Tập đọc
TRƯỜNG EM (2 tiết)
A- Mục tiêu:
- HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em
- Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài
- Nhìn tranh và nói câu chứa tiếng có vần ai, ay
- Nói được câu chứa tiếng có vần ai và ay.
- Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường vớiHS.Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK
và ghi nhớ. Hoạt động tập thể Múa hát tập thể I. mục tiêu: - Giúp hs vui văn nghệ chào mừng ngày thành các ngày lễ. - HS tham gia voà các hoạp động tự giác tích cực. 2. Nội dung - Giới thiệu nội dung chủ điểm múa hát. - HS nêu tên một số bài hát thuộc chủ điểm. - Hát tập thể, cá nhân. - Nhận xét. - Kết luận - giáo dục tình yêu gia đình, bạn bè, 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung chủ điểm. - Nhận xét giờ múa hát. - Dặn dò cho bài sau. Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011. Tập đọc CáI nhãn vở (2 tiết) A- Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen - Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac - Hiểu được nội dung của bài B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - - Bác Hồ tặng vở cho ai? - 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi - Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1: b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV ghi lên bảng cho HS đọc - GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó + Luyện đọc câu: - 1 vài em phân tích - Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp. - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở" - Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại - Cả lớp đọc đồng thanh + Thi đọc trơn cả bài . - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm - HS thực hiện - 3 - 4 HS đọc - 1 vài em - Lớp đọc 2 lần - HS đọc, HS chấm điểm 3- Ôn lại các vần ang, ac: a- Tìm tiếng trong bài có vần ang - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó. - GV theo dõi, nhận xét b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - Gọi 1HS đọc từ mẫu - Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng. - GV nhận xét tiết học - HS tìm: Giang, Trang - Tiếng Giang có âm gi đứng trước, vần ang đứng sau. - HS đọc: Cái bảng, con hạc - HS tìm Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS chú ý nghe - 1 - 2 HS đọc ? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. ? Bố khen bạn ấy thế nào ? - Yêu cầu HS đọc cả bài ? Nhãn vở có tác dụng gì ? - 2 HS đọc - Bạn đã tự viết được nhãn vở - 1 vài em - Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn - Cho HS thi đọc trơn của bài - GV cử 4 HS tham gia thi đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS nghe, nhận xét, cho điểm + Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở. - GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý. - HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở. - GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp. - HS dán nhãn vở lên bảng 5- Củng cố - dặn dò: (5’) - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn hs về nhà học bài. - HS nghe và ghi nhớ Toán Kiểm tra định kì (giữa học kì II) I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Thực hiện phép Thể dục Bài thể dục. Trò chơI vận động I- Mục tiêu: - Làm quen với trò chơi "Tâng cầu" -Biết thực hiện các động tác trong bài thể dục tương đối chính xác - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng II- Đặc điểm phương tiện: - Trên sân trường - Dọn vệ sinh nơi tập III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: (10’) 1- Nhận lớp: - KT cơ vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: Xoay khớp cổ tay và các ngón tay - Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông... + Trò chơi: Chim bay, cò bay B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục: - Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu 4 - 5' 2 lần 5 vòng 1 lần 22-25' 2 - 3 lần 2 x 8 nhịp x x x x x x x x 3 - 5m (GV) - HS thực hiện theo nhịp hô của giáo viên x x x (GV) x x x x x x x x x x (GV) ĐHTL - Lần 2: GV chỉ hô nhịp - Lần 3: Tổ trưởng điều khiển 2- Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số. - HS tập đồng loạt theo nhịp hô của GV - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV ĐK cho cả lớp thực hiện - Lần 2: Từng tổ thực hiện - GV theo dõi, uốn nắn thêm. 3- Tâng cầu: - GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi. - HS chú ý theo dõi - Cả lớp tập tâng cầu - Từng HS tâng cầu thi xem ai tâng được nhiều - GV theo dõi, uốn nắn C- Phần kết thúc: (3’) - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao việc) 4 - 5' 30 - 50m 2 vòng - Thành hàng dọc Chiều: Tập đọc Luyện đọc bài: cáI nhãn vở I. mục tiêu: - Giúp HS luyện đọc. - Tìm được tiếng có vần ang trong bài - Tìm được tiếng ngoài bài có vần ang, có vần ac. - Hiểu được nội dung bài. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Bài mới: a. Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. - Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số vào các câu. - Luyện đọc tiếng, từ: vở, gọi là, nước non. GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý các ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng. - Gọi HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn,cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. b. Luyện viết: - Đọc cho HS viết - Chấm chữa bài. c. Ôn vần ang, ac - GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ang, tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac. - GV chốt các đáp án đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại. - Theo dõi - Có 4 câu - HS luyện đọc cn, tập thể, có thể kết hợp phân tíc, đán vần tiếng khó. - Theo dõi - Luyện đọc cn, nhóm - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc cn, nhóm. - Thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - HS viết bài - HS tìm nêu cá nhân. Toán Chữa bài kiểm tra Thủ công Cắt, dán hình chữ nhật (t2) A- Mục tiêu: - Rèn KN kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách. B- Chuẩn bị: - Giấy thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) KT sự chuẩn bị của Học sinh II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Thực hành: - Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS) - Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công) + HS thực hành kẻ, cắt HCN - GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng. + Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. III- Nhận xét dặn dò: (10’) + Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? + Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. Luyện tập thực hành Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011. Chính tả (Tập chép) Tặng cháu A- Mục tiêu: - HS chép đúng và đẹp bài thơ tặng cháu. Trình bày đúng hình thức - Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước. - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS nghe viết: - GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết. - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - Tìm tiếng khó viết trong bài - Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm. - GV kiểm tra và chữa. + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - Dưới lớp viết vào bảng con. - HS chép bài chính tả theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa. - GV thu 1 số bài chấm và nhận xét - HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2/a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi. ? Tranh vẽ cảnh gì ? - Nụ hoa, con cò đang bay. - Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT. - HS thực hiện. Bài 2/b: - Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. - HS làm: Quyển vở, tổ chim - Tiến hành tương tự bài 2 phần a - HS chú ý theo dõi - GV nhận xét, chữa bài - Chấm 1 số bài tại lớp. 4- Củng cố - dặn dò: (3’) - Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện rùa và thỏ A- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Không được chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ + GV kể chuyện (lần 1) + GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh - HS lắng nghe, theo dõi - Lời vào chuyện khoan thai - Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn - Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin 3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: VD: Bức tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? Rùa đang làm gì ? ? Thỏ nói gì với Rùa? - Rùa đang cố sức tập chạy - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à . - Gọi 2HS kể lại bước tranh 1. Bức tranh 2, 3, 4 (Tiến hành tương tự như bức tranh 1) - 2 HS kể 4- Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện: - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. 3 HS kể phân vai - GV nhận xét, cho điểm - HS nhận xét bạn kể 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Vì sao Thỏ thua Rùa? - Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn - Câu chuyện này khuyên các em điều gì ? - GV chốt ý nghĩa câu chuyện. - HS trả lời - HS chú ý nghe 6- Củng cố - dặn dò: (3’) ? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ? - Nhận xét và giao bài về nhà - Học tập bạn Rùa. Tự nhiên xã hội con cá A- Mục tiêu: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận ngoài của con cá. - Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng - Biết được ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình ảnh trong bài 25 C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) H: Hãy nêu ích lợi của cây gỗ ? H: Hãy kể tên một số loại gỗ mà em biết - GV nhận xét, cho điểm - Một vài HS nêu. II- Dạy - Học bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp. - HD các nhóm làm theo gợi ý - HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả thảo luận H: Nói tên các bộ phận bên ngoài của cá ? H: Cá sử dụng bộ phận nào để bơi ? H: Cá thở ntn ? - Đầu, mình, vây, đuôi - Sử dụng vây, đuôi ... - Cá thở bằng mang. + Kết luận: GV nêu 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Cho HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời. - HS làm việc theo nhóm 2 H: Người ta sử dụng cái gì khi câu cá ? H: Nói về một số cách bắt cá ? H: Kể tên các loại cá mà em biết ? H: Em thích ăn loại cá nào ? H: Tại sao chúng ta ăn cá ? - Dùng cần câu và mồi câu - Dùng lưới, kéo vó... - Cá mè, trắm, rô... - HS nêu theo ý thích - Vì ăn cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn. 4- Hoạt động 3: Làm việc CN với phiếu - Cho HS đọc Y/c của BT trong phiếu H: Các gồm những bộ phận nào ? - Giao việc - GV theo dõi, HD thêm. - Vẽ con cá - Đầu, hình, thân , đuôi, vây... - HS vẽ con cá mà mình thích 5- Củng cố - dặn dò: (3’) - Tuyên dương những em học tốt - NX chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. Thể dục ôn bài thể dục. trò chơI vận động I- Mục tiêu: - Ôn bài thể dục. -Biết thực hiện các động tác trong bài thể dục tương đối chính xác - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng II- Đặc điểm phương tiện: - Trên sân trường - Dọn vệ sinh nơi tập III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: (10’) 1- Nhận lớp: - KT cơ vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: Xoay khớp cổ tay và các ngón tay - Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông... + Trò chơi: Chim bay, cò bay B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục: - Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu 4 - 5' 2 lần 5 vòng 1 lần 22-25' 2 - 3 lần 2 x 8 nhịp x x x x x x x x 3 - 5m (GV) - HS thực hiện theo nhịp hô của giáo viên x x x (GV) x x x x x x x x x x (GV) ĐHTL - Lần 2: GV chỉ hô nhịp - Lần 3: Tổ trưởng điều khiển 2- Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số. - HS tập đồng loạt theo nhịp hô của GV - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV ĐK cho cả lớp thực hiện - Lần 2: Từng tổ thực hiện - GV theo dõi, uốn nắn thêm. 3- Tâng cầu: - GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi. - HS chú ý theo dõi - Cả lớp tập tâng cầu - Từng HS tâng cầu thi xem ai tâng được nhiều - GV theo dõi, uốn nắn C- Phần kết thúc: (3’) - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao việc) 4 - 5' 30 - 50m 2 vòng - Thành hàng dọc Chiều: Chính tả luyện nghe viết: Tặng cháu I. Mục tiêu: - HS luyện nghe viết. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - GV viết bảng đoạn văn cần chép. - HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể. - GV chỉ các tiếng: lòng, non nước, giúp, ra công. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai sau đó viết vào bảng con. - GV gọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chữa những lỗi khó, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa. - Thu vở chấm - Nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. kể chuyện luyện kể chuyện: rùa và thỏ I. Mục tiêu: - HS hiểu được: Thỏ chạy nhanh nhưng chủ quan, kiêu ngạo, Rùa kiên trì nên đã thành công. - Biết nghe GV kể chuyện, dựa vào tranh để kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Bồi dưỡng cho HS tính kiên trì, nhẫn lại. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện kể. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể lại câu chuyện. – HS nghe - Hướng dẫn HS phân vai kể chuyện - GV phân vai các nhân vật trong truyện, gọi HS kể theo vai. - GV đưa ra câu hỏi gợi ý để HS kể. - Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì. ? Em thích nhân vật nào trong truyện. Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tập kể chuyện. - HS kể theo vai - Kẻ kiêu ngạo chủ quan sẽ thất bại, người kiên trì sẽ thành công. - HS nêu Sinh hoạt sơ kết tuần A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoan ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: Tuân, Quỳnh, Đan, B. Kế hoạch tuần 26: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 25. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. Tuần 26: Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2011. Tập đọc bàn tay mẹ (2 tiết) a- Mục tiêu: - Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ - HS tìm được tiếng có vần an trong bài. - Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK - Sách tiếng việt 1 tập 2 C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc cho HS viết: Gánh nước, nấu cơm - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" - GV nhận nét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết - 2 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng. - GV giải nghĩa từ + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc - HS đọc theo hướng dẫn của GV - Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp. - Mỗi đoạn 3 HS đọc + Luyện đọc đoạn, bài. - 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS 3- Ôn tập các vần an, at: a- Tìm tiếng có vần an trong bài: - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. - HS tìm: Bàn - Phân tích b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt: - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at? - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu. - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . - HS khác bổ sung - Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng + Nhận xét chung giờ học Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: (35’) a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc b- Luyện nói: Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu H: Ai nấu cơm cho bạn ăn. - HS TL - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm 5- Củng cố - dặn dò: (3’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà học bài. Toán các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50 - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50 B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Ghi bảng để HS lên làm 50 + 30 = 50 + 10 = 80 - 30 = 60 - 10 = - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - Y/c HS lấy 2 bó que tính đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc - HS đọc theo HD - GV gài thêm 1 que tính - HS lấy thêm 1 que tính H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? - Hai mươi mốt - GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21. - GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc - Hai mươi mốt + Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đếm số 23 thì dừng lại hỏi: H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục - 2 chục Thế mấy đơn vị ? - 3 đơn vị GV viết 3 vào cột đơn vị + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết) - Cô đọc là "Hai mươi ba" - Y/c HS phân tích số 23 ? - HS đọc CN, ĐT - 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị + Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi : H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ? - Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục, 3 chục = 30. - Viết số 30 và HD cách viết - HS đọc: Ba mươi - Y/c HS phân tích số 30 - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị + Đọc các số từ 20 - 30 - GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số - HS đọc CN, ĐT - Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27 3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40, 40 đến 50. (Tương tự như trên) 4- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài - 2 HS đọc GV HD: - Cho biết cách đọc số. H: Số phải viết đầu tiên là số nào ? - 20 H: Số phải viết cuối cùng là số nào ? - 29 - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - GV đọc cho HS viết. - Viết số - HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 30, 31, 32 .... 39 Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Giao việc - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số - HS đọc CN, đt. 5- Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà học bài. Chiều: Đạo đức cảm ơn và xin lỗi (t1) A/ Mục tiờu: - Biết núi lời cảm ơn, xin lỗi trong tỡnh huống giao tiếp hằng ngày. B/ Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. C/ Cỏc hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’). ? Khi đi bộ chỳng ta cần đi như thế nào ? - Nhận xột, bổ sung. 2. Bài mới: (25'). a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng: . Hoạt động 1: Làm bài tập 1. - Hướng dẫn học sinh quan sỏt tranh trong bài 1 và thảo luận trả lời cõu hỏi: ? Cỏc bạn trong tranh đang làm gỡ ? ? Vỡ sao cỏc bạn làm như vậy ? - Gọi đại diện cỏc nhúm trả lời. - Nhận xột, bổ sung. => Kết luận: . Hoạt động 2: Làm bài tập 2: - Cho học sinh quan sỏt tranh BT2/SGK và thảo luận: ? Cỏc bạn Lan, Hưng Võn, Tuấn cần núi gỡ trong mỗi trường hợp ? ? Vỡ sao ? - Gọi cỏc nhúm lờn bảng trỡnh bày. - Nhận xột, bổ sung => Kết luận: . Hoạt động 3: Liờn hệ thực tế. ? Em (hay bạn) đó núi cảm ơn (hay xin lỗi) ai ? ? Chuyện gỡ sảy ra khi đú ? ? Em (bạn) đó núi gỡ để cảm ơn (hay xin lỗi) ? ? Vỡ sao lại núi như vậy ? ? Khi núi lời cảm ơn, xin lỗi em thấy thế nào ? - Nhận xột, bổ sung. - Khen ngợi một số em đó biết núi lời cảm ơn, xin lỗi. => Kết luận: 3. Củng cố, dặn dũ: (3’). - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xột giờ học. - Học sinh trả lời cõu hỏi. - Nhận xột, bổ sung cho bạn. - Học sinh quan sỏt tranh thảo luận và trả lời cõu hỏi: => Một bạn đang đưa cho bạn khỏc một quả tỏo. Một bạn nhận tỏo và núi “Cảm ơn bạn”. => Vỡ bạn đó cho tỏo, ... - Đại diện cỏc nhúm trả lời cõu hỏi. - Nhận xột, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sỏt tranh và thảo luận nội dung từng tranh. - Cỏc nhúm lờn bảng trỡnh bày theo từng tranh. - Lớp nhận xột bổ sung. - Lắng nghe, theo dừi.
Tài liệu đính kèm: