Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 22

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

* GDKNS:

-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.

-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.

-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

-Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n mình, dự định làm hay một việc làm cần thiết thực.
- GV cho HS trình bày bức tranh của mình cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò : 
- Chuẩn bị : Đi bộ đúng quy định.
- Nhận xét tiết học .
HS vẽ bài vào vở.
HS trình bày
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 24/01/2011
Môn : Học vần
Bài : Ôn tập
I. Mục tiêu :
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bai 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh minh họa, tranh truyện kể. 
2. Học sinh : ĐDHT, B con, VTV
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Điền các vần đã học vào các từ sao cho có nghĩa 
 đóng g , ngăn n....., xe đ, b bênh, đón t, nườm n...., gi đỡ
Nhận xét.
3.Bài mới: 
Gv gắn khung : Cô có vần gì?
Gv treo tranh vẽ : dựa vào tranh hãy tìm tiếng có vần ap
Ngoài vần ap tuần qua chúng ta đã học những vần nào?
Các vần này có điểm gì giống nhau?
Gv giới thiệu : Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những vần này
Hs điền vần,nx.
Hs đọc từ.
Hs nêu : ap
HS nêu tiếng tháp
HS nêu: ap, ăp, âp, 
Kết thúc bằng p
10’
10’
10’
10’
10’
15’
4’
1’
Hoạt động 1 Ôn các vần kết thúc bằng p
Thi đua gắn các vần có âm cuối là p vào bông hoa 
Tạo bảng ôn 
Gv chỉ B theo thứ tự và không thứ tự 	
*Nêu cấu tạo vần 
*Vần nào có âm đôi?
-Nhận xét
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv ghi : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
Yêu cầu HS quan sát và nêu cách đọc
Nhận biết các vần có âm cuối là p
Gv giải thích từ
Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa 
Đọc theo thứ tự và không thứ tự 
Nhận xét
Hoạt động 3: tập viết
Gv giới thiệu nội dung luyện viết:đón tiếp, ấp trứng
Gv hướng dẫn viết- nêu khoảng cách, tư thế ngồi viết
Nhận xét 
Tiết2
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Gv yêu cầu HS : Đọc Bảng ôn + Đọc từ ứng dụng 
Gv treo tranh: Tranh vẽ gì ? 
Giới thiệu câu ứng dụng : 
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp
GV đọc mẫu – chỉnh sửa
Tìm tiếng có vần vừa ôn
Đọc trang trái, câu ứng dụng
Nhận xét 
Hoạt động 2 : Luyện viết
GV gắn chữ mẫu : đón tiếp, ấp trứng
Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết 
Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng
 Nhận xét
Hoạt động 3: Kể chuyện
Gv giới thiệu tên câu chuyện + tómlượcnội dung câu chuyện : Ngỗng và Tép
Gv kể toàn bộ câu chuyện
Gv giới thiệu tranh : yêu cầu HS thảo luận nội dung tranh, đặt tên cho tranh, kể lại câu chuyện theo tranh 
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hy sinh vì nhau
4. Củng cố:
Trò chơi lật tìm những cặp từ giống nhau
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò
Chuẩn bị : oa – oe
Nhận xét tiết học.
 Thi đua 2 đội
CN - ĐT
2 – 3 HS đọc
HS thực hiện
CN –ĐT
Hs viết B
Cảnh 1 hồ nước với những cư dân của nó
Hs tìm tiếng có vần ôn
CN, ĐT
Hs lắng nghe
HS kể cá nhân
Hs thi đua thực hiện
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 24/01/2011
Môn : Thủ công
Bài : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I. Mục tiêu :
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II. Chuẩn bị :
Bút chì thước kẻ, kéo, giấy trắng
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
7’
15’
10’
4’
1’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nhận xét bài gấp mũ ca lô
3. Giới thiệu và nêu vấn đề 
- Tiết này các em được hướng dẫn cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ thủ công 
- Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công : bút chì, thước kẻ, kéo
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành
Nghỉ giữa tiết
c. Hoạt động 3: thực hành
- Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng
- Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiện- Nhận xét
4. Củng cố:
- Thi đua cắt đường thẳng
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị : Kẻ các đoạn thẳng cách đều
- Nhận xét tiết học.
HS quan sát
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Đại diện các tổ thi đua
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 25/01/2011
Môn : Học vần
Bài : Oa- Oe
I. Mục tiêu :
- Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II. Chuẩn bị :
1. Gv : Tranh minh họa, tranh luyện nói. 
2. HS :Bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
8’
10’
8’
10’
10’
10’
5’
1’
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Viết B : đón tiếp, ấp trứng 
Đọc SGK trang trái, trang phải
Nhận xét
3. Bài mới : 
Tiết này, chúng ta học vần oa- oe
Hoạt động 1: Dạy vần oa
Gv ghi: oa
Đánh vần và đọc trơn	 - 
Nêu cấu tạo vần oa-Gắn B cài
thêm h trước oa, dấu nặng dưới oa để tạo thành tiếng mới.
Đánh vần và đọc trơn -Phân tích họa
Gv ghi B
GV treo tranh : tranh vẽ gì?
-> người đó được gọi là họa sĩ .Ghi B : họa sĩ
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oa- họa- họa sĩ
Hoạt động 2: Dạy vần oe 
Gv ghi : oe 
So sánh oe và oa 
thêm x trước oe, dấu huyền trên oe để tạo thành tiếng mới.
 Đánh vần và đọc trơn 
Phân tích xòe 
Gv ghi xòe 
GV treo tranh : tranh vẽ gì?
Ghi B : múa xòe ( là điệu múa của đồng bào dân tộc)
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oe- xòe – múa xòe
Gv viết mẫu - nêu quy trình
Nhận xét
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng 
Gv giới thiệu từ ứng dụng: sách giáo khoa, chích chòe, hòa bình, mạnh khỏe
Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Cho hs đọc trang trái, các từ ứng dụng.
Gv treo tranh 3: Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : 
Hướng dẫn đọc từng câu, cả đoạn thơ.
GV đọc mẫu – chỉnh sửa
Tìm tiếng mới
Đọc trang trái, câu ứng dụng - Nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện viết
GV gắn chữ mẫu : oa, oe, họa sĩ, múa xòe
Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết 
Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng
Nhận xét
Hoạt động 3: luyện nói
Gv treo hình
Giới thiệu chủ đề luyện nói: Sức khỏe là vốn quý nhất
-Các bạn trong tranh đang làm gì?
-Hàng ngày, em tập thể dục lúc nào?
-Em biết bài tập thể dục nào? Em hãy thực hiện cho cả lớp cùng xem.
-Tập thể dục giúp ích gì cho cơ thể?
Nhận xét
4. Củng cố:
Trò chơi bỏ thư : Chọn những lá thư có từ chứa vần tương ứng với hòm thư
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò:
Chuẩn bị : oai- oay
Nhận xét tiết học.
CN – ĐT
U trước c sau
họa
hờ trước oa sau, dấu nặng dưới o
1 người đang vẽ
CN- ĐT
2- 3 Hs
viết bảng con
CN, ĐT
Giống:o, khác:e
 xòe
CN – ĐT
o trước e sau, dấu trên e
cô gái đang múa
CN- ĐT
2- 3 Hs
hs viết bảng con
CN – ĐT
CN, ĐT
HS nêu
CN , ĐT
Xòe, khoe
HS nêu
Hình vẽ các bạn đang tập thể dục
.. tập thể dục
lúc sáng sớm
( hs thực hiện )
..cơ thể khỏe mạnh, tinh thần minh mẫn .
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 25/01/2011
Môn : Toán
Bài : Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu :
Hiểu đề toán : cho gì? Hỏi gỉ? 
Biết bài toán gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Chuẩn bị :
1. GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 
2. HS: vở BTT
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1. Khởi động : Hát
2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. 
- GV ghi tóm tắt lên B – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán.
Có : 8 quả bóng
Thêm : 2 quả bóng
Có tất cả :  quả bóng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
- Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán..
- GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
- GV treo tranh hình con gà – hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
* Bài toán cho biết gì ?
* Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét – ghi tóm tắt lên B :
Có : 5 con gà
Thêm : 4 con gà
Có tất cả :  con gà?
* Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét – hướng dẫn HS viết lời giải.
 Số con gà nhà An có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( con gà )
 Đáp số : 9 con gà
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
HS nhìn và lập đề toán.
HS quan sát
Có: 5 con gà, thêm : 4 con 
Hỏi : ? con gà
HS quan sát
Làm tính cộng : 5 + 4 = 9
HS quan sát
19’
b./ Hoạt động 2: Thực hành 
+ Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV ghi TT lên B : 
 An: 4 quả bóng
 Bình : 3 quả bóng
 Cả hai bạn :  quả bóng?
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
* Đề bài cho ta biết gì ?
* Đề bài hỏi gì ?
* Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm như thế nào ?
- GV gọi 1 em lên B làm – còn lại cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
+ Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS ghi TT :
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
* Đề bài cho ta biết gì ?
* Đề bài hỏi gì ?
* Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ?
- GV gọi 1 em lên B làm – còn lại cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
+ Bài 3 : GV treo tranh – hướng dẫn HS ghi đề bài.
- GV ghi lên B – HS viết vào vở.
- GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước.
- GV nhận xét. 
HS đọc đề bài
HS quan sát
Làm tính cộng, lấy 4 + 3 = 7
1 HS lên B – còn lại làm vở.
HS đọc đề
Có 6 bạn, thêm 3 bạn 
có tất cả bao nhiêu bạn
Làm tính cộng : 6 + 3 = 9.
1 HS lên B – còn lại làm vở.
HS quan sát tranh
HS lên B sửa – còn lại làm vở : 5 + 4 = 9
4’
1’
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS thi đua : GV ghi TT lên B, các nhóm cử đại diện lên thi đua giải nhanh bài toán.
Kẹo : 4 cái
Bánh : 6 cái
Có tất cả :  cái ?
- GV nhận xét – tuyên dương.
5. Dặn do : - GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Xăngtimét – Đo độ dài.
Đại diện các tổ thi đua.
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 25/01/2011
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : Cây rau
I. Mục tiêu :
- Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.
*GD KNS:
 - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
-Kĩ năng ra quyết định : Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Tranh minh hoạ.
2. HS: sgk 
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
7’
10’
5’
1’
1. Khởi động :Hát
2. Bài cũ : An toàn trên đường đi học - Để đảm bảo an toàn trên đường đi học em cần thực hiện những điều gì ?
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
- Tiết này các em học bài : Cây rau.
a. Hoạt động 1 : Quan sát cây rau. 
- GV cho HS quan sát cây rau cải, cây rau muống.
- GV nêu tên và chỉ vào các bộ phận của cây rau : rễ, thân, lá. Bộ phận thân và lá ăn được.
- Gv cho HS nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem đến.
- GV nhận xét – chốt : Có rất nhiều loại rau khác nhau, có rau ăn được lá, thân, cũng có rau ăn được cả rễ,
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
- GV chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận :
* Khi ta ăn rau, thì ta cần lưu ý điều gì ?
* Vì sao phải thường xuyên ăn rau ?
- GV nhận xét – chốt : ăn rau giúp ta mau lớn, có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng
4. Củng cố:
- GV tổ chức trò chơi : Tôi là rau gì ? 
- GV yêu cầu HS nêu đặc loại rau của mình để cho các bạn khác nêu tên loại rau đó.
- GV nhận xét.
5. Dặn dò : Chuẩn bị : Cây hoa.
HS quan sát
Nhiều em trình bày
HS quan sát - TLCH
Nhiều em trả lời
chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận :
Hs tham gia trò chơi
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 26/01/2011
Môn : Học vần
Bài : Oai - Oay
I. Mục tiêu :
- Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II. Chuẩn bị :
1. Gv: Tranh minh họa, tranh luyện nói. 
2. Hs: B con, VTV
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
8’
5’
10’
10’
5’
5’
1’
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Viết B : sách giáo khoa, hòa bình, mạnh khoẻ
Đọc SGK trang trái, trang phải
Nhận xét
3. Giới thiệu và nêu vấn đề Tiết này, chúng ta học vần oai- oay
Hoạt động 1 : Dạy vần oai 
Gv ghi:oai
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oai
Yêu cầu Hs thêm th trước oai và dấu nặng dưới oai tạo thành tiếng mới
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích : thoại
GV treo tranh : tranh vẽ gì?
Ghi B : điện thoại 
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oai- thoại- điện thoại
 Hoạt động 2: Dạy vần oay 
So sánh oai và oay
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oay
Yêu cầu Hs thêm x trước oay, dấu sắc trên oay để được tiếng mới
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích xoáy
GV treo tranh : tranh vẽ gì?
Ghi B : gió xoáy 
* Gió xoáy: là luồng gió thổi mạnh tạo thành vòng gió bụi xoay tròn 
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oay- xoáy – gió xoáy
Gv viết mẫu - nêu quy trình
Nhận xét
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng 
Gv giới thiệu từ ứng dụng: 
Quả xoài hí hoáy
Khoai lang loay hoay
Gv giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động
Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Gv treo tranh : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng: 
Tháng chạp là tháng trồng khoai 
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
 Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới
Hướng dẫn HS đọc từng câu cả đoạn thơ
GV đọc mẫu – chỉnh sửa
Đọc trang trái, câu ứng dụng. Nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện viết
GV gắn chữ mẫu : oai- oay- điện thoại- gió xoáy
Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết 
Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng
 Gv viết mẫu - nêu quy trình
Nhận xét
Hoạt động 3: luyện nói
Gv treo tranh : tranh vẽ gì?
Giới thiệu chủ đề luyện nói:Ghế đẩu, ghế xoay, ghế dựa
-Gọi tên từng loại ghế em biết?
-Nhà em có những loại ghế nào?
-Sử dụng ra sao?
-Cần giữ gìn như thế nào? 
Nhận xét
Hoạt động 4 : củng cố
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò:
Chuẩn bị : oan – oăn
Nhận xét tiết học.
Hs viết , đọc
CN – ĐT
 Oa trước i sau
thọai
CN –ĐT
thờ trước oai sau, dấu nặng dưới a
điện thọai
CN- ĐT
2- 3 Hs
Giống:oa khác : y
 CN – ĐT, Oa trước y sau
xóay
CN, ĐT
x trước oay sau, ‘ trên a
vẽ 1 ngọn gió
CN- ĐT
2- 3 Hs
CN – ĐT
Người nông dân đang làm việc trên đồng ruộng.
Cá nhân, đồng thanh.
Hs nêu
Hs viết vở
Hs tự nói
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 26/01/2011
Môn : Toán
Bài : Xăng ti mét – đo độ dài
I. Mục tiêu :
Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị :
1. GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 
2. HS: vở BTT
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
7’
10’
1. Khởi động :Hát
2. Bài cũ : Giải toán có lời văn 
- HS sửa BT 3 :
Số con vịt có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( con vịt )
 Đáp số : 9 con vịt
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
- Tiết này các em học bài Xăngtimét – Đo độ dài.
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài. 
- GV hướng dẫn HS quan sát cái thước đo độ dài và giới thiệu xăngtimét ( cm) 
- GV ghi B : xăngtimét – viết tắt là cm.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu thao tác đo độ dài 
- GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước :
+ B1 : Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
+ B2 : Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo ( xăngtimét )
+ B3 :Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
- GV cho HS thực hành .
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
Hs làm bài
HS quan sát
Viết B con : cm
HS quan sát
HS nhắc lại cách đo
HS thực hành
20’
c. Hoạt động 3: Thực hành 
+ Bài 1 : GV cho HS viết cm vào vở.
+ Bài 2 : GV làm mẫu 1 bài – yêu cầu HS đọc kết quả đo dựa trên vạch thước.
- GV nhận xét.
+ Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS đo mẫu 1 bài – yêu cầu HS đo và nêu kết quả đo.
- GV nhận xét.
Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn rồi viết số đo
Nhận xét.
HS viết cm vào vở
HS viết vào vở
3 cm, 4 cm, 5 cm
HS làm vở.
Hs đo độ dài mỗi đoạn rồi viết số đo
4’
1’
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS sửa BT4 qua hình thức thi đua.
- GV cho các nhóm thảo luận nêu cách đo nhanh nhất.
- GV nhận xét – tuyên dương.
5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập.
HS thảo luận – đại diện trình bày.
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 27/01/2011
Môn: Học vần
Bài : Oan – oăn
I. Mục tiêu :
- Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi.
II. Chuẩn bị :
1. Gv:Tranh minh họa, tranh luyện nói. 
2. Hs: B con, VTV
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
8’
10’
5’
5’
10’
10’
5’
1’
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Viết B : quả xoài, loay hoay
Đọc SGK trang trái, trang phải
Nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới: Tiết này, chúng ta học vần oan - oăn
Hoạt động 1 : Dạy vần oan 
Gv ghi: oan
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oai
Yêu cầu Hs thêm kh trước oan tạo thành tiếng mới
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích : khoan 
GV treo tranh , giới thiệu giàn khoan
Ghi B : giàn khoan
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oan – khoan – giàn khoan
Hoạt động 2: Dạy vần oăn 
So sánh oan – oăn 
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oăn
Yêu cầu Hs thêm x trước oăn để được tiếng mới
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích xoăn
GV treo tranh : tranh vẽ bạn nhỏ có mái tóc như thế nào?
Ghi B : tóc xoăn
* GV cho HS so sánh mái tóc của 2 bạn, để biết tóc xoăn
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oăn – xoăn – tóc xoăn
Gv viết mẫu - nêu quy trình
Nhận xét
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng 
Gv giới thiệu từ ứng dụng: 
Bé ngoan khoẻ khoắn 
Học toán xoắn thừng
Gv giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động
Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Yêu cầu hs đọc trang trái
Gv treo tranh : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng: 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới
Hướng dẫn HS đọc từng câu – cả đoạn thơ
GV đọc mẫu – chỉnh sửa
Đọc trang trái, câu ứng dụng - Nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện viết
GV gắn chữ mẫu : oan – oăn – giàn khoan – tóc xoăn
Nêu khoảng cách giữa các chữ + tư thế ngồi viết 
Gv viết mẫu + nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng
Nhận xét
Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: luyện nói
Gv treo tranh : tranh vẽ gì?
Giới thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan – trò giỏi
-Bé trong tranh đang làm gì?
-Bé quét nhà giúp ai?
Gv: Phải biết giúp đỡ bố mẹ, học hành chăm chỉ để bố mẹ, thầy cô vui lòng. 
4. Củng cố: cho hs đọc bài
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò:Chuẩn bị : oang – oăng 
Nhận xét tiết học.
Hs viết
Hs đọc
CN-ĐT: o- a- nờ - oan
Oa trước n sau
khoan
khờ trước oan sau
CN- ĐT
2- 3 Hs
CN, ĐT
Giống: o, n khác : ă
O trước ăsau, n ở cuối
xoăn
Hs nêu: xờ trước oăn sau
Bạn có mái tóc xoăn
CN- ĐT
2- 3 Hs
hs viết bảng con
HS nêu
CN – ĐT
3 – 4 cá nhân
Tranh vẽ đàn gà đang chống lại diều hâu
Hs đọc bài
Hs nêu
HS viết vở
HS nêu
Hs tự nói
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 27/01/2011
Toán
Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu :
Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị :
1. GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 
2. HS : vở BTT
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
20’
1. Khởi động :(1’) Hát
2. Bài cũ : Xăngtimét – Đo độ dài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả đo BT 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
- Tiết này các em học bài Luyện tập.
a. Hoạt động 1: Luyện tập 
+ Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề .
- GV ghi TT – yêu cầu HS lên điền số vào chỗ chấm.
 Đã trồng :  cây 
 Trồng thêm :  cây Có tất cả :  cây ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề :
* Bài toán cho gì ?
* Bài toán hỏi gì ?
* Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây hoa ta làm thế nào ?
- Cho HS nêu lời giải ?
- GV nhận xét – cho HS làm bài vào vở.
+ Bài 2 : GV hướng dẫn tương tự bài 1
- GV gọi 1 em lên B sửa – còn lại làm vở.
- GV nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
+ Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- 
- GV nhận xét.
HS đọc đề
1 em lên B điền
Đã trồng 15 cây, thêm 3 cây
Hỏi có tất cả bao nhiêu cây
Làm tính cộng : 15 + 3 = 18
Số cây hoa có tất cả là :
HS làm bài vào vở
Hs thực hiện theo yêu cầu
HS nêu yêu cầu đề bài.
Hs đọc , trình bày bài giải
4’
1’
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS sửa BT 3 qua hình thức tiếp sức – đội nào làm nhanh, chính xác sẽ thắng.
 Có : 13 con vịt
 Mua thêm : 4 con vịt
 Có tất cả :  con vịt ?
- GV nhận xét – tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Luyện tập.
Đại diện các tổ thi đua
 Số con vịt có tất cả là :
 13 + 4 = 17 ( con vịt )
 đáp số : 17 con vịt.
Ngày soạn : 22/01/2011
Ngày dạy : 28/01/2011
Môn : Học vần
Bài : Oang – oăng
I. Mục tiêu :
- Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II. Chuẩn bị :
1. Gv :Tranh minh họa, tranh luyện nói. 
2. Hs : B con, VTV
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
5’
9’
10’
10’
3’
1’
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Viết B : quả xoài, loay hoay
Đọc SGK trang trái, trang phải
Nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới:Tiết này, chúng ta học vần oan - oăn
Hoạt động 1: Dạy vần oang
Gv ghi:oang
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oang
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích : hoang 
GV treo tranh , giới thiệu vỡ hoang
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oang –hoang – vỡ hoang 
Hoạt động 2: Dạy vần oăng 
So sánh oang – oăng 
Đánh vần và đọc trơn - Nêu cấu tạo vần oăng
Yêu cầu Hs thêm htrước oăng để được tiếng mới
Đánh vần và đọc trơn - Phân tích hoẵng
GV treo tranh : tranh vẽ gì?
Ghi B : con hoẵng
Đánh vần và đọc trơn
Đọc : oăng – hoẵng – con hoẵng
Gv viết mẫu - nêu quy trình
Nhận xét
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng 
Gv giới thiệu từ ứng dụng: 
Gv giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động
Gv đọc mẫu - Chỉnh sửa- nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Yêu cầu hs đọc trang trái
Gv treo tranh : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng: 
Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới
Hướng dẫn HS đọc từng câu – cả đoạn thơ
GV đọc mẫu – chỉnh sửa
Đọc trang trái, câu ứng dụng - Nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện viết
GV gắn chữ mẫu : oang – oăng –vỡ hoang , con hoẵn

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 22 CKT KNS 3 cot.doc