Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Đôn Châu B

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức-Kỹ năng:

 Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

 Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

 Yu thin nhin, thích gần gũi với thin nhin.

 Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ng xĩm v những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

**GDMT: Học sinh có thái độ, yêu quy, bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

***KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

 

doc 30 trang Người đăng hong87 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Đôn Châu B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øm sai, về nhà làm lại vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 65 que.
 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh lấy.
 3 chục và 0 đơn vị.
Học sinh thành lập phép tính dọc và tính.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi đ, sai ghi s
Làm bài vào phiếu (5nhóm)
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài, sửa bài miệng.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia.
Nhận xét.
Tiết 6
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ
Mục tiêu:
Kiến thức- Kỹ năng:
Tơ được các chữ hoa: O, Ơ, Ơ
Viết đúng các vần:uơt, uơc; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
Phương pháp: quan sát, thực hành.
Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ.
Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, quan sát.
Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các từ ứng ngữ dụng:
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên theo dõi va nhắc nhở các em.
Củng cố:
Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uôc – uôt.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh theo dõi.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Phân tích tiếng có vần uôc – uôt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua.
Đội nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng.
 Tiết 11
	Chính tả
	CHUYỆN Ở LỚP(tập chép)
Mục tiêu:
Kiến thức- Kỹ năng:
- Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng các vần: uơt, uơc chữ c, k vào chổ trống 
- Bài tập: 2, 3 ( SGK )
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc lại bài.
Chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
Bài 3 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết k.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
Hoạt động lớp.
Điền uôc – uôt.
Em be vuốt tó, con chuột đang ăn.
Học sinh làm bài.
Điền c hay k.
Học sinh nêu, làm bài.
Tiết 30
Môn: ÂM NHẠC
Bài: Ôn tập bài hát đi tới trường (t1)
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức : Kĩ năng :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản .
2 Thái độ : Giáo dục HS yêu thích ngôi trường thông qua bài hát .
II. CHUẨN BỊ
1 Giáo viên : Lời bài hát, tranh minh họa 2 Học sinh : Vở Hát nhạc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1 Khởi động : Hát (1’)
2 Bài cũ : (5’)
Hát bài : Quả – Gõ đệm theo phách – dãy 
Hát bài : Hòa bình cho bé – Múa phụ họa – CN, ĐT
Nhận xét
3 Bài mới : (1’)
Tiết này các em tập hát bài “ Đi tới trường”
Hoạt động 1 : Dạy hát ( 12’ )
PP : Trực quan, đàm thoại, thực hành
Gv hát mẫu – Giới thiệu tên tác giả
Giới thiệu tranh : Mỗi sáng tới trường, các bạn nhỏ ở vùng cao phải đi qua con suối. Bài hát thay lời kể về các bạn nhỏ ở vùng cao đi học vào mỗi sáng .
Giới thiệu lời bài hát – số câu
Gv dạy hát từng câu, hát cả bài
Nhận xét - Chỉnh sửa
Hoạt động 2 : Dạy gõ đệm theo phách, tiết tấu (10’)
PP : Trực quan, đàm thoại, thực hành
Gv làm mẫu
Gv hướng dẫn gõ theo phách
Từ nhà sàn xinh xắn đó
 x x x x
Gv nhận xét – Chỉnh sửa
Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo phách
Nhận xét
Gv hướng dẫn gõ theo tiết tấu
Hát tiếng nào gõ tiếng ấy
Từ nhà sàn xinh xắn đó
 x x x x x x
Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo tiết tấu
Nhận xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
Hát cả bài – gõ đệm theo phách, tiết tấu
Nhận xét 
Hs lắng nghe
Hs quan sát tranh
CN – ĐT
Hs quan sát
Hs thực hành
CN – ĐT
Hs thực hành
CN, tổ.
5 Tổng kết – Dặn dò (1’)
Chuẩn bị : Đường và chân
Nhận xét tiết học.
*****************************
Thứ tư, 30/3/2011
Tiết 118
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Biết đặt tính , làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( khơng nhớ ) .
*Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở .
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Trước khi điền ta làm sao?
Bài 5: Đọc đề bài.
Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
 Có: 35 bạn
Có: 20 bạn nữ
 Có :..bạn nam?
Củng cố:
Bài 5:Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
Nhận xét.
Dặn dò:Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Đoàn tàu có 12 toa, .
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số bạn nam là:
35-20=15(bạn)
Đáp số: 15 bạn nam
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Tiết 33,34
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC (Tiết 1)
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuơi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuơi khiến mèo sợ phải đi học.
Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
***KNS: Xác định giá trị. Nhận thức bản thân. Tư duy phê phán. Kiểm sốt cảm xúc.
*Thái độ:
Yêu thích hoạt động học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
*Phương pháp: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
Học sinh:
Bộ đồ dùng.
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chuyện ở lớp.
Gọi học sinh đọc bài.
Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì?
Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì?
Viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Giải nghĩa các từ: buồn bực, kiếm cớ, la toáng.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu.
Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu.
Nhận xét.
Củng cố:
Đọc trơn cả bài.
Tìm tiếng có vần ưu.
Vì sao mèo con không đi học?
Dặn dò:
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.
Hoạt động lớp.
 cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu.
Chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Cho xem tranh, đọc câu mẫu.
Chia 2 nhóm thi đua nói, 1 nhóm nói tiếng có vần ưu, 1 nhóm nói tiếng có vần ươu.
2 đội thi đua đọc.
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC (Tiết 2)
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
Đọc 6 dòng cuối.
Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh.
Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kêu đuôi ốm.
Học sinh đọc.
 cắt cái đuôi ốm.
2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Vì bạn ấy được đi học, vui chơi .
Học sinh nêu.
Học sinh thi đọc trơn theo phân vai.
Tiết 30
Môn : Thủ công
Bài: Cắt dán hàng rào đơn giản.
MỤC TIÊU :
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
-Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
-Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :Giới thiệu: Cắt, dán hàng rào đơn giản
 Hoạt động của giáo viên
 hoạt động của học sinh
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Mục tiêu : Cho học sinh quan sát và nhận xét hình mẫu.
 Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát,hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan đứng? Mấy nan ngang?
Khoảng cách của mấy nan đứng mấy ô? 
Giữa các nan ngang mấy ô? 
Nan đứng dài? 
Nan ngang dài?
Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy.
 Mục tiêu : Học sinh biết kẻ,cắt các nan trên giấy trắng.Lật trái tờ giấy trắng có kẻ ô,kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau.
 Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát.
Ÿ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành.
 Mục tiêu : Học sinh kẻ,cắt nan giấy theo các bước.
 - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
 - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 9 ô làm nan ngang.
 Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo 
viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ.
Học sinh quan sát và nhận xét : Có 3 cạnh.
Có 6 nan giấy.
4 nan đứng,2 nan ngang.
1 ô
2 ô
6 ô
9 ô
 Học sinh thực hiện kẻ nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy.
4. Củng cố – Dặn dò :
 Cho học sinh nhắc lại cách kẻ cắt hàng rào đơn giản.
 Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
5. Nhận xét :
 - Thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
 - Kỹ năng thực hành.
 - Chuẩn bị giấy màu,đồ dùng học tập để tiết 2 thực hành trên giấy màu.
Thứ năm, 31/3/2011
Môn: Thể dục
Tiết : 30
Bài: TRÒ CHƠI CHUYỀN CẦU - KÉO CƯA LỪA XẺ
I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức-Kỹ năng:
+Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ).
 +Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi (có kết hợp với vần điệu). 
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN : 
 - Sân trường. Học sinh vệ sinh sân tập ; 20 quả cầu 
III. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
TG 
P2 – TỔ CHỨC 
A – MỞ ĐẦU :
1.Nhận lớp : - GV tập hợp, ổn định , phổ biến nội dung – yêu cầu bài học (RLTTCB , trò chơi ) 
2.khởi động : 
- Xoay các khớp : cổ , cổ tay , vai , hông , đầu gối - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân 
GV hướng dẫn HS thực hiện từng động tác 
3.Trò chơi : Diệt các con vật có hại 
B – CƠ BẢN : 
 1/ Ôn bài TDPTC : 7 động tác 
- GV hướng dẫn học sinh ôn từng động tác 
+ CS hô nhịp HS thực hiện - GV quan sát , sửa sai 
Ôn liên hoàn động tác - GV hô nhịp HS thực hiện - sửa sai 
- GV nhận xét ( tuyên dương ) 
2/ Trò chơi : Kéo cưa - lừa xẻ; Chuyền cầu 
- GV giới thiệu tên trò chơi cách chơi - hướng dẫn HS chơi + sửa sai 
- GV HS chơi hình thức thi đua - cá nhân ( tổ ) tuyên dương , đviên
C. KẾT THÚC : 
 1.Hệ thống bài - GV + HS hệ thống lại nội dung 
 2.Thả lỏng - GV hướng dẫn HS thả lỏng ,hát tập thể 
 3. Nhận xét , dặn dò 
 - GV nhắc nhở + GD học sinh về môn học , ôn 7 động tác đã học 
6-8
1-2
2-4
3
18-20
8
2Lx 8n
10-12
4-6
2-3
1-2
1
ĐH : 3 hàng dọc 
 €€€
 €€€
 €€€
 €€€
 €€€
 ‚
3 hàng ngang 
 €€€€€
 €€€€€
 €€€€€€
 ‚ 
 €
 € €
 € €
 € €
 € €
 € €
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 € €€€€€€ 
ƒ 
Tiết 12
Chính tả(tập chép)
Bài: MÈO CON ĐI HỌC
Mục tiêu:
Kiến thức-Kỹ năng:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dịng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng chữ r,d,gi; vần in, iên vào chỗ trống 
Bài tập ( 2 ) a hoặc b
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.
Viết từ còn sai nhiều.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Bài 2b thực hiện tương tự.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Nhớ quy tắc chính tả vừa viết.
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
Hoạt động lớp.
Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm miệng.
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
2 em làm ở bảng lớp.
Cả lớp làm vào vở.
Tiết 30
Tự nhiên xã hội
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
**GDBVMT: Thời tiết nắng, mưa, gió ré là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Có ý thức bảo vệ sứ khỏe khi đi dưới nắng, mưa.
***Các KNS:
-Kĩ năng ra quyết định: Nên hay khơng nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa.
-Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK trang 30.
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
*Phương pháp:
 -Thảo luận nhĩm-Suy nghĩ 
– Thảo luận cặp đơi 
– Chia sẻ. 
-Trị chơi
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết.
Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.
Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Phương pháp: thực hành, thảo luận.
*Mục tiêu: 
Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
*Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa.
Thảo luận theo các yêu cầu sau: 
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?
+ Còn khi trời mưa?
*Kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.
Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật .
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
Phuơng pháp: quan sát, đàm thoại.
*Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi nắng, mưa.
*Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK.
Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?
Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì?
*Kết luận: 
Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm.
Củng cố-Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời.
Hát.
Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh dán tranh của mình theo nhóm.
Học sinh thảo luận.
Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời.
Học sinh lên nêu.
Lớp nhận xét bổ sung.
Tiết 119
Môn: Toán
Bài: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Biết tuần lể cĩ 7 ngày , biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ , ngày , tháng trên tờ lịch bĩc hằng ngày .
*Thái độ:Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:1 quyển lịch bóc.1 thời khóa biểu.
Học sinh:Vở .
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày.
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 -Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Củng cố:
Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 5.
Thứ tư ngày  tháng .
Thứ năm ngày  tháng .
Thứ  ngày 11 tháng .
Dặn dò:Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
 7 ngày.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Viết tiếp vào chỗ chấm.
 thứ ba.
Học sinh làm bài.Sửa bài miệng.
-Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.
-HS thảo luận nhóm đôi và đại diện lên bảng điền.
-Đọc thời khoá biểu lớp em
-Tiếp nối nhau đọc 
Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.
Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Thứ sáu, 1/4/2011
Tiết 120
Môn: Toán
Bài: CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
Mục tiêu:
Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết cộng , trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài tốn cĩ lời văn trong phạm vi các phép tính đã học .
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh :

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 30 cktknsgdbvmt to.doc