I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
* GDKNS:
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
-Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
n mình, dự định làm hay một việc làm cần thiết thực. - GV cho HS trình bày bức tranh của mình cho cả lớp nghe. - GV nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò : - Chuẩn bị : Đi bộ đúng quy định. - Nhận xét tiết học . HS vẽ bài vào vở. HS trình bày Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 24/01/2011 Môn : Học vần Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bai 90. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh minh họa, tranh truyện kể. 2. Học sinh : ĐDHT, B con, VTV III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Điền các vần đã học vào các từ sao cho có nghĩa đóng g , ngăn n....., xe đ, b bênh, đón t, nườm n...., gi đỡ Nhận xét. 3.Bài mới: Gv gắn khung : Cô có vần gì? Gv treo tranh vẽ : dựa vào tranh hãy tìm tiếng có vần ap Ngoài vần ap tuần qua chúng ta đã học những vần nào? Các vần này có điểm gì giống nhau? Gv giới thiệu : Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những vần này Hs điền vần,nx. Hs đọc từ. Hs nêu : ap HS nêu tiếng tháp HS nêu: ap, ăp, âp, Kết thúc bằng p 10’ 10’ 10’ 10’ 10’ 15’ 4’ 1’ Hoạt động 1 Ôn các vần kết thúc bằng p Thi đua gắn các vần có âm cuối là p vào bông hoa Tạo bảng ôn Gv chỉ B theo thứ tự và không thứ tự *Nêu cấu tạo vần *Vần nào có âm đôi? -Nhận xét Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng Gv ghi : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng Yêu cầu HS quan sát và nêu cách đọc Nhận biết các vần có âm cuối là p Gv giải thích từ Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa Đọc theo thứ tự và không thứ tự Nhận xét Hoạt động 3: tập viết Gv giới thiệu nội dung luyện viết:đón tiếp, ấp trứng Gv hướng dẫn viết- nêu khoảng cách, tư thế ngồi viết Nhận xét Tiết2 Hoạt động 1 : Luyện đọc Gv yêu cầu HS : Đọc Bảng ôn + Đọc từ ứng dụng Gv treo tranh: Tranh vẽ gì ? Giới thiệu câu ứng dụng : Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp GV đọc mẫu – chỉnh sửa Tìm tiếng có vần vừa ôn Đọc trang trái, câu ứng dụng Nhận xét Hoạt động 2 : Luyện viết GV gắn chữ mẫu : đón tiếp, ấp trứng Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Gv giới thiệu tên câu chuyện + tómlượcnội dung câu chuyện : Ngỗng và Tép Gv kể toàn bộ câu chuyện Gv giới thiệu tranh : yêu cầu HS thảo luận nội dung tranh, đặt tên cho tranh, kể lại câu chuyện theo tranh Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hy sinh vì nhau 4. Củng cố: Trò chơi lật tìm những cặp từ giống nhau Nhận xét – tuyên dương 5. Dặn dò Chuẩn bị : oa – oe Nhận xét tiết học. Thi đua 2 đội CN - ĐT 2 – 3 HS đọc HS thực hiện CN –ĐT Hs viết B Cảnh 1 hồ nước với những cư dân của nó Hs tìm tiếng có vần ôn CN, ĐT Hs lắng nghe HS kể cá nhân Hs thi đua thực hiện Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 24/01/2011 Môn : Thủ công Bài : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo I. Mục tiêu : - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II. Chuẩn bị : Bút chì thước kẻ, kéo, giấy trắng III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 7’ 15’ 10’ 4’ 1’ 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Nhận xét bài gấp mũ ca lô 3. Giới thiệu và nêu vấn đề - Tiết này các em được hướng dẫn cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. a. Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ thủ công - Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công : bút chì, thước kẻ, kéo b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành Nghỉ giữa tiết c. Hoạt động 3: thực hành - Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng - Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiện- Nhận xét 4. Củng cố: - Thi đua cắt đường thẳng - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị : Kẻ các đoạn thẳng cách đều - Nhận xét tiết học. HS quan sát HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Đại diện các tổ thi đua Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 25/01/2011 Môn : Học vần Bài : Oa- Oe I. Mục tiêu : - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. Chuẩn bị : 1. Gv : Tranh minh họa, tranh luyện nói. 2. HS :Bảng con, VBT III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 8’ 10’ 8’ 10’ 10’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Viết B : đón tiếp, ấp trứng Đọc SGK trang trái, trang phải Nhận xét 3. Bài mới : Tiết này, chúng ta học vần oa- oe Hoạt động 1: Dạy vần oa Gv ghi: oa Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oa-Gắn B cài thêm h trước oa, dấu nặng dưới oa để tạo thành tiếng mới. Đánh vần và đọc trơn -Phân tích họa Gv ghi B GV treo tranh : tranh vẽ gì? -> người đó được gọi là họa sĩ .Ghi B : họa sĩ Đánh vần và đọc trơn Đọc : oa- họa- họa sĩ Hoạt động 2: Dạy vần oe Gv ghi : oe So sánh oe và oa thêm x trước oe, dấu huyền trên oe để tạo thành tiếng mới. Đánh vần và đọc trơn Phân tích xòe Gv ghi xòe GV treo tranh : tranh vẽ gì? Ghi B : múa xòe ( là điệu múa của đồng bào dân tộc) Đánh vần và đọc trơn Đọc : oe- xòe – múa xòe Gv viết mẫu - nêu quy trình Nhận xét Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Gv giới thiệu từ ứng dụng: sách giáo khoa, chích chòe, hòa bình, mạnh khỏe Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Cho hs đọc trang trái, các từ ứng dụng. Gv treo tranh 3: Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Hướng dẫn đọc từng câu, cả đoạn thơ. GV đọc mẫu – chỉnh sửa Tìm tiếng mới Đọc trang trái, câu ứng dụng - Nhận xét Hoạt động 2: Luyện viết GV gắn chữ mẫu : oa, oe, họa sĩ, múa xòe Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng Nhận xét Hoạt động 3: luyện nói Gv treo hình Giới thiệu chủ đề luyện nói: Sức khỏe là vốn quý nhất -Các bạn trong tranh đang làm gì? -Hàng ngày, em tập thể dục lúc nào? -Em biết bài tập thể dục nào? Em hãy thực hiện cho cả lớp cùng xem. -Tập thể dục giúp ích gì cho cơ thể? Nhận xét 4. Củng cố: Trò chơi bỏ thư : Chọn những lá thư có từ chứa vần tương ứng với hòm thư Nhận xét – tuyên dương 5. Dặn dò: Chuẩn bị : oai- oay Nhận xét tiết học. CN – ĐT U trước c sau họa hờ trước oa sau, dấu nặng dưới o 1 người đang vẽ CN- ĐT 2- 3 Hs viết bảng con CN, ĐT Giống:o, khác:e xòe CN – ĐT o trước e sau, dấu trên e cô gái đang múa CN- ĐT 2- 3 Hs hs viết bảng con CN – ĐT CN, ĐT HS nêu CN , ĐT Xòe, khoe HS nêu Hình vẽ các bạn đang tập thể dục .. tập thể dục lúc sáng sớm ( hs thực hiện ) ..cơ thể khỏe mạnh, tinh thần minh mẫn . Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 25/01/2011 Môn : Toán Bài : Giải toán có lời văn I. Mục tiêu : Hiểu đề toán : cho gì? Hỏi gỉ? Biết bài toán gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. II. Chuẩn bị : 1. GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 2. HS: vở BTT III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 1. Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. - GV ghi tóm tắt lên B – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán. Có : 8 quả bóng Thêm : 2 quả bóng Có tất cả : quả bóng? - GV nhận xét. 3. Bài mới : - Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn. a. Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán.. - GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - GV treo tranh hình con gà – hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét – ghi tóm tắt lên B : Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : con gà? * Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ? - GV nhận xét – hướng dẫn HS viết lời giải. Số con gà nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà * Nghỉ giữa tiết ( 3’) HS nhìn và lập đề toán. HS quan sát Có: 5 con gà, thêm : 4 con Hỏi : ? con gà HS quan sát Làm tính cộng : 5 + 4 = 9 HS quan sát 19’ b./ Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV ghi TT lên B : An: 4 quả bóng Bình : 3 quả bóng Cả hai bạn : quả bóng? -GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm như thế nào ? - GV gọi 1 em lên B làm – còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS ghi TT : -GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ? - GV gọi 1 em lên B làm – còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 3 : GV treo tranh – hướng dẫn HS ghi đề bài. - GV ghi lên B – HS viết vào vở. - GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước. - GV nhận xét. HS đọc đề bài HS quan sát Làm tính cộng, lấy 4 + 3 = 7 1 HS lên B – còn lại làm vở. HS đọc đề Có 6 bạn, thêm 3 bạn có tất cả bao nhiêu bạn Làm tính cộng : 6 + 3 = 9. 1 HS lên B – còn lại làm vở. HS quan sát tranh HS lên B sửa – còn lại làm vở : 5 + 4 = 9 4’ 1’ 4. Củng cố: - GV tổ chức cho HS thi đua : GV ghi TT lên B, các nhóm cử đại diện lên thi đua giải nhanh bài toán. Kẹo : 4 cái Bánh : 6 cái Có tất cả : cái ? - GV nhận xét – tuyên dương. 5. Dặn do : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Xăngtimét – Đo độ dài. Đại diện các tổ thi đua. Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 25/01/2011 Môn : Tự nhiên xã hội Bài : Cây rau I. Mục tiêu : - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. *GD KNS: - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. -Kĩ năng ra quyết định : Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị : 1. GV: Tranh minh hoạ. 2. HS: sgk III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 7’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động :Hát 2. Bài cũ : An toàn trên đường đi học - Để đảm bảo an toàn trên đường đi học em cần thực hiện những điều gì ? - GV nhận xét. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề : - Tiết này các em học bài : Cây rau. a. Hoạt động 1 : Quan sát cây rau. - GV cho HS quan sát cây rau cải, cây rau muống. - GV nêu tên và chỉ vào các bộ phận của cây rau : rễ, thân, lá. Bộ phận thân và lá ăn được. - Gv cho HS nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem đến. - GV nhận xét – chốt : Có rất nhiều loại rau khác nhau, có rau ăn được lá, thân, cũng có rau ăn được cả rễ, b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - GV chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận : * Khi ta ăn rau, thì ta cần lưu ý điều gì ? * Vì sao phải thường xuyên ăn rau ? - GV nhận xét – chốt : ăn rau giúp ta mau lớn, có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng 4. Củng cố: - GV tổ chức trò chơi : Tôi là rau gì ? - GV yêu cầu HS nêu đặc loại rau của mình để cho các bạn khác nêu tên loại rau đó. - GV nhận xét. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Cây hoa. HS quan sát Nhiều em trình bày HS quan sát - TLCH Nhiều em trả lời chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận : Hs tham gia trò chơi Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 26/01/2011 Môn : Học vần Bài : Oai - Oay I. Mục tiêu : - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. Chuẩn bị : 1. Gv: Tranh minh họa, tranh luyện nói. 2. Hs: B con, VTV III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 10’ 8’ 5’ 10’ 10’ 5’ 5’ 1’ 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Viết B : sách giáo khoa, hòa bình, mạnh khoẻ Đọc SGK trang trái, trang phải Nhận xét 3. Giới thiệu và nêu vấn đề Tiết này, chúng ta học vần oai- oay Hoạt động 1 : Dạy vần oai Gv ghi:oai Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oai Yêu cầu Hs thêm th trước oai và dấu nặng dưới oai tạo thành tiếng mới Đánh vần và đọc trơn - Phân tích : thoại GV treo tranh : tranh vẽ gì? Ghi B : điện thoại Đánh vần và đọc trơn Đọc : oai- thoại- điện thoại Hoạt động 2: Dạy vần oay So sánh oai và oay Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oay Yêu cầu Hs thêm x trước oay, dấu sắc trên oay để được tiếng mới Đánh vần và đọc trơn - Phân tích xoáy GV treo tranh : tranh vẽ gì? Ghi B : gió xoáy * Gió xoáy: là luồng gió thổi mạnh tạo thành vòng gió bụi xoay tròn Đánh vần và đọc trơn Đọc : oay- xoáy – gió xoáy Gv viết mẫu - nêu quy trình Nhận xét Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Gv giới thiệu từ ứng dụng: Quả xoài hí hoáy Khoai lang loay hoay Gv giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Gv treo tranh : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới Hướng dẫn HS đọc từng câu cả đoạn thơ GV đọc mẫu – chỉnh sửa Đọc trang trái, câu ứng dụng. Nhận xét Hoạt động 2: Luyện viết GV gắn chữ mẫu : oai- oay- điện thoại- gió xoáy Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng Gv viết mẫu - nêu quy trình Nhận xét Hoạt động 3: luyện nói Gv treo tranh : tranh vẽ gì? Giới thiệu chủ đề luyện nói:Ghế đẩu, ghế xoay, ghế dựa -Gọi tên từng loại ghế em biết? -Nhà em có những loại ghế nào? -Sử dụng ra sao? -Cần giữ gìn như thế nào? Nhận xét Hoạt động 4 : củng cố Nhận xét – tuyên dương 5. Dặn dò: Chuẩn bị : oan – oăn Nhận xét tiết học. Hs viết , đọc CN – ĐT Oa trước i sau thọai CN –ĐT thờ trước oai sau, dấu nặng dưới a điện thọai CN- ĐT 2- 3 Hs Giống:oa khác : y CN – ĐT, Oa trước y sau xóay CN, ĐT x trước oay sau, ‘ trên a vẽ 1 ngọn gió CN- ĐT 2- 3 Hs CN – ĐT Người nông dân đang làm việc trên đồng ruộng. Cá nhân, đồng thanh. Hs nêu Hs viết vở Hs tự nói Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 26/01/2011 Môn : Toán Bài : Xăng ti mét – đo độ dài I. Mục tiêu : Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng. II. Chuẩn bị : 1. GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 2. HS: vở BTT III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 7’ 10’ 1. Khởi động :Hát 2. Bài cũ : Giải toán có lời văn - HS sửa BT 3 : Số con vịt có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con vịt ) Đáp số : 9 con vịt - GV nhận xét. 3. Bài mới : - Tiết này các em học bài Xăngtimét – Đo độ dài. a. Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài. - GV hướng dẫn HS quan sát cái thước đo độ dài và giới thiệu xăngtimét ( cm) - GV ghi B : xăngtimét – viết tắt là cm. b. Hoạt động 2: Giới thiệu thao tác đo độ dài - GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước : + B1 : Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. + B2 : Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo ( xăngtimét ) + B3 :Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. - GV cho HS thực hành . * Nghỉ giữa tiết ( 3’) Hs làm bài HS quan sát Viết B con : cm HS quan sát HS nhắc lại cách đo HS thực hành 20’ c. Hoạt động 3: Thực hành + Bài 1 : GV cho HS viết cm vào vở. + Bài 2 : GV làm mẫu 1 bài – yêu cầu HS đọc kết quả đo dựa trên vạch thước. - GV nhận xét. + Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS đo mẫu 1 bài – yêu cầu HS đo và nêu kết quả đo. - GV nhận xét. Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn rồi viết số đo Nhận xét. HS viết cm vào vở HS viết vào vở 3 cm, 4 cm, 5 cm HS làm vở. Hs đo độ dài mỗi đoạn rồi viết số đo 4’ 1’ 4. Củng cố: - GV tổ chức cho HS sửa BT4 qua hình thức thi đua. - GV cho các nhóm thảo luận nêu cách đo nhanh nhất. - GV nhận xét – tuyên dương. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập. HS thảo luận – đại diện trình bày. Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 27/01/2011 Môn: Học vần Bài : Oan – oăn I. Mục tiêu : - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi. II. Chuẩn bị : 1. Gv:Tranh minh họa, tranh luyện nói. 2. Hs: B con, VTV III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 8’ 10’ 5’ 5’ 10’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Viết B : quả xoài, loay hoay Đọc SGK trang trái, trang phải Nhận xét,ghi điểm 3. Bài mới: Tiết này, chúng ta học vần oan - oăn Hoạt động 1 : Dạy vần oan Gv ghi: oan Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oai Yêu cầu Hs thêm kh trước oan tạo thành tiếng mới Đánh vần và đọc trơn - Phân tích : khoan GV treo tranh , giới thiệu giàn khoan Ghi B : giàn khoan Đánh vần và đọc trơn Đọc : oan – khoan – giàn khoan Hoạt động 2: Dạy vần oăn So sánh oan – oăn Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oăn Yêu cầu Hs thêm x trước oăn để được tiếng mới Đánh vần và đọc trơn - Phân tích xoăn GV treo tranh : tranh vẽ bạn nhỏ có mái tóc như thế nào? Ghi B : tóc xoăn * GV cho HS so sánh mái tóc của 2 bạn, để biết tóc xoăn Đánh vần và đọc trơn Đọc : oăn – xoăn – tóc xoăn Gv viết mẫu - nêu quy trình Nhận xét Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Gv giới thiệu từ ứng dụng: Bé ngoan khoẻ khoắn Học toán xoắn thừng Gv giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Yêu cầu hs đọc trang trái Gv treo tranh : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới Hướng dẫn HS đọc từng câu – cả đoạn thơ GV đọc mẫu – chỉnh sửa Đọc trang trái, câu ứng dụng - Nhận xét Hoạt động 2: Luyện viết GV gắn chữ mẫu : oan – oăn – giàn khoan – tóc xoăn Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng Nhận xét Nghỉ giải lao Hoạt động 3: luyện nói Gv treo tranh : tranh vẽ gì? Giới thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan – trò giỏi -Bé trong tranh đang làm gì? -Bé quét nhà giúp ai? Gv: Phải biết giúp đỡ bố mẹ, học hành chăm chỉ để bố mẹ, thầy cô vui lòng. 4. Củng cố: cho hs đọc bài Nhận xét – tuyên dương 5. Dặn dò:Chuẩn bị : oang – oăng Nhận xét tiết học. Hs viết Hs đọc CN-ĐT: o- a- nờ - oan Oa trước n sau khoan khờ trước oan sau CN- ĐT 2- 3 Hs CN, ĐT Giống: o, n khác : ă O trước ăsau, n ở cuối xoăn Hs nêu: xờ trước oăn sau Bạn có mái tóc xoăn CN- ĐT 2- 3 Hs hs viết bảng con HS nêu CN – ĐT 3 – 4 cá nhân Tranh vẽ đàn gà đang chống lại diều hâu Hs đọc bài Hs nêu HS viết vở HS nêu Hs tự nói Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 27/01/2011 Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. II. Chuẩn bị : 1. GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 2. HS : vở BTT III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 20’ 1. Khởi động :(1’) Hát 2. Bài cũ : Xăngtimét – Đo độ dài. - GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả đo BT 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới : - Tiết này các em học bài Luyện tập. a. Hoạt động 1: Luyện tập + Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề . - GV ghi TT – yêu cầu HS lên điền số vào chỗ chấm. Đã trồng : cây Trồng thêm : cây Có tất cả : cây ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề : * Bài toán cho gì ? * Bài toán hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây hoa ta làm thế nào ? - Cho HS nêu lời giải ? - GV nhận xét – cho HS làm bài vào vở. + Bài 2 : GV hướng dẫn tương tự bài 1 - GV gọi 1 em lên B sửa – còn lại làm vở. - GV nhận xét. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) + Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - - GV nhận xét. HS đọc đề 1 em lên B điền Đã trồng 15 cây, thêm 3 cây Hỏi có tất cả bao nhiêu cây Làm tính cộng : 15 + 3 = 18 Số cây hoa có tất cả là : HS làm bài vào vở Hs thực hiện theo yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. Hs đọc , trình bày bài giải 4’ 1’ 4. Củng cố: - GV tổ chức cho HS sửa BT 3 qua hình thức tiếp sức – đội nào làm nhanh, chính xác sẽ thắng. Có : 13 con vịt Mua thêm : 4 con vịt Có tất cả : con vịt ? - GV nhận xét – tuyên dương. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập. Đại diện các tổ thi đua Số con vịt có tất cả là : 13 + 4 = 17 ( con vịt ) đáp số : 17 con vịt. Ngày soạn : 22/01/2011 Ngày dạy : 28/01/2011 Môn : Học vần Bài : Oang – oăng I. Mục tiêu : - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi. II. Chuẩn bị : 1. Gv :Tranh minh họa, tranh luyện nói. 2. Hs : B con, VTV III. Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 10’ 5’ 9’ 10’ 10’ 3’ 1’ 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Viết B : quả xoài, loay hoay Đọc SGK trang trái, trang phải Nhận xét,ghi điểm 3. Bài mới:Tiết này, chúng ta học vần oan - oăn Hoạt động 1: Dạy vần oang Gv ghi:oang Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oang Đánh vần và đọc trơn - Phân tích : hoang GV treo tranh , giới thiệu vỡ hoang Đánh vần và đọc trơn Đọc : oang –hoang – vỡ hoang Hoạt động 2: Dạy vần oăng So sánh oang – oăng Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oăng Yêu cầu Hs thêm htrước oăng để được tiếng mới Đánh vần và đọc trơn - Phân tích hoẵng GV treo tranh : tranh vẽ gì? Ghi B : con hoẵng Đánh vần và đọc trơn Đọc : oăng – hoẵng – con hoẵng Gv viết mẫu - nêu quy trình Nhận xét Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Gv giới thiệu từ ứng dụng: Gv giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Yêu cầu hs đọc trang trái Gv treo tranh : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng: Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới Hướng dẫn HS đọc từng câu – cả đoạn thơ GV đọc mẫu – chỉnh sửa Đọc trang trái, câu ứng dụng - Nhận xét Hoạt động 2: Luyện viết GV gắn chữ mẫu : oang – oăng –vỡ hoang , con hoẵn
Tài liệu đính kèm: