ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI(tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ.
ếng, đánh vần và đọc trơn từ khéo sảy, khéo sàng, muuưa ròng, đường trơn - HS luyện đọc từng dòng thơ: 2-> 3 em. - học sinh đọc nối tiếp. - Mỗi em đọc 2 dòng thơ cho hết 1 lượt của lớp. - Luyện đọc cả bài thơ: cả lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: gánh=g + anh + dấu sắc. - Đọc yêu cầu: 2 em. - Đọc câu mẫu: 2 em. + Bé Hoa rất nhanh nhẹn. + Cây bạch đàn rất to. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện nói . *. Tìm hiểu bài đồng dao Cho học sinh đọc bài thơ + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS luyện đọc, nhận xét cho điểm. *- Học thuộc lòng bài - GV xóa dần bảng cho HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - Gọi một số học sinh đọc thuộc bài thơ trước lớp. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - HS nêu: “ Hằng ngày, ngoài giờ học, các em còn giúp đỡ bố mẹ làm những việc gì?” e- Luyện nói . - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát và nói thành câu trọn vẹn theo nôi dung của từng tranh. - Cho HS nói trước lớp. + Tranh 1: + Tranh 2: + Tranh 3: + Tranh 4: IV. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những học sinh học tốt. - Học thuộc bài : Cái Bống - Chuẩn bị bài :Vẽ ngựa - Đọc hai dòng đầu : 2 em - Đọc câu hỏi 1: 2 em +Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. (2 -> 3 em nhắc lại). - Đọc hai dòng cuối: 2 em. - Đọc câu hỏi 2: 2 em. +Bống chạy ra gánh đỡ khi mẹ đi chợ về. * Luyện đọc diễn cảm bài thơ: 4->5 em. - Thi đọc đối thoại, cá nhân, nhóm - Luyện đọc thuộc lòng. Học sinh đọc bài - HS nêu trước lớp - Học sinh quan sát 4 tranh. - Học sinh tập nói theo cặp. * Luyện nói trước lớp: + Trông em. + Quét sân. + Cho gà ăn. + Tưới rau, tưới cây. ___________________________________________ Tiết 3. Toán Các số có hai chữ số I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết về só lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết đượcthứ tự cá số từ 20 đến 50. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ TH toán và 4 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con: 17, 16, 15, 18. + Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy- học bài mới: a.Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số. b. Giới thiệu các số từ 20 - 30 - Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính. + Có mấy chục que tính? - Cho HS lấy thêm 3 que tính nữa. + Hai chục với 3 là bao nhiêu? => Hai mươi ba viết là: 23. * Tương tự hướng dẫn HS lần lượt nhận ra số lượng đọc viết các số từ 21 – 30 *. Thực hành: - Bài 1: Viết số. GV đọc cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. c. Giới thiệu các số từ 30 – 40; 40 - 50 - Hướng dẫn gho HS nhận biết số lượng , đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 -40. - Hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết và nhận biết thứ tự các số từ 40 - 50 * Bài 3: - GV đọc cho HS viết vào bảng cọn. - Đọc các số. Giáo viên nhận xét ghi điểm. * Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. IV. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại các số từ 20-> 50. - Nhận xét giờ học. - Làm bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp viết bảng, 2 em lên bảng viết. - HS đọc đầu bài. - Lấy 2 bó mỗi bó một chục que tính. + Có 2 chục que tính. - Lấy thêm 3 que tính nữa. + Hai chục với ba là hai mươi ba ( 4 em nhắc lại) - Đọc: c/n, nhóm, lớp: “hai mươi ba” + 21: Đọc là hai mươi mốt. + 25: Đọc là hai mươi lăm. - Học sinh nêu yêu cầu -a) HS viết số vào bảng con: 20, 21, 22, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 30. b) . . . . . . . 19 20 21 22 23 24 25 - HS thực hiện trên que tính - HS nêu số, đọc, viết, phân tích số. - Viết bảng con từ 30 - 40 - HS thực hiện trên que tính. - HS nêu số, đọc, viết, phân tích số. Viết bảng con từ 40 - 50 Học sinh đọc yêu cầu của bài 40; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. Học sinh nêu yêu cầu, làm bài và chữa bài - Lớp làm vào sách. - Đọc xuôi, ngược nhiều lần. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ______________________________________________ Tiết 4. Tự nhiên xã hội Con gà. I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được lợi ích cảu con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. II. Đồ dùng dạy học. Tranh vẽ con gà, SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. + Nêu tên các bộ phận chính của con cá? + Ăn cá có ích lợi gì? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: + Nhà bạn nào nuôi gà? Con gà ăn gì? b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK * MT: Giúp học sinh biết: - Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Ă thịt gà trứng gà có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - Cho HS chia nhóm 2 thảo luận và hỏi- đáp theo câu hỏi trong sgk. - Thảo luận chung cả lớp: + Mô tả hình dáng từng con gà trong tranh. Con gà nào là con gà trống? Con gà nào là con gà mái? Vì sao em biết? + Các con gà đều có những bộ phận nào? + Mỏ gà, móng chân gà dùng để làm gì? + Gà di chuyển như thế nào? Gà có bay được không? + Nuôi gà để làm gì? + Ăn thịt, trứng có lợi gì? * GV kết luận: c. Hoạt động 2: Trò chơi: “Tiếng gà” - GV phổ biến cách chơi: Bắt chước tiếng kêu của gà trống, gà mái, gà con. - Cho HS chơi trò chơi. - Theo dõi, tuyên dương. IV Củng cố- Dặn dò: - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học. Con cá gồm đầu, thân, đuôi và các vây. +Ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh, xương phất triển tốt. - HS giơ tay. Con gà ăn ngô, thóc, - HS thảo luận theo cặp. - Thay nhau hỏi và trả lời. + Con gà trên là gà trống hay gà mái? +Gà trống cổ dài, lông dài óng mợt, đuôi dài, cong, chân cao to. + Gà mái mình nhỏ, chân ngắn. - Các bộ phận chính bên ngoài của con gà gồm: Đầu, mình, chân, đuôi. + Mỏ dùng để mổ thức ăn, móng dùng để bới đất + Gà di chuyển bằng chân, bay được một quãng ngắn. + Nuôi lấy thịt, trứng. + Có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khỏe. - HS đóng vai: 3 em / nhóm. Gà trống, gà mái và gà con. . Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2010. Tiết 1+2. Tập đọc. Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II( 2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn được cả bài Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: Bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa khong ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - Trả lời được câu hỏi 1 , 2 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ, SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Yêu cầu HS đọc TL bài: “Cái Bống”. + Bống là người con thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: *. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng rõ ràng, phân biệt giọng của từng nhân vật. *. Học sinh luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + bức tranh: vẽ hình ảnh lên giấy, vải *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS luyện đọc c/n từng câu. - Cho HS xác định câu, rồi đọc nối tiếp từng câu. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh *Luyện đọc đoạn, bài: - H. dẫn HS chia đoạn: Bài gồm 4 đoạn. - Cho HS luyện đọc đoạn. - Cho HS luyện đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. c. Ôn lại các vần : *. Tìm tiếng trong bài có vần ưa: Cho học sinh nêu cấu tạo và đọc trơn các từ ngữ vừa tìm *.Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua: - Theo dõi, tuyên dương. Đọc các từ ngữ vừa tìm *. Nói câu chứa tiếng có vần ưa, ua. Cho học sinh quan sát tranh Giáo viên giới thiệu câu mẫu - Theo dõi, tuyên dương. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Ngoan và hiếu thảo. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu cấu tạo từ và đánh vấn, đọc trơn từ bao giờ, sao, bức tranh,. - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. Học sinh tập chia đoạn - HS đọc tiếp nối theo đoạn(đọc cho hết lớp). - Luyện đọc cả bài: cả lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. - Đọc : c/n, nhóm, lớp, + HS tìm nhanh: ngựa, chưa, đưa. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: cái cưa, quả dưa, cây dừa; khế chua, con cua, mua rau. Cả lớp đọc - Đọc yêu cầu: 2 em - Học sinh quan sát thoả luận - Đọc câu mẫu: 2 em - Thi nói nhanh: + Con ngựa ăn cỏ bên sườn đồi. + Mẹ mua quả cà chua. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và Luyện đọc *. Tìm hiểu bài: + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? + Điền "trông" hoặc "trông thấy" vào chỗ trống. e. Luyện đọc phân vai: + Trong bài gồm những nhân vật nào? - Cho HS chia nhóm 3, giáo viên hướng dẫn đọc phân vai. - Theo dõi, nhận xét, sửa sai. g. Luyện nói: - Cho HS nêu yêu cầu luyện nói: Vẽ. + Bạn có thích vẽ không? + Bạn thích vẽ gì? IV. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS học tốt. - Hướng dẫn tự học : Bài: Hoa ngọc lan - Đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. - Đọc câu hỏi 1: 2 em. + Vẽ con ngựa. - Đọc câu hỏi 2: 2 em + Vì bạn vẽ con ngựa chẳng giống hình con ngựa. - Đọc câu hỏi 3: 2 em + Bà trông cháu (tranh 1). + Bà trông thấy con ngựa (tranh 2). - Gồm bà, chị và bé. - Từng nhóm 3 học sinh đọc. - HS nêu chủ đề luyện nói: “ Hỏi nhau về chủ đề vẽ: - Hỏi nhau theo mẫu: 2 em - Luyện nói theo nhóm 2. - Nhiều nhóm luyện nói trước lớp. - Đọc : 1 em. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _________________________________________________ Tiết 3. Âm nhạc Học hát bài: Hoà bình cho bé I. Mục đích yêu cầu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm bài hát. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ. - Cho HS hát bài "Quả" Bài hát do ai sáng tác ? - GV nhận xét, đánh giá - 3, 4 HS - HS nêu 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (linh hoạt) b. Dạy hát. + GV hát mẫu lần 1 - Cho HS đọc lời ca + Dạy hát từng câu - GV hát từng câu và bắt nhịp cho HS hát - HS chú ý nghe - HS đọc lời ca theo GV - HS tập hát từng câu - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS hát liên kết 2 câu một sau đó hát cả bài - HS tập hát theo nhóm, lớp cho + Cho HS hát cả bài đến khi thuộc bài - HS hát CN, ĐT c. Dạy gõ đệm và vỗ tay: * Vỗ tay, đệm theo tiết tấu lời ca Cờ hoà bình bay phấm phới x x x x x x - GV hướng dẫn và làm mẫu - HS theo dõi và thực hiện (lớp, nhóm) - GV theo dõi, chỉnh sửa *- Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ: - Hớng dẫn HS hát kết hợp với gõ trống, thanh phách và song loan - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - HS thực hiện IV Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát và vỗ tay (1lần) - Nhận xét chung giờ học ờ: Học thuộc bài hát ở nhà - HS thực hiện - HS nghe và ghi nhớ . ______________________________________________ Tiết 4. Toán Các số có hai chữ số (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết về só lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết đượcthứ tự cá số từ 50 đến 69. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng toán 1, 6 bó que tính( mỗi bó 1 chục que tính). III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hai mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi tư, ba mươi tám, bốn mươi sáu, bốn mươi chín. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số b. Giới thiệu các số từ 50 – 60: - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 và hỏi: + Có mấy bó que tính ? + Có mấy que tính rời? =>Có 5 chục và 4 đơn vị tức là 54, - Viết số: 54 - Đọc số: năm mơi tư. - Yêu cầu HS lấy 54 que tính. * Tương tự với các số: 51, 52, 53,60. 3. Giới thiệu các số từ 61 – 69: - Thực hiện trên các bó que tính và một số que tính rời - Giáo viên nhận xét. c. Thực hành * Bài 1: Viết số. - Đọc chohọc sinh viết các số từ 50-> 60. + Lưu ý: cách đọc đặc biệt 51, 54, 55. - Theo dõi, sửa sai. * Bài 2: Viết số. - GV đọc cho HS viết bảng con. - Theo dõi, sửa sai. * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - H dẫn HS điền theo thứ tự từ 30-> 69. * Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s. => Đây là dạng bài tập trắc nghiệm. - Cho HS làm vào phiếu BT, 1 em lên bảng. - Theo dõi, tuyên dương. IV. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại các số từ 30-> 69. - Nhận xét tiết học. - Làm bài và chuẩn bị cho bài sau. - Lớp viết bảng con, 3 em lên bảng: 21, 25, 34, 38, 46, 49. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát. + Có 5 bó mỗi bó 1 chục que. - Viết 5 vào chỗ chấm ở cột chục. + Có4 que tính rời. - Viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị - HS chỉ và đọc: 54(năm mơi t). + HS lấy 5 bó que tính mỗi bó 1 chục, thêm 4 que tính nữa. - HS đọc và phân tích: 51, 52, ,60. - HS nhận biết số, đọc, phân tích số: 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69. - HS viết bảng con, 2 em lên bảng: 61- 69 Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS viết bảng con, 2 em lên bảng: 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60. Học sinh đọc yêu cầu và viết bài 60; 61; 62; 63; 64; 65; 66; 67; 68; 69; 70. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc và nhận ra thứ tự các số từ 30-69 - HS điền vào phiếu BT, 3 em lên bảng. 30 33 38 41 45 52 57 60 69 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài. a.Ba mươi sáu viết là 306. s Ba mươi sáu viết là 36. đ b. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. đ 54 gồm 5 và 4. s ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2010 Tiết 1. Chính tả( tập chép) Bàn tay mẹ I. Mục đích yêu cầu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn: “Hằng ngày, chậu tã lót đầy”. 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống.Bài tập 2,3 (SGK). II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt đoọng dạy học. 1. Bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tập chép bài: “Bàn tay mẹ”. b. HD học sinh tập chép: - GV viết bảng đoạn văn cần chép, cho HS đọc đoạn văn cần chép. - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: Hằng ngày, nấu cơm, là, giặt tã lót. - Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở, đầu câu viết chữ hoa, - Cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hướng dẫn làm bài tập: *. Điền vần an hoặc at: - Cho HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, bổ sung *. Điền chữ g hay chữ gh: - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. IV. Củng cố- Dặn dò: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì. - Đọc đầu bài: 2-> 3 em. - Đọc lại đoạn văn: 2->3 em. - Đọc: c/n, đt. - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. hằng ngày nấu cơm là giặt tó lút - Chú ý. * HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở,1 em lên bảng làm: + kéo đàn, tát nước. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + nhà ga, cái ghế. - Quan sát bài viết đẹp. ________________________________________________________ Tiết 2. Toán Các số có hai chữ số( tiết 3) I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết về só lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết đượcthứ tự cá số từ 70 đến 99. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng toán 1 và9 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Đọc cho học sinh viết: năm mươi lăm, năm mươi bảy, sáu mươi ba, sáu mươi chín. - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số ( tiếp theo) b. Giới thiệu các số từ 70 - 80: - Hướng dẫn HS lấy 7 bó que tính, mỗi bó một chục que. - Hướng dẫn HS lấy thêm 2 que tính nữa. + Em lấy được tất cả bao nhiêu que tính? + 72 có mấy chục? Mấy đơn vị? - Nêu cách viết số, đọc số. * Hướng dẫn các em nhận biết các số từ 70 –> 80. Thực hiện giới thiệu các số trên thao tác bằng que tính Hướng dẫn học sinh đọc các số *. Giới thiệu các số từ 81 – 99: - Hướng dẫn tương tự như trên c. Thực hành * Bài 1: Viết số - GV hớng dẫn và đọc cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ: hướng dẫn để HS nhận ra cần điền đúng thứ tự của các số từ 80-> 90; từ 90-> 99. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: Viết theo mẫu. - Củng cố về cấu tạo số - Cho HS làm bài vào phiếu bài tập rồi nêu kết quả. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4: - Cho HS quan sát và hỏi: + Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát, gồm mấy chục và mấy đơn vị? IV. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại từ 80-> 99. - Nhận xét giờ học. - Làm bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp viết bảng con, 2 em lên bảng: 55 , 57 , 63 , 69. - HS đọc đầu bài. - HS thực hiện: lấy 7 bó que tính và 2 quy tính. + Lấy được tất cả bảy mươi hai que tính. + Có 7 chục và 2 đơn vị. - Viết số: 72. - Đọc số: Bảy mươi hai. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên - HS viết các số vào bảng con: 71, 72, 73, 74, 75, 76, 78, 79, 80. - HS thực hiện: nhận biết số lượng, cách đọc, viết số từ 81-> 99. - HS nêu yêu cầu bài 1 Học sinh làm bài và chữa bài. 70,71, 72, 73, 74, 75, 76, 78, 79, 80. Học sinh đọc yêu cầu của bài - Viết số vào ô trống, 2 em lên bảng điền. - HS đọc số: c/n, nhóm, lớp. 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - HS làm bài, nêu kết quả: + Số 76 gốm 7 chục và 6 đơn vị. + Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. + Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị. + Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. - HS quan sát và nêu: + Có 33 cái bát. + Có 3 chục và 3 đơn vị. - Lớp đọc ĐT 1 lần. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________ Tiết 3. Thủ công Cắt dán hình vuông (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông, có thể kẻ, cắt và dán hình vuông theo cách đơn giản. II. Chuẩn bị: - 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu,1 tờ giấy kẻ ô có kích thớc lớn. - Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Bài cũ. - K. tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới a.GV giới thiệu bài. b. 2. Hoạt động1: “Quan sát và nhận xét”. * MT: HS quan sát nhận diện được hình vuông, các đặc điểm của h.vuông. * Tiến hành - GV đưa ra hình vuông mẫu. + Hình vuông có mấy cạnh? + Các cạnh h.vuông như thế nào? c. .Hoạt động 2: “Hướng dẫn cách kẻ hình vuông”. * MT: HS nắm được các bước kẻ, cắt và dán hình vuông. *. Tiến hành - Hướng dẫn vẽ và cắt hình vuông - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị. + Muốn vẽ hình vuông ta phải làm như thế nào? + Muốn cắt được hình vuông ta làm như thế nào? * GV vẽ mẫu: Chấm điểm A, từ điểm A vẽ 1 đoạn thẳng 6cm, đánh dấu điển B, từ điểm B vẽ xuống dưới 1 ĐT dài 6 cm, Ta được hình vuông ABCD có cạnh 6 cm. - GV cắt mẫu: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo cắt theo các cạnh AB, BC, CD, DA. - Cho HS thực hành trên giấy nháp *. Hướng dẫn dán hình: - Bôi hồ mỏng, đều, dán phẳng. - Cho HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán hình vuông. IV. Củng cố dặn dò. Hệ thóng lại bài học. Nhận xét tiết học. Ôn bài và chuẩn bị bài sau. -
Tài liệu đính kèm: