A- Mục tiêu:
- Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần
- Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p.
- Đọc đúng các từ ứng dụng đầy ắp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p.
- Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
Tuần 22: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011. Học vần Bài 90: ôn tập (2 tiết) A- Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần - Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p. - Đọc đúng các từ ứng dụng đầy ắp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng. B- Đồ dùng dạy – học: - Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. - Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy – học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Ôn tập: a- Ôn các vần có p ở cuối - GV treo bảng ôn. - GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 1,2 HS lên bảng ghi. - 1 vài HS lên bảng chỉ. b- Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng. - Y/C HS lên bảng tìm tiếng có vần trong bảng ôn - Y/C HS luyện đọc và giải nghĩa từ - GV nhận xét và đọc mẫu. - 1 vài HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc lại. c- Tập viết: - GVHDHS viết các từ ứng dụng vào bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - HS luyện viết trên không sau đó viết trên bảng con. - HS đọc ĐT (1 lần). Tiết 2 3- Luyện tập: (35’) a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 1. - GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ và hỏi. - GV đọc mẫu - GV theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS b- Luyện viết: - GV theo dõi và uốn nắn thêm. - Nhận xét bài viết. - Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao, có cá, có cua. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tập viết trong vở. c- Kể chuyện: Ngỗng và tép. + GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu câu chuyện. + GV kể chuỵện. - GV giao cho mỗi nhóm 1 tranh và Y/C HS tập kể theo nội dung của tranh. - GV theo dõi, và HD thêm ? ý nghĩa của câu chuyện. - HS chú ý nghe - HS kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể. - Kể nối tiếp theo từng tranh. - Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau. 4- Củng cố - dặn dò: (5’) - GV tổng kết giờ học. - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các vần vừa ôn tập. - HS nghe và ghi nhớ. Toán Giải toán có lời văn A- Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn - Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết - Trình bày bài giải. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài toán. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi : - Bài toán đã cho biết những gì ? - HS quan sát, 1 vài HS đọc - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà . - Bài toán hỏi gì ? - GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu - Một vài HS nêu lại TT b- Hướng dẫn giải bài toán: ? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm NTN ? (hoặc ta phải làm phép tính gì ? ) - Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. - Gọi HS nhắc lại - 1 vài em c. Hướng dẫn viết bài giải toán. GV nêu: - Viết câu lời giải: - Ai có thể nêu câu lời giải ? - GV theo dõi và HD HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn ngọn - GV viết phép tính, bài giải - HD HS cách viết đáp số. - Nhà An có tất cả là: - Nhiều HS nêu câu lời giải - HS đọc lại câu lời giải - HS nêu phép tính của bài giải: 4 + 5=9 (con gà) - Cho HS đọc lại bài giải - 1 vài em đọc. - Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau: - Viết "Bài giải" - Viết câu lời giải - Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc) - Viết đáp số. - HS nghe và ghi nhớ 3- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, GV viết TT lên bảng. - Bài toán cho biết những gì ? - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng. - GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. - HS làm bài. + Chữa bài: - Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số. - 1 HS lêng bảng - GV kiểm tra và nhận xét. - 1 HS nhận xét Bài 2: - Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên - 2 HS đọc, lớp viết TT trong sách - Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán. - 1 vài em nêu - Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải - Cho HS làm bài + Viết chữ "Bài giải" + Viết câu lời giải + Viết phép tính giải + Viết đáp số - HS làm bài theo HD Chữa bài: - Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải (khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác) Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là: C1: 6 + 3 = 9 (bạn) C2: 3 + 6 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn Bài 3: - Tiến hành tương tự như BT2 - GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy trình. - HS làm vở, một học sinh lên bảng. 4- Củng cố bài: (3’) - Nhận xét chung giờ học Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. - HS nghe và ghi nhớ. Chiều: Học vần Luyện đọc bài 90 I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của các vần co kết thúc băng âm p. -HS đọc, viết thành thạo các vần, tiếng từ có các vần cần ôn. - Biết viết đẹp. II. Đồ dùng - VBT Tiếng Việt 1 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs đọc bài iêp, ươp. - 3 hs đọc - Gv nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: B, Ôn tập - ?Trong tuần đã học các vần nào. - Ghi bảng. - Vần ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, - So sánh các vần đó - HS so sánh Ghi bảng ôn tập gọi hs ghép tiếng. * Đọc từ ứng dụng. - Ghi các từ ứng dụng gọi hs xác định các tiếng có vần đang ôn, sau đó cho hs đọc tiếng, từ có vần mới. - HS thực hiện cá nhân, nhóm. *Viết bảng. - GV đưa ra chữ mẫu, gọi hs nhận xét về độ cao của các nét, điểm đặ bút, dừng bút. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Quan sát để nhận xét về độ cao của các nét, - GV hướng dẫn quy trình viết. * Đọc bảng - Cho hs đọc bảng lớp không theo thứ tự, theo thứ tự - viết vào bảng con. - Đọc cá nhân, tập thể. - cho hs viết vở - hs viết vào vở. 3. củng cố, dặn dò. (5’) ? Nêu lại các vần vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện giải toán có lời văn A- Mục tiêu: - Củng cố cách nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn - Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết - HS say mê học toán. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài toán. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, GV viết TT lên bảng. - Bài toán cho biết những gì ? - HS nêu - Bài toán hỏi gì ? - GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. - HS làm bài. Bài 2: - Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên - 2 HS đọc, lớp viết TT trong sách - Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán. - 1 vài em nêu - Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải - Cho HS làm bài - Làm bài - Chấm bài nhận xét. Bài 3: - Tiến hành tương tự như BT2 - GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy trình. - HS làm vở, một học sinh lên bảng. 4- Củng cố bài: (3’) - Nhận xét chung giờ học - Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. - HS nghe và ghi nhớ. đạo đức Em và các bạn (t2) A- Mục tiêu: - HS hiểu: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. - HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn . B- Tài liệu và phương tiện: - VBT Đạo đức C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS nêu II- Dạy - học bài mới: 1- Khởi động: Cho cả lớp hát 2- Hoạt động1: Đóng vai - Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3. + Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp + Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn. - HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai - Cả lớp theo dõi, NX - HS tự trả lời - HS nghe và ghi nhớ 3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em. - GV yêu cầu vẽ tranh - HS vẽ tranh CN và theo nhóm - Cho HS trương bày tranh lên bảng (trương bày theo tổ) - GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm. + Kết luận chung : - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè - Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu tranh mà mình thích - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố - dặn dò: (5’) ? Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ? - GV nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà thực hiện cư xử tốt với bạn - 1 vài HS nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011. Học vần Bài 91: oa - oe (2 tiết) A- Mục tiêu: - Đọc được, viết được các vần, từ khoá. - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B- Đồ dùng dạy – học: - Bộ đồ dùng dạy học vần. - Tranh minh hoạ cho từ khoá và đoạn thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy – học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc cho HS viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Y/C HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng. - Gv nhận xét và cho điểm. II- Dạy – học bài mới - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. 1- Giới thiệu bài: 2- Dạy vần: a. Vần oa - Ghi bảng vần oa và hỏi. - Vần oa gồm những âm nào ghép lại? - HS nêu - Hãy phân tích vần oa? - 2 hs nêu - Vần oa đánh vần như thế nào? - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp - GV ghi bảng: hoạ. - Hãy phân tích tiếng hoạ? - Âm h đứng trước vần oa đứng sau dấu nặng dưới a - Hãy đánh vần tiếng hoạ? - Đánh vần cá nhân, nhóm, lớp - GV ghi bảng: họa sĩ (GT) - HS đọc trơn CN, lớp. - GV chỉ không theo thứ tự oa – họa – hoạ sĩ. Yêu cầu HS đọc. b. Vần oe: (Quy trình tương tự) ? So sánh oa và oe - HS đọc CN, 1 vài em. - HS nêu điểm giống và khác nhau c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu nêu quy trình. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa. d- Đọc các từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần và kẻ chân. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. - GV chỉ không theo thứ tự cho học sinh đọc lại - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìmvà kẻ chân bằng phấn màu. - Cả lớp đọc ĐT. Tiết 2 3- Luyện tập: (35’) a- Luyện đọc: + Đọc lại bài của tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự yêu cầu HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - GV đọc đoạn thơ ứng dụng - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV nhận xét chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm lớp. - HS tìm và nêu. b- Luyện viết: - HDHS viết các vần oa, oe và các từ hoạ sĩ, múa xoè. - Giao việc cho HS. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - HS viết bài vào vở tập viết - Nhận xét bài viết. c- Luyện nói: - GV treo tranh và cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì. - Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục. - Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? - tập thể dục giúp cho chúng ta khoẻ mạnh. - GV đó chính là chủ đề luyện nói ngày hôm nay. - GV giao việc cho HS. - Gv nêu câu hỏi gợi ý để hs luyện nói. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo chủ đề. 4- Củng cố – dặn dò: (5’) - Cho HS đọc lại bài vừa học. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài - Chuẩn bị trước bài 92 - 1 vài HS đọc trong SGK. Toán Xăng- ti- mét. đo độ dài A- Mục tiêu: Giúp HS. - Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét. - Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu đơn vị độ dài. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng em, thước này dùng để đo độ dài các đt. - Quan sát, lắng nghe - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc - HS đọc Cn, lớp + GV giới thiệu thao tác đo độ dài B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS theo dõi và thực hành viết ký hiệu xăng ti mét Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo - HS làm vào sách và nêu miệng kq' - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS khác theo dõi và NX. Bài 3: - Bài Y/c gì ? - Đặt thước đúng ghi đ; đặt thước sai ghi s - Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước ntn ? - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng. - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi mới làm bài. - HS làm bài - 1 HS đọc đáp số - 1 HS nhận xét. - GV KT đáp số của tất cả HS - Vì vạch 0 của thước không trùng vào 1 đầu của đt - HD HS tự giải thích = lời - Trường hợp 1 tại sao em viết là 3 ? - Thế còn trường hợp 2 ? - Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với 1 đầu đt và mép thước trùng với đường thẳng. - Trường hợp 3 vì sao lại viết là đ ? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c - Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số đo đó. - Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. - HS đo và viết số đo - GV nhận xét và cho điểm. - HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm) - HS khác nhận xét. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS. - Dặn hs về nhà học bài. Mĩ thuật vẽ vật nuôi trong nhà (GV bộ môn soạn giảng) Chiều: Học vần Luyện đọc bài 91 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: oa, oe. - Củngcố kỹ năng đọc, viết vần, chữ, từ có chứa vần oa, oe. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc bài: ôn tập. 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: oa, oe. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: sách giáo khoa, hoa tay, múa xoè, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần oa, oe. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học. Toán Luyện xăng- ti- mét. đo độ dài I. Mục tiêu: - Giúp hs đo được độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăng- ti- mét trong các trường hợp đơn giản. - HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. - Thước kẻ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu và viết cm vào vở. – HS viết và đọc Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS khác theo dõi và NX. Bài 3: - Bài Y/c gì ? - Đặt thước đúng ghi đ; đặt thước sai ghi s - Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước ntn ? - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng. - GV KT đáp số của tất cả HS - Vì vạch 0 của thước không trùng vào 1 đầu của đt - HD HS tự giải thích = lời Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c - Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số đo đó. - Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. - HS đo và viết số đo - GV nhận xét và cho điểm. - HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm) - HS khác nhận xét. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS. - Dặn hs về nhà học bài. Hoạt động tập thể Múa hát tập thể I. mục tiêu: - Giúp hs vui văn nghệ chào mừng các ngày lễ. - HS tham gia voà các hoạp động tự giác tích cực. 2. Nội dung - Giới thiệu nội dung chủ điểm múa hát. - HS nêu tên một số bài hát thuộc chủ điểm. - Hát tập thể, cá nhân. - Nhận xét. - Kết luận - giáo dục tình yêu gia đình, bạn bè, 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung chủ điểm. - Nhận xét giờ múa hát. - Dặn dò cho bài sau. Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011. Học vần Bài 92: oai-oay (2 tiết) A- Mục tiêu: - HS đọc và viết được: Oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. B- Đồ dùng dạy – học: - Bộ đồ dùng dạy học vần. - Tranh vẽ minh hoạ. C- Dạy học bài mới: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc cho HS viết: hoà bình, chích choè, mạnh khỏe. - Cho HS đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy vần: a. Vần oai. - Ghi bảng vần cấu tạo như thế nào? - Vần oai do âm đôi oa và i ghép lại. - Vần oai đánh vần như thế nào? - Đánh vần cá nhân, nhóm, lớp - GV theo dõi và chỉnh sửa. - Muốn có tiếng thoại ta phải viết như thế nào? - HS nêu - HS đọc lại. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - GV ghi bảng: điện thoại (gt) - GV chỉ oai – thoại - điện thoại không theo thứ tự cho HS đọc. - Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp). b. Vần oay: ( quy trình tương tự vần oai). - So sánh oay với oai. + Giống: đều bắt đầu = oa. + Khác: oai kết thúc = i, oay kết thúc = y c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS quan sát viết vào bảng con. d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. + Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân - 1 vài em đọc lại. - HS đọc ĐT cả lớp. Tiết 2 3- Luyện tập: (35’) a- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì? - Tranh vẽ các bác nông dân đang làm ruộng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Cho HS đọc bài thơ ứng dụng. - HS tìm và gạch chân khoai. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Luyện viết: - Hướng dẫn HS cách viết, viết mẫu. - HS tập viết trong vở theo hướng dẫn. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét bài viết. c- Luyện viết theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - GV tteo tranh cho HS quan sát. - Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? - HS quan sát. - HS lên chỉ (1 vài em) - GV nêu câu hỏi để hs luyện nói. - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý của GV. 4- Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại bài vừa học. - Yêu cầu HS tìm các từ, tiếng có vần mới học. - 1 vài em đọc trong SGK. - HS tìm những tiếngở ngoài - Nhận xét giờ học. Toán Luyện tập
Tài liệu đính kèm: