Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Đạo đức:

EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bẹ trong học tập và trong vui chơi.

- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:Bài 4: 
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán.
Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
Tóm tắt:
Có 	: 5 con gà
Thên 	: 4 con gà
Có tất cả	: ? con gà
Hướng dẫn học sinh viết bài giải:
Viết câu lời giải
Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) 
Viết đáp số.
Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.
4. Học sinh thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán, dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 5 con vịt dưới ao và 4 con vịt trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?”
Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt.
Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh giải bảng, học sinh khác theo dõi và nhận xét bài bạn.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh xem tranh và đọc đề toán SGK
Cho biết: Có 5 con gà
Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà? 
Học sinh đọc bài giải mẫu 
Giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
	Đáp số: 9 con gà
Học sinh nêu các bước khi giải bài toán có văn:
B1: Viết câu lời giải
B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) 
B3: Viết đáp số.
Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải. Vào VBT, đọc bài làm cho cả lớp nghe.
Học sinh tự giải và nêu bài giải
Giải:
Tổ em có tất cả là:
6 + 3 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn
Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài toán và giải. Nhóm nào xong trước đính bài giải lên bảng. Các nhóm nhận xét bài của nhau
Giải:
Đàn vịt có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con)
Đáp số : 9 con vịt
Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
Tiết 2: Tiếng việt
OA - OE
I.Mục tiêu:	
- Đọc và viết được : oa,oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oa.
Lớp cài vần oa.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oa.
Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào?
Cài tiếng hoạ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ.
Gọi phân tích tiếng hoạ. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ. 
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oe (dạy tương tự )
Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ sĩ
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức khoẻ là vốn quý nhất”.
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
Em thích tập thể dục không?
Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào?
Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất?
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
ấp trứng; đón tiếp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – oa. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh nặng dưới âm a.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oa – nặng – hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT.
Tiếng hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
1 em.
Toàn lớp viết
.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
CÂY RAU
I.MỤC TIÊU :
- Kể tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học).
-Muốn tránh tai nạn trên đường các con làm gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông).
 - Đường có vỉa hè các con đi như thế nào ?(Đi trên vỉa hè về tay phải).
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”.
- GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - 1 số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
-Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
-GV theo dõi HS trả lời.
- 1 số em lên trình bày.
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát cây rau.
MT : HS biết tên các bộ phận của cây rau.
Cách tiến hành :
-Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
-Em thích ăn loại rau nào ?
 - Gọi 1 số em lên trình bày.
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng).
- Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách)
- Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống).
- Có loại rau ăn thân : Su hào..
- Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí
-Có loại rau ăn quả : cà chua, bí.
- HS thảo luận nhóm 4.
vHoạt động 2 : Làm việc với SGK.
MT : 
+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK.
+Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
Cách tiến hành :
GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK
 - Cây rau trồng ở đâu ?
 - Ăn rau có lợi gì ?
 - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ?
 - GV cho 1 số em lên trình bày.
- Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào?
 - Tại sao ăn rau lại tốt ?
- Trước khi ăn rau ta làm gì ?
-GV kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Trình bày.
4.Củng cố – Dặn dò : 
- GV gọi 4 em xung phong lên.
-GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau.
-Lớp nhận xét tuyên dương.
-Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau.
-Nhận xét tiết học.
-HS xung phong chơi.
 Ngµy so¹n:7/1/2010
 Ngµy d¹y: Thø t­, ngµy 10/1/2010
Tiết 1: Toán
XĂNGTIMET – ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu : 
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng với các vạch chia thành xăngtimet (cm), từ 0 đến 20 cm
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 2.
2.Bài mới :
Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch chia từng cm).
Giáo viên hướng dẫn cho học quan sát cái thước và giới thiệu:
Đây là cái thước có vạch chia từng cm..
Vạch đầu tiên là vạch 0 (giáo viên chỉ cho học sinh nhìn vào vạch số 0 này).
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm tương tự như thế cho đến độ dài vạch 20 cm.
Xăngtimet viết tắt là cm 
Giới thiệu các thao tác đo độ dài :
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xămet)
B3: Viết số đo đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp)
3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết ký hiệu của xăngtimet là cm. Giúp học sinh viết đúng quy định.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh viết số thích hợp rồi đọc to cho cả lớp nghe.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở VBT rồi chữa bài tại lớp.
Bài 4 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo rồi ghi kết quả vào chỗ chấm thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp bài 2.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi cái thước giáo viên hướng dẫn.
Học sinh quan sát và làm theo.
Học sinh thực hành trên thước để xác định các vạch trên thước đều bằng nhau, vạch này cách vạch kia 1 cm.
Học sinh chỉ và đọc xăngtimet
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh làm (viết) VBT.
Học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt thước, đo một đoạn thẳng và đọc kết quả đo được.
Tiết 2: Tiếng việt
 OAI - OAY
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoay; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề ; Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oai, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oai.
Lớp cài vần oai.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oai.
Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào?
Cài tiếng thoại.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại.
Gọi phân tích tiếng thoại. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại. 
Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ điện thoại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn bảng con: oai, điện thoại, 
Vần 2 : vần oay (dạy tương tự )
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
 Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc câu và bài đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
mạnh khoẻ; hoà bình.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – a – i – oai. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm th đứng trước vần oai và thanh nặng dưới âm a.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Thờ – oai – thoai– nặng – thoại.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng thoại
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Tiết 4: Thủ công
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I.Mục tiêu:	
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bút chì, thước kẻ, kéo.
-1 tờ giấy vở học sinh.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới:.
Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công:
Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, 
.Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa.
Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe
 Ngµy so¹n:7/1/2010
 Ngµy d¹y: Thø n¨m, ngµy 11/1/2010
Tiết 1: Tiếng việt
OAN - OĂN
I.Mục tiêu
- Đọc và viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng
- Luyện nói từ 2-4 theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oan, 
Gọi 1 HS phân tích vần oan.
Lớp cài vần oan.
HD đánh vần vần oan.
Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào?
Cài tiếng khoan..
Gọi phân tích tiếng khoan. 
Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết: oan, giàn khoan,.
Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự )
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng..
Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
khoai lang; hí hoáy.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – n – oan. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm kh đứng trước vần oan.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Khờ – oan – khoan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT.
Tiếng khoan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày cách giải .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách toán 1.
Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của sách toán 1.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có mấy hình vuông và tròn ta làm thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo được theo yêu cầu của giáo viên.
Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm
Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và nêu tóm tắt đề toán.
Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả là: hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số : 15 cây chuối.
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm)
Tóm tắt:
Có 	: 14 bức tranh
Thêm 	: 2 bức tranh
Có tất cả 	: ? bức tranh
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức)
Đáp số: 16 bức tranh
Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng số hình tròn. Tìm lời giải và giải.
Giải
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
Tiết 4: Mĩ thuật
VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
I.MỤC TIÊU. 
- Nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc vẻ đẹp của một số con vật nuôi trong nhà.
- Biết cách vẽ con vật quen thuộc
- Vẽ được hình và vẽ màu một con vật theo ý thích
II. CHUẨN BỊ 
GV: Một số con vật như: gà, mèo, thỏ bằng tranh
HS: vở tập vẽ, màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV kiểm tra dụng cụ của HS
Nêu ưu khuyết của bài vẽ màu vào tranh để học sinh rút kinh nghiệm
HS kiểm tra dụng cụ học vẽ
GV giới thiệu bài “ vẽ vật nuôi trong nhà”
Tên các con vật là gì?
-Các bộ phận của chúng có hình dáng như thế nào?
-Hãy kể một vài con vật nuôi khác?
* HD HS cách vẽ
- Vẽ các hình chính như : đầu, mình trước
- Các chi tiết vẽ sau
- Vẽ màu theo ý thích
- GV cho HS tham khảo bài vẽ các con vật
* HS thực hành vẽ
- GV gợi ý để HS thực hành
- Vẽ các con vật có dáng khác nhau
- Có thể vẽ thêm hình khác nhau như: (nhà, cây hoa,...) cho bài thêm sinh động hơn
- Vẽ một hoặc hai con vật nuôi theo ý thích của mình
- Vẽ xong tô màu theo ý thích
- Chú ý vẽ to vừa phải với khổ giấy
-GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu
* Nhận xét bài vẽ của HS
- Cho HS bình chọn bài vẽ đẹp
- Tuyên dương một số em vẽ đẹp
- Nhận xét tiết học
HS quan sát tranh và nhận xét
HS theo dõi, lắng nghe
HS thực hành vẽ
 Ngµy so¹n:7/1/2010
 Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 12/1/2010
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải ; biết thực hiện cồng, trừ các số đo độ dài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh đặt đề toán và giải theo sơ đồ tóm tắt sau:
Tóm tắt:
Có 	: 12 bức tranh
Thêm 	: 5 bức tranh
Có tất cả 	: ? bức tranh
Giáo viên nhận xét về k

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 222B CKN.doc