Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 20 năm 2010

A- Mục tiêu:

 - Đọc được : ach ,cuốn sách ; từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được : ach, cuốn sách.

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

B- Đồ dùng dạy – học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt.

- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy – học:

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 20 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Sau đó tính từ phải sang trái: 14
 3
 17
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
và tính sau đó thực hiện bảng con. 
- HS chú ý theo dõi
3- Luyện tập: 
Bài 1( cột 1, 2, 3 ): Bài Y/c gì?
HD: BT1 đã đặt tính sẵn cho chúng ta nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng.
Tính 
Gv yêu cầu HS nhắc lại cách tính
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài bảng con, 3 HS lên bảng 
Bài 2( cột 2, 3 ): Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HD: BT2 đã cho phép tính dưới dạng hàng ngang các con hãy dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để tính 1 cách nhanh nhất.
- HS quan sát và nhận xét.
- Tính 
- GV ghi bảng: 11 + 5 =
- Các em nhẩm như sau: 1 + 5 = mấy?
- Bằng 6
- 10 + 6 = bao nhiêu?
- Bằng 16
- Vậy ta đươc kết quả là bao nhiêu?
- 16
- Đó chính là kết quả nhẩm, dựa vào đó các em hãy làm bài.
- HS làm bài và nêu miệng cách tính và kết quả.
- Em có nhận xét gì về phép cộng 
15 + 0 = 15
- Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó.
Bài 3( phần 1): 
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
GV hương dẫn mẫu
- HD muốn điền số được chính xác chúng ta phải làm gì?
- Phải lấy số ở đầu bảng 14 cộng lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô, tương ứng ở hàng dưới.
- GV gắn bài tập 3 lên bảng 
Chữa bài:
- HS làm trong SGK.
- Yêu cầu 2 tổ cử đại diện lên bảng để điền số.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương tổ làm đúng, nhanh.
4- Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học.
HS nêu lại cách đặt tính và tính 14+3
+ Ôn lại bài.
- Xem trước bài luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2010
 _________________________________
Học vần
Bài 82: ich - êch
A. Mục tiêu:
- Đọc được : ich, êch, tờ lịch, con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : ich, êch, tờ lịch, con ếch.
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch
B. Đồ dùng dạy và học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1 
- Bộ ghép chữ tiếng việt 
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch 
- Đọc câu ứng dụng 
- NX và cho điểm
Mỗi tổ viết một từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II. Dạy – Học bài mới
1, Giới thiệu bài trực tiếp
2, Dạy vần.
ích:
a. Nhận diện vần 
- GV ghi bảng vần ich và hỏi
- Vần ích do mấy âm tạo nên là do những âm nào?
- Vần ich do hai âm tạo nên là âm i và ch, 
Hãy so sánh vần ích với ach?
- Giống: kết thúc =ch
- Khác : ich bắt đầu =i 
 ach bắt đầu = a
- Hãy phân tích vần ich.
- Vần ich có âm i đứng trước ch đứng sau
b, Đánh vần:
GVđánh vần vần ich 
- i-chờ-ích
- GV theo dõi chỉnh sửa
Tiếng khoá
- HS đánh vần nhóm lớp
- HS ghép vần ich
- GV ghi bảng lịch
- Tiếng lich có âm l đứng trước vần ich đứng sau, dâú nặng dưới i 
- Hãy phân tích tiếng lịch 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- lờ – ich – lích – nặng – lịch
- HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp
- HS ghép tiếng lich
Từ khoá:
- GV đưa quyển lịch và hỏi 
- Đây là cái gì ?
- GV ghi bảng và giải thích
- GV chỉ không theo trỡnh tự các vần tiếng từ cho HS đọc
- HS đọc theo hướng dẫn
Êch: ( quy trình tương tự) 
chú ý:
- Cấu tạo: Vần ếch được tạo nên bởi ê và ch
- So sánh vần ếch và ích 
Giống kết thúc =ch
Khác âm đầu i và ê 
- Đánh vần ê- ch – êch
 êch – sắc – ếch 
- HS tự thực hiện theo dõi
c, Viết:
- GV Viết mẫu và nêu quy trình viết: ich, tờ lịch ,êch , con ếch . Lưu ý nút nối giữa chữ ê và ch vị trí dấu sắc
- GV theo dõi chỉnh sửa
d. Đọc từ ứng dụng:
- Đọc cho cô các từ ứng dụng có trong sách:
- GV đồng thời ghi bảng 
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ :
Vở kịch: mỗi lần xem kịch từ đầu 
đến kết thúc một câu chuyện được diễn gọi là vở kịch 
Vui thích : vui và thích thú
Mũi hếch ( đưa tranh)
Chênh chếch: hỏi lệch, không thẳng, 
- Cho HS luyện đọc 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- 3 HS đọc
- HS theo dõi 
- HS đọc ĐT
đ. Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài
- NX chung giờ học
- HS đọc ĐT
Tiết 2
3. Luyện tập 
a, Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc 
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh cho HS theo dõi và hỏi
- Tranh vẽ gì?
- Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b, Luyện viết:
- GVHD HS viết vần, từ ứng dụng vào vở tập viết
-GV viết mẫu và nêu quy trình 
- Lưu ý HS nết nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu
- Giao việc 
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu 
- NX bài viết
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ con chim trên cành
- HS đọc CN, nhóm, lớp
c. Luyện nói
- Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- GV hướng dẫn và giao việc 
+Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Lớp ta ai đã được đi du lịch với gia đình
và nhà trường
- Em thích đi du lịch không? Tại sao?
- Em thích đi du lịch ở nơi nào?
Chúng em đi du lịch
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại bài
- GV theo dõi và nhận xét đánh giá 
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 83
3 HS lần lượt đọc trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ
 ___________________________________
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu: 
Thực hiện được phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng14+3. Làm bài tập 1 (cột 1,2,4) ; bài 2( cột 1,2,4) ; bài 3( cột 1,3)
B- Đồ dùng dạy – học:
- GV phiếu học tập phục vụ trò chơi.
C- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng: 15 + 2 
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính.
 10 + 3
 14 + 4
- Cho cả lớp làm vào bảng con: 11+7
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS làm bảng con
II- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài 
2- Luyện tập:
Bài 1(cột 1,2,4):
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Đặt tính và tính.
- 1 vài HS nhắc lại.
- 3 HS làm trên bảng.
- Dưới lớp làm bảng con.
Bài 2(cột 1,2,4):
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
HD để tính nhẩm được các phép tính trong BT2 chúng ta phải dựa vào đâu?
- Tính nhẩm.
- GV viết bảng 15 + 1 = ?
- Y/C HS đứng tại chỗ nói laị cách nhẩm.
( Khuyến khích HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất).
- Dựa vào bảng cộng 10 
* 15 + 1 = 16
* 5 + 1 = 6
 10 + 6 = 16
* 15 thêm 1 là 16
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3( cột 1,3)
- BTYC gì?
- HD hãy dựa vào cách nhẩm của BT2 để làm.
- BT3 chúng ta sẽ làm từ trái sang phải ( tính nhẩm) và ghi kết quả.
- HS làm bài đổi vở KT chéo sau đó nêu miệng kết quả.
- Tính 
10 + 1 + 3 =?
Nhẩm 10 + 1 = 11
 11 + 3 = 14
- GV kiểm tra và nhận xét.
- HS làm bài sau đó nêu kết quả và cách tính
Bài tập 4 (HSG):
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HD muốn làm đợc bài tập này ta phải làm gì trớc?
Cho HSG vê nhà làm
- Nối ( theo mẫu)
- Phải nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng với số là kết quả của phép cộng.
4- củng cố dặn dò:
- Trò chơi tiếp sức.
+ Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này.
+ Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng ( chơi trong 3 phút, kết thúc trò chơi đội nào đúng nhanh là đội thắng.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
Tự nhiên xã hội.
an toàn trên đƯỜNG đi học.
A- Mục tiêu:
- Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè
B- Chuẩn bị: 
Các hình ở bài 20 trong SGK.
- Dự kiến trước những tình huống cụ thể có thể xảy ra ở địa phương mình.
C- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể về cuộc ở xung quanh em?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 vài HS kể
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm cử hai nhóm 1 tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với yêu cầu.
- Điều gì có thể xảy ra?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Để tai nạn không xảy ra chúng ta phải chú ý gì khi đi đường?
- GV ghi bảng ý kiến của HS.
HS trao đổi và thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Mục đích HS biết được quy định về đường bộ.
+ Cách làm.
- Cho HS quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi?
- Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
- Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào?
- Bức tranh 2 người đi bộ đi ở trí nào?
- Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
+ Gọi một số HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát và suy nghĩ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét
- Khi đi bộ chúngta cần chú ý gì?
- Đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phaỉ đi sát mép đường của mình 
- Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ.
5- Củng cố – dặn dò:
- Khi đi bộ trên đường em cần chú ý gì?
- GV nhận xét bài và giao việc 
- Nhắc lại quy định đi bộ
____________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
 Học vần
Bài 83: Ôn tập
A. Mục tiêu:
 - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83
- Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Quyển lịch, tượng Bác, con ếch = nhựa 
- Tranh minh hoạ từ câu ứng dụng truyện kể 
C. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Vở kịch, vui thích, mũi hếch
- Đọc từ, câu ứng dụng 
- GV theo dõi, NX và cho điểm
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con 
- 2HS đọc
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Ôn tập:
a, Ôn các vần đã học:
- Những vần nào trong bảng đã học:
- Nghe cô đọc hãy chỉ đúng chữ ghi âm cô đọc nhé.
( GV đọc vần bất kỳ không theo trình tự )
- Các em hãy đọc theo bạn chỉ
- Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng
- HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học
- HS nghe và lên chỉ vần đó 
- 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc
- HS đọc đến vần nào thì chỉ vần đó trên bảng
b, Ghép âm thanh vần:
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc
- Hãy đọc các âm ở dòng ngang.?
- Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học
- HS đọc: C,Ch
- HS đọc: ă, â,o,ô,
- HS ghép các vần 
- Các em vừa ghép được những vần gì?
- GV ghi vào bảng ôn.
- Hãy đọc các vần này
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- HS đọc nhóm, lớp
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- GV ghi bảng, giải nghĩa từ “ thác nước”
nước từ trên cao đổ xuống tao thành thác
ích lợi: Những điều có lợi 
- Cho HS luyện đọc 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
d. Tập viết từ ứng dụng:
- HDHS viết các từ: thác nước, ích lợi, vào bảng con
- Hãy nhắc lại cách viết các vần ac, ich
lợi vào bảng con.
- Hãy nhắc lại các vần ac, ich.
- GV viết mẫu và giao việc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Cho HS đọc lại bài trên bảng 
- NX chung giờ học
- HS nói cách viết lưu ý nét nối giữa avà c: i và ch 
- HS tô chữ trên rồi viết bảng con
- 2HS lên bảng viết
- HS đọc CN,ĐT
Luyện tập: 
 a Luyện tập:
+ Em hãy đọc các vần và từ vừa ôn 
- GN chỉ không theo thứ tự
- HS đọc CN, nhóm , lớp
- Đọc câu ứng dụng 
- GV treo tranh cho HS QS và hỏi:
- Tranh vẽ là gì.?
- 2HS đi học về và chào bà
- GV: Các em HS này rất ngoan đi đâu cũng bíêt chào hỏi chào hỏi có rất nhiều điều hay chúng ta sẽ đọc đoạn thơ ứng dụng để thấy.
- Hãy đọc cho cô đoạn thơ này
- HS đọcCN nhòm lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa
b. Luyện viết:
- HDHS viết các từ: Thác, Lọ nước, vào vở 
- Hãy nhắc lại cách viết
- 1 em nhắc lại
- cho 2 HS lên bảng víêt lại.
- 2 HS lên bảng viết
- Cho học sinh viết vở.
- HS tập viết theo hướng dẫn
- GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh yếu.
 c. Kể chuyện: 
Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng 
- GV giới thiệu; Có 1 anh chàng ngốc nghếch nhng đã lấy được cô công chúa đẹp. Vì sao lại như vậy chúng ta cùng nghe câu chuyện này nhé.
+ Hãy nhắc lại cho cô tên câu chuyện 
- GV kể chuyện 2 lần
- Lần 2 kể bằng tranh
- GVHD học sinh kể lại câu chuyện theo tranh 
- Chia 4 tranh cho 4 tổ
- GVNX đánh giá
- Nhờ đâu mà anh chàng ngốc lấy được nàng công chúa?
4. Củng cố – dặn dò:
- 1 vài em lần lợt đọc và SGK
- Các tổ chỉ đại diện lên thi
- HS nghe và ghi nhớ
- Các em hãy đọc lại bài vừa học 
- Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật 
- Ôn lại bài vừa học
- Xem trớc bài 84(SGK)
 _____________________________ 
 Đạo đức
 Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T2)
A- Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo ,cô giáo 
 - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo 
 - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
B- Tài liệu – phơng tiện:
- Vở bài tập đạo đức.
C- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì?
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 vài HS trả lời
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3.
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- 1 vài HS nêu.
- Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo.
- HS lần lượt kể trước lớp 
- Cả lớp trao đổi và nhận xét 
- GV kể 1-2 tấm gương trong lớp.
- HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4.
- GV chia nhóm và nêu Y/c.
- Em làm gì khi bạn cha lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu.
- Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu
Trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
+ Kết luận: Khi bạn em cha biết lễ phép, cha vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
4- Hoạt động 3: Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”
- Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên bài hát về chủ đề này.
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
- HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp)
- HS đọc CN, đt.
5- Củng cố – dặn dò: 
- Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô?
- Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào?
- Nhận xét chung giờ học. 
- Kính trọng lễ phép thầy cô và người lớn tuổi.
- Chuẩn bị bài 21.
- 1 vài em trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
____________________________________________________________________
 Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2010
Học vần
Bài 84: OP - AP
A- Mục tiêu:
- Đọc được : op , ap , họp nhóm, múa sạp ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : op , ap , họp nhóm, múa sạp.
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B- Đồ dùng dạy – học.
- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai
- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừng, ích lợi.
- Yêu cầu đọc bài trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3HS lên bảng viết 
- HS dưới lớp lần lượt đọc
II- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài 
2- Dạy vần :
OP: 
a- Nhận diện vần op:
- Ghi bảng vần op.
-Vần op do mấy âm tạo nên ?
- Hãy phân tích vần op
 - GV đánh vần vần op
- GV theo dõi chỉnh sửa 
b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS gài vần op?
- Yêu cầu HS gài tiếng họp
- GV ghi bảng họp
- Hãy phân tích tiếng họp 
- Tiếng họp đánh vần nh thế nào
- GV theo dõi chỉnh sửa
- ở lớp mình có những hình thức họp nào.
- Ghi bảng họp nhóm (GT)
- Vần op do hai âm tạo nên là âm o và p 
- Vần op có âm o đứng trước âm p đứng sau.
- o – pờ – op
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài opvà họp
- HS đọc
- Tiếng họp có âm h đứng trước vần op đứng sau, dấu (.) dưới o 
- hờ – op –họp – nặng – hợp
(HS đánh vần CN, nhóm lớp)
- Họp nhóm 
- Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp
Ap: ( quy trình tơng tự)
- Vần ap được tạo bởi avà p
- Đánh vần: a-p – ap
sờ áp sáp nặng sạp 
múa sạp 
c- Viết:
– GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Viết: Lưu ý nét nối giữa con chữ và vị trí đặt đâu
d- Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng 
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- Yêu cầu HS đọc
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- 1 HS tìm và kẻ chân tiếng có vần
- 1 Vài em đọc 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 vài em đọc lại
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- GV chỉ không TT cho HS đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
- Treo tranh và yêu cầu HS quan sát và NX xem tranh minh hoạ gì ?
- Trong đoạn thơ tiếng nào có chứa vần mới học.
- GV gạch chân tiếng đạp
- Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này:
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
b- Luyện viết:
- GV víêt mẫu nêu quy trình viết và cách viết.
- GV theo dõi lưu ý HS nét giữa các chữ và vị trí đặt dấu 
- NX bài viết
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh minh hoạ chú hươu đang đi trong rừng, dưới chân có những chiếc lá vàng rơi.
- Tiếng đạp
- 1 vài em đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS luyện viết theo hướng dẫn
c- Luyện nói:
- Hãy cho cô biết chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì:
- GV hướng dẫn và giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì 
- Cho HS lên chỉ 
- Chóp núi là nơi nào của ngọn núi ?
- Kể tên một số ngọn núi mà em biết
- Ngọn cây ở vị trí nào trong cây?
- Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì chung?
- 1 vài em nêu
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hai theo yêu cầu luyện nói hôm nay.
4- Củng cố và dặn dò:
- Chúng ta vừa học những vần gì?
hãy cầm sách đọc lại toàn bài
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 85
- 1 vài em đọc
- HS nghe và ghi nhớ
 _______________________
Toán
phép trừ dạng 17 – 3
A- Mục tiêu: 
- HS biết làm các phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20 ; biết trừ nhẩm dạng 17 – 3
B- Đồ dùng dạy – học:
- GV bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS que tính.
C- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con.
13 + 5 11 + 6 15 + 4
- GV nhận xét cho điểm.
- 3 HS lên bảng cả lớp làm vào bảng con.
II- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài
2- Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3.
a- Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn phần bên phải có 7 que tính rời.
- GV đồng thời gài lên bảng.
- GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay(GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài).
- Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu?
- Vì sao em biết?
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thực hiện lấy ra 3 que tính.
- Còn 14 que tính .
- Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính.
- Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 – 3 ( viết bảng).
b- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Hướng dẫn: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
- Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7.
- Viết dâú trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số.
- Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
_
+ Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị 
- 2 HS nhắc lại cách đặt tính.
 17 * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
 3 * hạ 1, viết 1
 14 
Vậy 17 – 3 = 14.
- 1 HS nhắc lại cách tính.
3- Luyện tập:
Bài 1(a):
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài rồi lên bảng chữa
- Tính 
- 3 HS lên bảng.
- Yêu cầu một số HS khi làm lại trên bảng nêu lại cách làm.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2 ( cột 1,3):
- Bài yêu cầu gì?
- HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang.
- Em có nhận xét gì về phép tính 14 – 0?
Bài 3( phần 1):
Cho HS nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn BT mẫu
HD muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì?
- Tính 
- HS làm bài. 2 HS lên bảng 
- 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lợt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới.
- GV gắn nội dung bài tập lên bảng.
- Cho HS nhận xét và chữa bài.
- 1 HS lên bảng.
4- Củng cố – dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Phép trừ dạng 17 – 3
- Nhận xét chung giờ học.
- ôn lại bài.
- Chuẩn bị trước bài luyện tập
- HS nghe và ghi nhớ.
Thủ công
gấp mũ ca Lô (T2)
A- Mục tiêu:
- Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy . Các nép gấp tương đối thẳng , phẳng
- Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- GV mẫu gấp ca nô bằng giấy có kích thước lớn.
2- Học sinh 1 tờ giấy màu tự chọn.
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Phương pháp
1- Ôn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3- Dạy – học bài mới.
a- Giới thiệu bài 
b- Thực hành.
+ GV nhắc laị quy trình gấp mũ ca nô.
- Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống gấp đôi hình vuông theo đường dấu gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên xuống góp giấy bên phải phía dưới cho 2 giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau xoay cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác phần cạnh bên phải vào điểm đầu cạnh đó chạm vào đờng dấu giữa.
- Trực quan
- Giảng giải
- Luyện tập 
thực hành
- Lật H4 ra mặt sau gấp tương tự được H5.
- Gấp phần dưới H5 lên ta được H6
- Gấp lộn vào trong miết nhẹ tay ta được H7, H8
- Lật ngang hình 8 ra mặt sau gấp tương tự ta được H9, H10
+ HS thực hành gấp mũ ca nô trên giấy màu.
+ GV quan sát và hướng dẫn thêm HS còn lúng túng.
- Sau khi HS gấp xong HD các em trang trí.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
4- Nhận xét dặn dò.
- Nhận xét thái độ học tập và kĩ năng gấp của HS.
- ôn các nội dung của bài 13, 14, 15 để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 85:ăp - âp
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc được : ăp, âp , cải bắp, cá mập ; từ và đoạn thơ 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 20(4).doc