập 3: (14’) Em haỹ viết một bưu thiếp ngắ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc