Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 23 (chuẩn kiến thức)

Tiếng Việt: oanh - oach

A. Mục tiêu:

- Hs đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.

-Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh SGK

- Bộ thực hành tiếng việt.

C. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 23 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 GV vừa hướng dẫn vừa thao tác mẫu cách vẽ
- GV: Để vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm ta làm như sau
 Đặt thước có chia vạch cm lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
 Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo đường mép thước.
Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
b. Thực hành
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 9 cm, 
2 cm, 7 cm.
- GV giúp đỡ Hs còn lúng túng trong khi vẽ.
- GV củng cố và nhắc lại cách vẽ.
Bài 2: a. Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
 Tóm tắt
 Đoạn thẳng AB : 5 cm 
 Đoạn thẳng BC : 3 cm 
 Cả hai đoạn thẳng: cm? 
 - GV hướng dẫn Hs dựa vào tóm tắt nêu đề toán
H: Bài toán cho biết gì?
 Bài toán yêu cầu gì?
 Để biết cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ta phải làm gì?
- GV quan sát giúp đỡ Hs yếu.
- GV chấm chữa bài. 
- GV khuyến khích Hs đưa ra nhiều câu lời giải phù hợp.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn có liên quan đến đơn vị đo là cm.
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AB, BC có độ dài...
- GV cho Hs nêu lại cách vẽ đoạn thẳng.
- GV chốt lại cách vẽ đúng.
Cho một điểm, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm cho trước, di chuyển bút theo mép thước đến vạch có số đo đã cho ta được 1 đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài học
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Hs đọc nối tiếp
- Hs quan sát.
- 1 số Hs nhắc lại cách vẽ (HS khá).
- Hs thực hành làm bài trong SGK toán
- Hs tự đọc đề bài rồi vẽ trên bảng con. 
- Hs kiểm tra chéo nhau theo bàn.
Nhận xét, chữa bài.
- 2 Hs đọc lại tóm tắt của bài toán.
	 Bài giải
.......
- Hs tự viết và trình bày bài giải vào vở. 
- 1 Hs chữa bài trên bảng.
- Hs nhận xét.
Ví dụ: 
 Cả hai đoạn thẳng dài là:
 Độ dài của cả hai đoạn thẳng là:
 Hai đoạn thẳng có độ dài là:
- Hs suy nghĩ và nêu ra các cách vẽ.
Hs vẽ vào vở.
2 Hs lên vẽ trên bảng
- Hs khá nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 Âm nhạc Cô Thu 
 Thứ năm, ngày 10 tháng 2 năm 2011
 Tiếng Việt: ÔN TẬP 
 VẦN BẮT ĐẦU BẰNG O 
A. Mục tiêu:
- Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần, từ ngữ, câu ứng dụng, từ bài 91 đến 94.
- Nói trôi chảy từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi bài ôn
- Tranh minh họa bài luyện nói SGK (trang 23).
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: Hướng dẫn ôn tập
- GV cho hs nêu các vần ôn kết thúc bằng p.
GV ghi bảng.
a. Ôn tập: các chữ và vần đã học
GV lưu ý hs yếu.
b. Đọc từ ứng dụng
GV ghi các từ lên bảng: xoắn thừng, giàn khoan, loay hoay, ghế xoay,...
 GV sửa sai.
c. Phát triển kĩ năng đọc:
Gv đính các thẻ từ yêu cầu Hs nhẩm đọc.
 xoè ô toa tàu xoải cánh
 bà ngoại viết ngoáy loang lổ
 ngoằng ngoẵng dài ngoẵng
Tìm tiếng chứa vần ôn.
Gv giải thích từ.
- Hs nêu nối tiếp
- Hs chỉ chữ và đọc.
- Hs yếu đọc các vần nối tiếp lại các vần trên bảng ôn. lớp đọc.
- Hs khá tự đọc nối tiếp các từ ứng dụng, Hs yếu phân tích một số tiếng bất kì, đánh vần.
- Hs khá đọc trơn Hs yếu đọc theo.
Hs tìm, phân tích đánh vần, đọc trơn. 
Lớp đồng thanh.
 Tiết 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc
 GV chú ý sửa sai.
b. Luyện nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
Hướng dẫn Hs thảo luận theo nhóm bàn theo gợi ý.
H: Bức tranh bên trái vẽ gì?
Con cái biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức với mình gọi là người con ntn?...
c. Bài tập 
 * Tìm và viết lại:
- 2 từ có tiếng chứa vần oang:...........
- 2 từ có tiếng chứa vần oăn:............
* Nối: Hướng dẫn làm bài trong vở BTTV 1 / T2. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về đọc lại bài ôn và chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp
- Hs yếu đọc trên bảng lớp.
- Hs đọc tên bài luyện nói trong SGK 
cá nhân, đồng thanh
Người con ngoan.
- Hs tự làm bài vào vở.
- Hs nêu yêu cầu, tự làm bài vào vở ô ly.
- Hs lên bảng làm và chữa bài.
- Hs đọc đồng thanh cả bài ôn.
 Tự nhiên & xã hội: CÂY HOA
A. Mục tiêu:
- Nêu được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
- Chỉ được các bộ phận chính của cây hoa.
GDKNS: KN tư duy phê phán: hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
+KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa.
+Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị một số cây hoa.
GV, HS sử dụng tranh SGK
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 1: Quan sát cây hoa
Mục đích: Hs biết chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cây hoa. Phân biệt được các loại cây hoa.
- Cách tiến hành:
 GV giao nhiệm vụ cho Hs hãy quan sát cây hoa mà các em đã chuẩn bị được.
H: Hãy chỉ các bộ phận thân, rễ, lá, hoa của cây hoa.
 Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
 GV cùng Hs nhận xét, đánh giá.
GV kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau. có loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa lại không có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm, vừa có màu sắc đẹp.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục đích: Hs biết đặt câu hỏi và trả lời dựa theo các hình trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng hoa.
Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu Hs làm việc theo bàn. 
- Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên các lọai hoa có trong bài?
* Kết luận: Các lọai hoa trong bài SGK: hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc.
- Giáo dục Hs không ngắt hoa bẻ cành.
+ Kể tên các lọai hoa khác mà em biết?
+ Hoa được dùng để làm gì?
 GV giúp đỡ nhóm yếu.
GV cùng Hs nhận xét và bổ sung thêm.
H: Ngoài các loại hoa trong tranh, ảnh SGK em còn biết những loại hoa nào nữa?
 Hoa dùng để làm gì?
GV kết luận: Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, chiết xuất tinh dầu nước hoa,...
* Hoạt động 3: Trò chơi.“ Đố bạn hoa gì?”
Củng cố những hiểu biết về cây hoa.
GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch.
GV đưa cho mỗi em 1 bông hoa và đóan xem đó là hoa gì?
Ai đoán nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
Gọi Hs nêu lợi ích của cây hoa.
Nhắc nhở Hs phải thực hiện tốt việc trồng và chăm sóc hoa ở trường.
- Hs nêu tên cây hoa mà các em mang đến.
-Hs trình bày trước lớp. 
- Hs nêu lên cùng với quan sát thực tế.
- Hs quan sát tranh trong SGK, hỏi đáp 3’.
- Các nhóm trả lời trước lớp.
- Hs có thể liên hệ thực tế về việc trồng hoa ở gia đình mình?
- 1Hs hỏi, 1 Hs trả lời
- Hs trả lời câu hỏi GV
 Toán ÔN TẬP
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
A. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về các số có hai chữ số; biết được số từ 10 đến 19 mỗi số gồm 1 chục và một số đơn vị; số 20 gồm 2 chục, 0 đơn vị. 
- Nhận biết điểm, đoạn thẳng. 
B. Đồ dùng dạy - học:
- Vở làm bài tập toán.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Đọc số (theo mẫu)
Mẫu: 14: mười bốn
 10:  15: 
 9: .. 17: 
 19: .. 20: 
Bài 2: Trong các số: 8 ; 16 ; 10 ; 12 ; 3, 19
a) Số nào bé nhất, số nào lớn nhất? 
b) Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: , =?
 14 15 16 12
 19 18 10 20
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3*: Viết các số? 
GV cho Hs nêu yêu cầu đề bài.
Gồm 1 chục và 3 đơn vị.
Gồm 2 chục và 3 đơn vị.
Gồm 0 chục và 7 đơn vị.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Viết số.
 Mười một: Hai mươi: 
 Mười chín:  Mười lăm: 
Bài 5: 
Số liền sau của 19 là số nào?
Số liền sau của 9 là số nào?
Số liền trước của 11 là số nào?
Số liền trước của 19 là số nào? 
Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng.
a. Có hai đoạn thẳng. 
b. Có ba đoạn thẳng.
Gv nhận xét,chữa bài.
3. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung luyện tập.
- Hs làm vào bảng con, 1số em lên bảng viết.
Nhận xét, chữa bài.
Thảo luận nhóm bàn 1’ý a 
 Hs lên bảng làm ý b.
- Nhận xét, chữa bài.
- 4 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
- Hs khá lên bảng làm.
Lớp theo dõi, nhận xét.
Tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm.
Nhận xét, chữa bài.
- Hs hỏi đáp theo cặp 2’
1 số cặp lên trình bày trước lớp
Lớp theo dõi nhận xét.
- Hs ghi bài vào vở.
- Hs thảo luận, nêu ý kiến, lên bảng làm.
- Về làm bài vào vở ô li các bài tập trong SGK.
 Chiều
 Tiếng Việt: ÔN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Hs đọc được các vần, từ ngữ câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. 
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. 
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV cho Hs đọc, viết bài trên bảng phụ
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: 
- GV cho Hs khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ SGK để rút ra vần cần ôn.
- GV gắn lên bảng bảng ôn. 
* Ôn tập 
a. Các chữ và vần đã học
- GV treo bảng ôn 
GV đọc âm.
GV cho Hs nhận xét 2 vần đó có gì giống nhau? 
GV nhận xét.
b. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm đồng thời giải thích sơ qua các từ đó.
c. Phát triển kĩ năng: 
Tổ chức thi tìm từ có tiếng chứa vần ôn. 2’
- GV nhận xét, ghi một số từ Hs tìm hay.
- Hs đọc các từ: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
- Cả lớp viết từ: lưu loát
- Hs đọc và kiểm tra các vần ở bảng ôn.
- Hs lên bảng chỉ các chữ đã học. 
- Hs vừa chỉ chữ vừa đọc âm 
- Hs đọc các vần ghép được trong bảng ôn. Hs làm việc theo nhóm.
- Hs đọc lại các vần trên bảng ôn.
Giống nhau đều có âm o đầu vần.
- Hs đọc vần. 
- 3Hs khá đọc các từ ngữ ứng dụng 
- Hs đọc nối tiếp.
Lớp đọc đồng thanh.
- Hs thi đua tìm và viết vào bảng con.
 Tiết 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1
GV lần lượt cho Hs đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng. 
GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
GV cho Hs quan sát tranh minh hoạ SGK, Hs rút ra đoạn thơ ứng dụng.
Đây là 1 đoạn thơ, GV hướng dẫn Hs cách đọc và giải thích sơ qua nội dung. 
 GV chỉnh sửa và giúp đỡ Hs yếu.
b. Luyện viết: Tập viết từ ứng dụng
- GV yêu cầu Hs viết bài vào bảng con. 
GV đọc: ngoan ngoãn, khai hoang
- GV lưu ý Hs: Vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ.
- GV lưu ý quy trình viết và theo dõi giúp đỡ Hs viết chưa được.
Chấm bài: Gv chấm 1\2 lớp.
Nhận xét: Tuyên dương những Hs viết đúng, đẹp và Hs viết tiến bộ.
c. Kể chuyện 
- GV cho Hs khá giỏi đọc tên truyện: 
Chú Gà Trống khôn ngoan.
- GV kể lần 1theo nội dung trong SGV.
- GV kể lần 2 theo tranh minh hoạ.
- GV cùng Hs nhận xét từng bạn kể.
GV hướng dẫn Hs rút ra ý nghĩa truyện: 
Câu chuyện ca ngợi sự khôn ngoan và nhanh trí của chú Gà Trống.
- GV huớng dẫn Hs liên hệ thực tế.
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài 98 và tập kể chuyện cho người thân nghe
- Hs đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng. 
- Hs đọc trơn bài trong SGK
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
- Hs tìm tiếng chứa vần vừa ôn tập trong các dòng thơ: hoa 
- Hs khá đọc trơn bài, Hs yếu đọc theo sau.
Hs viết bài vào bảng con
Hs nghe, viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang
- Hs viết bài vào vở tập viết in bài 97.
- Hs thảo luận và kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện Hs các nhóm thi tài trước lớp.
- Cả lớp đọc lại bảng ôn 1 lần.
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
 - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi đến 20; biết giải bài toán.
- Bài tập 1, 2, 3, 4.
B. Đồ dùng dạy - học:
- SGK toán, bảng phụ viết nội dung bài 1, 4.
C. Các hoạt động dạy - học:	
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 Hs nêu cách vẽ.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
GV hướng dẫn Hs thực hành làm các bài tập trong SGK toán
Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống
- GV cho Hs viết các số vào từng ô tuỳ theo ý thích để được dãy số từ 1 đến 20.
GV củng cố về thứ tự các số, 
Bài 2: Số?
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài.
GV tổ chức thi điền nhanh theo nhóm.
GV, Hs nhận xét, công bố kết quả.
- GV củng cố về cách cộng, trừ các số đến 20.
Bài 3: 
H: Bài toán cho biết gì? 
Yêu cầu gì?
GV yêu cầu Hs viết tóm tắt và tự giải toán 
 Tóm tắt 
 có : 12 bút xanh 
 và : 3 bút đỏ 
 Có tất cả : bút? 
 GV quan sát giúp đỡ Hs yếu.
- Hs, GV nhận xét.
GV củng cố, nhấn mạnh cách giải bài toán có lời văn.
Bài 4: GV cho Hs đọc yêu cầu đề bài: Điền số thích hợp vào ô trống
GV lưu ý Hs: lấy số ở cột dọc lần lượt cộng với các số ở hàng ngang. 
GV củng cố về cách cộng, trừ, cấu tạo số.
3. Củng cố, dặn dò: 
GV nhấn mạnh nội dung bài học. Cách trình bày bài giải có lời văn.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hs vẽ vào vở nháp đoạn thẳng AB dài 4 cm.
- 1 Hs nêu yêu cầu đề bài.
- Hs viết vào SGK toán . 
- Hs đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 20, lớp đọc. 
- Hs khá nêu cách làm. 
- Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi tiếp sức trong thời gian 1’.
- 3 Hs đọc đề toán, lớp đọc.
- Hs viết tóm tắt và tự giải toán vào vở. 
 Bài giải
.
.
- Hs khá chữa bài bảng lớp.
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- Hs quan sát mẫu rồi tự làm bài.
 Mĩ thuật XEM TRANH CÁC CON VẬT 
A. Mục tiêu:
- Tập quan sát, nhận xét về nội dung đề tài, cách sắp xếp hình vẽ, cách vẽ màu.
- Chỉ ra bức tranh mình yêu thích.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Ba bức tranh phong cảnh.
- Hình in ở vở tâp vẽ.
- Ba bài vẽ của Hs năm trước. 
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Hướng dẫn Hs xem tranh: Giới thiệu tranh ảnh các con vật (H.1, 2 bài 21 VTV) kết hợp một số tranh khác và đặt câu hỏi với Hs :
a. Tranh các con vật (Sáp màu và bút dạ của Phạm Cẩm Hà)
Gv nêu câu hỏi gợi ý: 
Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào?
Những hình ảnh nào nổi rõ nhất?
Những con bướm, con mèo, con gà... trong tranh như thế nào?
Trong tranh còn có những hình ảnh nào nữa?
 Màu sắc trong tranh như thế nào ?
 Em có thích tranh của bạn không? Vì sao?
b. Tranh đàn gà: (Sáp màu và bút dạ của Thanh Hữu)
 Tranh vẽ những con gì?
 Những con gà ở đây như thế nào? (các dáng vẻ của chúng)
 Em hãy cho biết đâu là gà trống, gà mái, gà con.
 Em có thích tranh của bạn không? Vì sao?
KL: Các emvừa xem những bức tranh đẹp. Hãy quan sát những con vật và vẽ màu theo ý thích của mình.
2. Nhận xét, đánh giá: 
Gv nhận xét tiết học, khen những Hs tích cực phát biểu có ý kiến xây dựng bài.
3. Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc các con vật.
 Vẽ một con vật mà em yêu thích.
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 2 năm 2011
 Luyện viết BÀI 91, 92, 93, 94
 uê, uy, uơ, uya,
A. Mục tiêu:
- Hs viết được các vần; các từ ngữ: bông huệ, luỹ tre, thuở xưa, thức khuya, khuân vác luyện tập,đúng quy trình, đúng cỡ chữ trong vở thực hành.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức trau dồi chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Bảng phụ, viết mẫu bài viết.
HS: Vở tập, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Dạy học bài mới: 
* Ghi từ các bài viết lên bảng yêu cầu lớp nhẩm đọc.
Gv chỉnh sửa phát âm.
2. Hướng dẫn tập viết:
* Hướng dẫn viết bảng con:
a, Bài 98, 99
*Vần uê, uy, uơ, uya, bông huệ, luỹ tre, thuở xưa, thức khuya, 
H: Trong bài viết những chữ nào có độ cao 5 li,?
- Chữ cao 2,25 li (r): h ; cao 3 li: t
Chữ nào các con thấy khó viết? 
Gv hướng dẫn mẫu.
GV nhận xét, sửa lỗi chính tả.
*Viết vở thực hành.
Gv hướng dẫn viết từng bài.
- Gv theo dõi uốn nắn những em còn yếu, khen động viên để các em phấn khởi gây hứng thú học tập.
b. Hướng dẫn viết bài 99, 100, tương tự
Lưu ý Hs tư thế ngồi viết và cách cầm bút đúng.
3. Chấm bài:
GV thu vở chấm 1 / 3 lớp / bài. 
Tuyên dương những em viết đúng, sạch, đẹp. Khen những em tiến bộ.
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học, nêu gương những bài viết.
Hs khá đọc phân tích, Hs yếu đánh vần.
-Lớp đọc đồng thanh.
-HS nêu nối tiếp.
-Lớp nêu các tiếng khó, tập viết bảng con.
-Hs chữa lỗi.
Lớp viết bài vào vở. Lưu ý tư thế ngồi viết, vị trí dấu thanh và nét nối.
 Toán: LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
A. Mục tiêu:
- Biết một cách chắc chắn các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn:
+ Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì? (thông tin cần tìm)
+ Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.
 Trình bày bài giải. ( nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số.)
- Rèn kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 20.
B. Các hoạt động dạy - học:
1. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính
a. 13 15 18 16 19
 + + - - -
 4 4 5 6 7
b. 14 + 4 – 7 = 17 – 7 + 5 = 
Nhận xét, củng cố kĩ năng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 11 + 7 5 + 12
 18 – 8 14 – 3 
H: Khi đặt tính cần lưu ý gì?
Bài 3: Tình có 12 viên bi, hạnh có 3 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn tìm hiểu bài – Tóm tắt
H: Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
+ Nêu các bước giải toán có lời văn.
Cho cả lớp làm trên bảng con.
Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng 
 A. Có 3 đoạn thẳng. 
 B. Có 5 đoạn thẳng.
 D. Có 6 đoạn thẳng. 
 C . Có 7 đoạn thẳng.
Hướng dẫn Hs thảo luận theo nhóm bàn. Nêu trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại các kiến thức trọng tâm.
- Nêu yêu cầu bài
- Hs làm bảng con lần lượt các bài.
- lớp làm bảng con, 2 Hs lên bảng
làm, Hs khá nêu cách thực hiện.
- Lớp nêu yêu cầu
- Hs khá nêu cách thực hiện, lớp làm trên bảng con.
2 Hs lên bảng cùng làm.
Nhận xét, chữa bài.
- 3Hs đọc bài toán, lớp đọc đồng thanh. 
 Tình : 12 viên bi
 Hạnh : 3 viên bi
Cả hai bạn có:.. viên bi?
Hs đọc lại tóm tắt.
1 Hs lên bảng trình bày bài giải.
 A B
 D 	 C
 Tự nhiên & Xã hội: TRÒ CHƠI “ Đố bạn hoa gì?”
 Dùng cho bài: Cây hoa
A. Mục tiêu:
- Hs được củng cố lại những hiểu biết về cây hoa các em đã học.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Khăn sạch dùng để bịt mắt.
Một số bông hoa có sẵn .
C. Các hoạt động dạy - học: 
1. Hướng dẫn ôn tập:
Gv nêu câu hỏi yêu cầu Hs trả lời.
H: Hãy kể tên các loại hoa em biết.
H: Các cây hoa đó được trồng ở đâu?
- Người ta trồng hoa để làm gì?
Gv kết luận: Hoa được trồng trong vườn, ngoài ruộng, trong công viên,...
Trồng hoa để làm cảnh, trang trí,...
2. Trò chơi: “Đố bạn hoa gì”
Tiến hành chơi: Chia làm ba nhóm 
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt.
- Gv đưa cho mỗi em một bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì.
 Nhận xét – Đánh giá:
Tuyên dương đội đoán nhanh đúng đáp án. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chăm sóc vườn hoa ở trường, không hái hoa ở nơi công cộng.
- Hs kể theo nhóm bàn.
- Hs kể nối tiép trước lớp.
- Các em chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.
- Hs dùng tay sờ và dùng mũi ngửi, đoá xem đó là hoa gì?
- Ai đoán nhanh, đúng là thắng cuộc.
 Chiều
 Tiếng Việt: uê - uy 
A. Mục tiêu:
- Hs đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng: 
 Cỏ mọc xanh chân đê
 Dâu xum xuê nương bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Sử dụng tranh SGK, vật thật: bông huệ, huy hiệu.
- Bộ thực hành tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu Hs đọc bài 97 
- GV đọc cho Hs viết bảng con.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: Thông qua vật thật 
- GV ghi bảng và đọc 
* Dạy vần: uê
a. Nhận diện:
GV yêu cầu Hs quan sát và nhận xét cấu tạo vần uê trên bảng
H: Vần uê gồm mấy âm ghép lại? 
b. Phát âm, đánh vần:
GV nhận xét, chỉnh sửa cho Hs.
- GV yêu cầu Hs ghép tiếng, từ: huệ và đánh vần rồi đọc trơn.
- Yêu cầu Hs đọc lại: uê - huệ - bông huệ
GV kết hợp hỏi Hs phân tích tiếng.
* Vần: uy (Quy trình dạy tương tự vần uê)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV gắn vần uy lên bảng, yêu cầu Hs nhận xét cấu tạo và nhẩm đọc .
Yêu cầu Hs so sánh uê và uy
 Đánh vần:
GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV yêu cầu Hs đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 4 Hs đọc lại trên bảng lớp. 
GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo (bằng lời, vật thật).
d. Phát triển kĩ năng: 
Gv đính các thẻ từ, yêu cầu Hs nhẩm đọc.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích từ.
- 3 Hs đọc bài 97 
- Cả lớp viết bảng con từ: khai hoang
- Hs đọc theo.
- Hs: 2 âm u - ê
- Hs khá giỏi đọc vần 
Hs yếu đọc lại u - ê - uê/ uê
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. 
- Hs khá, giỏi đọc: hờ - uê - huê - nặng - huệ. 
Hs yếu đọc theo.
- Hs đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- Hs đọc trơn và nhận xét vần uy gồm 2 âm u, y 
- Giống nhau âm đầu vần: u
 Khác nhau âm cuối vần: ê - y
- Hs khá giỏi tự đánh vần và đọc
- Hs đọc cá nhân (nối tiếp), đọc đồng thanh
- Hs đọc thảo luận và tìm tiếng mới.
- Hs lên gạch chân tiếng mới 
- Hs đọc đánh vần (đối với Hs yếu); đọc trơn (Hs giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 4 Hs khá đọc nối tiếp, lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2 
a. Luyện đọc bài ứng dụng:
Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
- Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
*Vần uê, bông huệ:
GV viết mẫu vần uê vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. 
GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV viết mẫu từ: bông huệ.
GV hướng dẫn Hs viết liền nét giữa h và vần uê
- Hs yếu chỉ cần viết chữ huệ.
.GV nhận xét, lưu ý nét nối 
* Vần: uy, huy hiệu: (tương tự)
b. Luyện viết vở:
GV yêu cầu Hs đọc lại các từ trong vở tập viết.
GV lưu ý Hs viết đúng quy trình.
GV giúp đỡ Hs yếu. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 Hs đọc tên chủ đề luyện nói: 
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm đôi.
 GV gợi ý 1 số câu hỏi 
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của Hs.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau bài 99.
- Hs quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng có vần mới.
- Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-Hs quan sát và viết trên không trung.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs quan sát nhận xét
- Hs viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
- Hs đọc lại các từ trong vở tập viết bài 98.
- Hs viết bài vào vở tập viết.
Hs đọc tên chủ đề luyện nói: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
- Hs quan sát tranh SGK thảo luận 2’
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uê, uy vừa học. Hs nêu miệng nối tiếp.
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đo

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1tuan 23 chuan.doc