A- Mục tiêu:
- Đọc được viết được các vần ơp ôp các tiếng từ: hộp sữa, lớp học
- Đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng
. + Giáo viên nêu các câu hỏi - Cư sử tốt với bạn, các em cần làm gì? - Với các bạn cần tránh những việc gì? - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi - Cư sử tốt với bạn có lợi ích gì? + Giáo viên tổng kết: 4. Hoạt động 3: Gi ới thiệu bạn thân của mình. - GV cho hs kể về bạn thân của mình - HS lần lượt kể + Giáo viên tổng kết: 5. Củng cố – dặn dò: (3’) - Em đã đối xử với bạn như thế nào? - 1 vài em trả lời. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học. - học sinh nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011. Học vần Bài 87: ep-êp (2 tiết) A- Mục tiêu: - Đọc viết được các vần ep - êp và từ cá chép, đèn xếp, - Đọc được từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp B - Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ từ khoá từ ứng dụng C- Các hoạt động dạy – học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc cho HS viết: tốp ca, bánh xốp, lợp nhà. - Tìm các tiếng có chứa vần ôp – ơp - GV nhận xét cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 1, 2 HS II- Dạy học bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Dạy vần: a. ep: - GV ghi bảng và hỏi - Vần êp do mấy âm tạo nên là những âm nào? - Vần ep do 2 âm tạo nên là âm e-p - Hãy phân tích vần ep? - Vần ep đánh vần như thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV ghi bảng : chép Hãy phân tích tiếng chép? - Tiếng chép đánh vần như thế nào? Ghi bảng: cá chép - Chỉ không theo thứ tự cho HS đọc ep – chep - ep : e – pờ – ép ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng hộp đồ dùng để thực hành - Tiếng chép có âm ch đứng trước vần ép đứng sau dấu (/) trên e - chờ – ep – chep – sắc – chép - HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lơp - HS đọc trơn CN, lớp b. êp : ( quy trình tương tự) - So sánh ep với êp? Giống kết thúc = p Khác âm bắt đầu c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS quan sát viết vào bảng con d- Đọc từ ứng dụng. - GV giải nghĩa những từ HS không giải được - GV theo dõi chỉnh sửa Tiết 2 - HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ 3- Luyện tập: (35’) a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1: - GV chỉ không thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi , chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì? - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông - Cho HS đọc bài - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết: - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm gạch chân :đẹp - HS tập viết trong vở theo HD c- Luyện nói theo chủ đề. - Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát và giao việc: - GV nêu câu hỏi gợi ý để hs luyện nói. - HS thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói 4. Củng cố dặn dò: (5’) - Cho HS đọc bài vừa học + trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học - GV nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 88 - 1vài học sinh đọc trong SGK - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và phép trừ nhẩm. B. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - HS làm bảng con. Bài 2: Tính nhẩm. . - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài và giao việc. - HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả và tính nhẩm Bài 3: Bài yêu cầu gì? - Tính. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện - Thực hiện từ trái sang phải. VD: Nhẩm: 11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10. - HS làm bài. Ghi: 11 + 3 - 4 = 10. - Giáo viên kiểm tra kết quả. Bài 4: Bài yêu cầu gì? - Điền dấu thích hợp vào ô trống - GVHD: Để điền dấu đúng ta phải làm gì? - Trừ nhẩm các phép tính so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào - Các bước thực hiện Trừ nhẩm: 16 - 6 bằng 10. So sánh 2 số: 10 bé hơn 12. Điền dấu: 16 - 6 < 12. - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - Viết phép tính thích hợp. - Bài cho biết gì? - Có 12 xe máy đã bán 2 xe máy. - Bài hỏi gì? - Còn bao nhiêu xe máy. - Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt. - Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta phải làm tính gì? - Phép trừ. - Ai có thể nêu phép tính. 12 - 2 = 10. - Bài này chúng ta có thể viết câu trả lời NTN? - Còn 10 xe máy, viết câcu trả lời dưới hàng ô trống, dấu bằng thẳng với con chữ. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 3. Củng cố dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh các phép tính giáo viên đưa ra. - HS thực hiện. - Giáo viên nhận xét giờ học trao bài về nhà. - HS nghe ghi nhớ. Mĩ thuật vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh (GV bộ môn soạn giảng) Chiều: Học vần Luyện đọc bài 87 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: ep, êp. - Củngcố kỹ năng đọc, viết vần, chữ, từ có chứa vần ep, êp. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc bài: ôp, ơp. 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: ep, êp. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: lễ phép, xin đẹp, gạo nếp, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần ep, êp. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học.ôp. Toán Luyện tập thực hành A. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và phép trừ nhẩm. B. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở. Bài 2: Tính nhẩm. . - Cho học sinh nêu yêu cầu. - HS làm bài Bài 3: Bài yêu cầu gì? - Tính. VD: Nhẩm: 11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10. - HS làm bài. Ghi: 11 + 3 - 4 = 10. - Giáo viên kiểm tra kết quả. Bài 4: Bài yêu cầu gì? - Điền dấu thích hợp vào ô trống - GVHD: Để điền dấu đúng ta phải làm gì? - Trừ nhẩm các phép tính so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào - Các bước thực hiện Trừ nhẩm: 16 - 6 bằng 10. So sánh 2 số: 10 bé hơn 12. Điền dấu: 16 - 6 < 12. - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - Viết phép tính thích hợp. - Bài cho biết gì? - Có 12 xe máy đã bán 2 xe máy. - Bài hỏi gì? - Còn bao nhiêu xe máy. - Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt. - Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta phải làm tính gì? - Phép trừ. - Ai có thể nêu phép tính. 12 - 2 = 10. - Bài này chúng ta có thể viết câu trả lời NTN? - Còn 10 xe máy, viết câcu trả lời dưới hàng ô trống, dấu bằng thẳng với con chữ. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 3. Củng cố dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh các phép tính giáo viên đưa ra. - HS thực hiện. - Giáo viên nhận xét giờ học trao bài về nhà. - HS nghe ghi nhớ. Hoạt động tập thể Múa hát tập thể I. mục tiêu: - Giúp hs vui văn nghệ chào mừng các ngày lễ. - HS tham gia voà các hoạp động tự giác tích cực. 2. Nội dung - Giới thiệu nội dung chủ điểm múa hát. - HS nêu tên một số bài hát thuộc chủ điểm. - Hát tập thể, cá nhân. - Nhận xét. - Kết luận - giáo dục tình yêu gia đình, bạn bè, 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung chủ điểm. - Nhận xét giờ múa hát. - Dặn dò cho bài sau. Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2010. Học vần Bài 88: ip-up (2 tiết) A- Mục tiêu: - Đọc viết được ip , up bắt nhịp, búp sen. - Đọc được từ đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ B- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng C- Các hoạt động dạy – học: I- Kiểm tra baì cũ: (5’) - Đọc cho HS viết: Xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. - Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng - GV nhận xét cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1 Vài HS đọc II- Dạy học bài mới: (35’) 1- Giới thiệu bài 2- Dạy vần: a. Vần ip: - Ghi bảng vần ip Vần ip do mấy âm tạo nên đó là những âm nào ? - Vần ip đánh vần như thế nào? - Ghi bảng: nhịp - Hãy phân tích tiếng nhịp? - GV treo tranh và hỏi Bác Hồ đang làm gì? - Ghi bảng: Bắt nhịp (GT) - GV chỉ không theo thứ tự ip – nhịp, bắt nhịp. - Vần ip do i và p tạo nên i – pờ – ip ( HS đánh vần Cn, nhóm, lớp) - HS đọc lại - HS nêu - Nhờ ip – nhip – nặng – nhịp - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS đọc CN, nhóm, lớp b. Vần up: (Quy trình tương tự) - So sánh up với ip Giống : Kết thúc =p Khác : âm bắt đầu c. Hướng dẫn viết: Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu d- Đọc từ ứng dụng: - Bạn nào có thể đọc được từ ứng dụng của bài? - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. - Cho HS đọc lại bài - HS quan sát viết vào bảng con. - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc CN , nhóm lớp Tiết 2 3- Luyện tập: (35’) a- Luyện đọc + Đọc lại bài ở tiết 1: -GV chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc bài + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và hỏi - GV GT và ghi bảng đoạn thơ ứng dụng - Cho HS luyện đọc -Hãy tìm cho cô tiếng chứa vần b- Luyện viết. - HS đọc CN, nhóm lớp - Tranh vẽ cây dừa và đàn cò đang bay - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và kẻ chân nhịp - GV cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu - Chấm bài nhận xét. - HS viết vào vở c. Luyện nói theo chủ đề: - Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? - 1 bạn đang quét sân, 1bạn cho gà ăn. - GV nêu câu hỏi để hs luyện nói. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò: (5’) - Cho học sinh đọc lại bài - HS đọc SGK. + Trò chơi: Tìm tiếng từ có chứa vần mới học - HS chơi thi theo tổ - Nhận xét chung giờ học * Ôn lại bài - HS nghe và ghi nhớ. Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số. - Rèn kỹ năng công trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. - Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. B. Đồ dùng dạy học: GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập. HS: SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm. 12 + 3 14 + 5 15 - 3 19 - 5 - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Tia số dưới từ 10 đến 20. - GV vẽ hai tia số lên bảng. - HS làm trong sách, 2 HS lên bảng. - GV nhận xét cho điểm. - HS dưới lớp nhận xét kết quả. Bài 2, 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào? - Đếm thêm (cộng thêm 1) - Muốn tìm một số liền trước ta làm như thế nào? - Bớt đi (trừ đi 1) VD: Số liền sau của 0 là mấy? (là 1). Thế còn số liền trước của 5 là mấy? - HS làm bài rồi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét cho điểm. - HS khác nhận xét. Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - Tính. - Cho HS nêu cách làm? - Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS làm và lên bảng chữa. - Cho HS làm bài và vở. - HS làm bài theo HD. - Giáo viên kiểm tra 1 số em. 4. Củng cố dặn dò. (3’) - Nhận xét chung giờ học. - Dặn hs về nhà làm bài 5. Âm nhạc Học hát bài: tập tầm vông (GV bộ môn soạ giảng) Chiều: Học vần Luyện đọc bài 88 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: ip, up. - Củngcố kỹ năng đọc, viết vần, chữ, từ có chứa vần ip, up. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc bài: ep, êp. 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: ip, up. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần ip, up. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học.ôp. Toán Luyện tập thực hành A. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số. - Rèn kỹ năng công trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. - Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. B. Đồ dùng dạy học: GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập. HS: SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Tia số dưới từ 10 đến 20. - GV vẽ hai tia số lên bảng. - HS làm trong sách, 2 HS lên bảng. - GV nhận xét cho điểm. - HS dưới lớp nhận xét kết quả. Bài 2, 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - HV hướng dẫn - HS làm bài rồi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét cho điểm. - HS khác nhận xét. Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - Tính. - Cho HS nêu cách làm? - Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS làm và lên bảng chữa. - Cho HS làm bài và vở. - HS làm bài theo HD. - Giáo viên kiểm tra 1 số em. 4. Củng cố dặn dò. (3’) - Nhận xét chung giờ học. - Dặn hs về nhà ôn bài. Hoạt động tập thể Múa hát tập thể I. mục tiêu: - Giúp hs vui văn nghệ chào mừng các ngày lễ. - HS tham gia voà các hoạp động tự giác tích cực. 2. Nội dung - Giới thiệu nội dung chủ điểm múa hát. - HS nêu tên một số bài hát thuộc chủ điểm. - Hát tập thể, cá nhân. - Nhận xét. - Kết luận - giáo dục tình yêu gia đình, bạn bè, 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung chủ điểm. - Nhận xét giờ múa hát. - Dặn dò cho bài sau. Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011. Học vần Bài 89: iêp-ươp (2 tiết) A: Mục tiêu: - Đọc, viết được các vần, từ ứng dụng. - HS đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu 2- Dạy vần: a. Vần iêp: GV: ghi bảng vần iêp và hỏi? - Vần iêp do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Vần iêp do 2 âm ghép lại là nguyên âm đôi iê và p. - Hãy phân tích vần iêp? - Vần iêp có iê đứng trước và p đứng sau. - Vần iêp đánh vần như thế nào? - iê - pờ – iếp ( học sinh đánh - GV theo dõi, chỉnh sửa. vần CN, nhóm , lớp). - GV ghi bảng: liếp. - Cả lớp đọc lại. - Hãy phân tích tiếng liếp? - HS nêu - Hãy đánh vần tiếng liếp? - Đánh vần cá nhân, nhóm, lớp - Ghi bảng: tấm liếp. b. Vần ươp: (Quy trình tương tự) - So sánh iếp và ươp. - Giống kết thúc = p - Khác âm bắt đầu c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HS quan sát viết vào bảng con. d- Đọc từ ứng dụng: - GV cho hs đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Y/c HS tìm tiếng có vần ip – up. - 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần. - GV giải nghĩa và đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. Tiết 2 3- Luyện tập: (35’) a- Luyện đọc . + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và hỏi: - Các bạn trong tranh đang chơi trò gì? - Các bạn chơi cướp cờ. - Cho các HS tìm tiếng chứa vần. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV đọc mẫu. - HS tìm cướp. - 1 vài em đọc lại. b- Luyện viết: - GV cho hs viết vào vở - Chấm bài nhận xét. - HS viết bài c- Luyện nói theo chủ đề: - GV treo tranh cho HS quan sát và giao việc gợi ý - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo Y/c luyện nói hôm nay. - Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình? - Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em 4- Củng cố – dặn dò: (5’) Trò chơi: Thi viết tiếng từ có vần vừa học HS chơi thi giữa các tổ - Đọc bài trong SGK - 1 vài em - Nhận xét chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ + Giao bài về nhà. Toán Bài toán có lời văn A. Mục tiêu. - Bước đầu nhận thức về bài toán có lời văn cho HS, bài toán có lời văn thường có: - Các số (gắn với thông tin đã biết). - Các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, phấn mầu. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng. 17 - 3; 13 + 5 - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu bài toán có lời văn. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Viết một số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. - GV HD học sinh quan sát tranh và hỏi. ? Bạn đội mũ đang làm gì? - Đang đứng dơ tay chào. ? Thế còn 3 bạn kia? - 3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ. ? Vậy lúc đầu có mấy bạn? - 1 bạn. ? Về sau có thêm mấy bạn? - 3 bạn. ? Như vậy các em có thể viết số thích hợp vào chỗ trống để có bài toán chưa. - HS làm bài. - Một HS lên bảng viết. - GV nhận xét và sửa sai trên bảng lớp va nói. - GV nói: Bài toán gọi là bài toán có lời văn (GV ghi bảng). ? Bài toán cho ta biết gì? - Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa. ? Bài toán có câu hỏi như thế nào? - Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn. 3. Luyện tập. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu BT 2. -1 HS nêu. -GV hướng dẫn. - HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài toán của mình. - 1 vài em đọc. - Giáo viên quan sát nhận xét Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Viết tiếp câu hỏi để có bài toán. HD: - Bài toán này còn thiếu gì? - Thiếu 1 câu hỏi. - Hãy nêu câu hỏi của bài toán? - 1 vài em nêu. - Giáo viên hướng dẫn HS: + Các câu hỏi phải có: - Từ hỏi ở đầu câu. - Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ “tất cả’’. - Viết dấu (?) ở cuối câu. - HS viết câu hỏi vào sách. - Cho HS đọc lại bài toán. - 1 vài em đọc lại. Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn - Nhìn tranh vẽ tiếp vào chỗ trống để có bài toán. - HS làm bài + Chữa bài: - 1 HS nêu đề toán. - Gọi HS đọc bài toán và nhận xét. - 1 HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa. - Bài toán thường có những gì? - Bài toán thường có số và các câu hỏi. 4. Củng cố dặn dò. (3’) - GV nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ. Thể dục Bài thể dục. đội hình đội ngũ I. Mục tiêu: - Học động tác vặn mình. - Biết điểm số đúng, rõ ràng. - ý thức tự giác khi học tập. II. Địa điểm phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị 1 còi. III. Các hoạt động dạy học. A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất X X X X - Điểm danh. X X X X - Phổ biến mục tiêu bài học. 2. Khởi động: - Đứng tại chỗ và vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng. - Thành 1 hàng dọc. + Trò chơi đi ngược chiều tín hiệu. X X X X X X X X B. Phần cơ bản. 1. Ôn 3 động tác thể dục đã học. - Lần 1: Giáo viên ĐK - Lần 2: Ôn theo tổ. X X X X - Chú ý HS hít thở sâu ở động tác vươn thở. X X X X 3-5m (GV) ĐHNL 2. Học động tác vặn mình. - HS tập đồng loạt khi GV làm mẫu. - Giáo viên nêu động tác làm mẫu. - Lần 1, 2, 3 tập theo giáo viên. - Lần 4, 5 tập theo nhịp hô của GV - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 3. Ôn 4 động tác đã học. - Giáo viên nêu lên động tác và hô. - HS tập theo nhịp hô của giáo viên. 4. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - GV cho hs ôn - HS tập 5.Trò chơi: Chạy tiếp sức. - Học sinh chơi theo hướng dẫn. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. c. Phần kết thúc. (5’) + Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay và hát. X X X X + Nhận xét giờ học giao bài về nhà. X X X X Chiều: Học vần Luyện đọc bài 89 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: iêp, ươp. - Củngcố kỹ năng đọc, viết vần, chữ, từ có chứa vần iêp, ươp. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc bài: ip, up. 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: iêp, ươp. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: rau diếp, tiếp nối, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần iêp, ươp.. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học.ôp. Toán Luyện bài toán có lời văn A. Mục tiêu. - Củng cố về bài toán có lời văn cho HS, bài toán có lời văn thường có: - Các số (gắn với thông tin đã biết), các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). - HS say mê học toán. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Bài toán có lời văn thường có những gì - 2 HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu BT 2. -1 HS nêu. -GV hướng dẫn. - HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài toán của mình. - 1 vài em đọc. - Giáo viên quan sát nhận xét Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Viết tiếp câu hỏi để có bài toán. HD: - Bài toán này còn thiếu gì? - Thiếu 1 câu hỏi. - Hãy nêu câu hỏi của bài toán? - 1 vài em nêu. - Giáo viên hướng dẫn HS: + Các câu hỏi phải có: - Từ hỏi ở đầu câu. - Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ “tất cả’’. - Viết dấu (?) ở cuối câu. - HS viết câu hỏi vào sách. - Cho HS đọc lại bài toán. - 1 vài em đọc lại. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn - Nhìn tranh vẽ tiếp vào chỗ trống để có bài toán. - HS làm bài + Chữa bài: - 1 HS nêu đề toán. - Gọi HS đọc bài toán và nhận xét. - 1 HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa. - Bài toán thường có những gì? - Bài toán thường có số và các câu hỏi. 4. Củng cố dặn dò. (3’) - GV nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học, làm bài 4. - Chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ. Thủ công ôn tập chương ii: kỹ thuật gấp hình A. Mục tiêu: - Ôn tập lại kỹ thuật gấp giấy và thực hành lại các hình đã học 1 cách thành thạo. - Rèn kỹ năng gấp nếp thẳng, phẳng. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại. 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy thủ công. C. Các hoạt động chủ yếu:
Tài liệu đính kèm: