Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

TOÁN

ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG

A. Mục tiêu : Giúp HS

- Nhận biết được "điểm", "đoạn thẳng".

- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.

- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.

B. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị thước, bút chì.

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 viêt - sắc - viết / viết (cá nhân- tập thể)
- (HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : iêt - viết - chữ viết (cá nhân , tập thể).
- HS luyện viết vào bảng-
- HS luyện đọc tiếng, từ, đọc cả bài (cá nhân, tập thể).
- HS đọc các vần, tiếng, từ.
- HS quan sát tranh minh họa câu, đọc câu ứng dụng.
- HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc Em tô, vẽ, viết.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
- it,iêt.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
Ngày soạn: 28/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 05/01/2010 
	Tiếng Việt
Bài 74 : uôt, ươt
A.Mục tiêu:
- HS đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván, từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
( GV nhận xét, đánh giá)
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần uôt, ươt.
2. Dạy vần : 
Vần uôt
- Nhận diện vần : Cho HS quan sát trả lời câu hỏi : Vần uôt gồm mấy âm? là những âm nào ?
- Vần uôt và vần iêt có gì giống và khác nhau?
? Có vần uôt muốn có tiếng chuột phải thêm âm và dấu gì ?
- GV giới thiệu từ mới chuột nhắt 
Vần ươt
- Nhận diện vần : 
- Vần ươt gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ươt và vần uôt có gì giống và khác nhau ?
? Có vần ươt muốn có tiếng lướt phải thêm âm và dấu gì ? 
- GV giới thiệu từ mới lướt ván 
Viết vần, tiếng mới :
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần uôt, chuột ,ươt ,lướt
- GV theo dõi uốn nắn .
Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV viết bảng các từ ứng dụng trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ... 
Tiết 2
Luyện đọc:
- Luyện đọc bảng lớp: uôt, chuột, chuột nhắt - ươt, lướt, lướt ván và các từ ứng dụng
- Luyện đọc SGK : Cho HS mở SGK đọc 
- Luyện câu ứng dụng( Cá nhân, tập thể)
Luyện viết : Cho HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết 
- GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói : 
Tranh vẽ gì ? 
Qua tranh con thấy nét mặt các bạn như thế nào ?
Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ?
Con có thích chơi cầu trượt không ? Tại sao ?
ở trường con có cầu trượt không ? Con đã được chơi cầu trượt khi nào ?
III. Củng cố dặn dò:
- GV:Vần mới vừa học là gì ? 
Trò chơi : Thi tìm nhanh tiếng từ có vần uôt, ươt - GV theo dõi nhận xét)
Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần uôt, ươt vừa học.
Chuẩn bị bài sau : Bài 75 Ôn tập
HS đọc cá nhân: Con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
HS viết bảng con: đông nghịt, hiểu biết 
- HS trả lời, HS ghép vần uôt và đánh vần : uô - tờ - uôt / uôt (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- Hs so sánh
- HS ghép tiếng chuột bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
- HS đánh vần chờ - uôt - chuốt - nặng - chuột / chuột (cá nhân- tập thể)
- (HS đọc trơn - cá nhân)
- HS ghép vần ươt và đánh vần : ươ - tờ - ươt / ươt(cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS ghép tiếng lướt bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần : l - ươt - lướt - sắc - lướt / lướt ván (cá nhân- tập thể)-
- HS quan sát tranh, HS đọc trơn.
- HS luyện viết vào bảng
- HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng vừa tìm.
- HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
- HS quan sát tranh minh họa câu
- 1 HS đọc Chơi cầu trượt.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ
Uôt, ươt
- HS đọc đồng thanh toàn bài
- Hs thi tìm từ có vần vừa học
	Toán
Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu : Giúp HS 
- Có biểu tượng về "dài hơn", "ngắn hơn" từ đó có biểu tượng về độ dài thông qua đặc tính dài, ngắn của chúng.
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng hai so sánh trực tiếp hay gián tiếp.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Dạy học bài mới : 
a. Dạy biểu tượng "dài hơn, ngắn hơn" và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. 
* GV giơ 2 chiếc thước dài ngắn khác nhau và hỏi :"Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? ".
- Gọi một HS lên so sánh 2 que tính có độ dài, màu sắc khác nhau.
b. So sánh gián tiếp đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và nói "Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.	
c. Thực hành :
Bài 2 : GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng và ghi số vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- H (GV nhận xét) 
Bài 3 : 
- GV hướng dẫn HS cách làm : Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số tương ứng, so sánh số ô vuông để xác định băng giấy dài nhất, ngắn nhất.
- Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. (GV theo dõi, nhận xét).
III. Củng cố, dặn dò :
- GV : Có mấy cách so sánh độ dài đoạn thẳng đó là những cách nào ?
- GV nhận xét đánh giá chung tiết học
	 * Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Thực hành đo độ dài. 
- HS so sánh trực tiếp bằng cách chập hai cái thước sao cho một đầu chúng bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết ngay cái nào dài hơn .
- HS thực hiện
- HS thực hành so sánh từng cặp hai đoạn thẳng trong bài tập 1
- HS dựa vào số hình vuông để so sánh hai đoạn thẳng. Nhận xét : Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
- HS đọc đề bài ( viết số )
HS so sánh độ dài từng cặp đoạn thẳng, sau đó so sánh tìm ra đoạn thẳng dài nhất
- HS thực hiện
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì I 
A. Mục tiêu : 
Tổ chức cho HS ôn tập , thực hành kĩ năng cuối học kì I cho HS thông qua các bài Đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
Rèn cho HS thói quen thực hành vận dụng các chuẩn mực đạo đức đã học. 
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
- GV giới thiệu và nêu yêu cầu của bài
- H/dẫn HS củng cố các ch/mực đạo đức đã học
1. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Củng cố các kiến thức đã học.
* Cách tiến hành : GV nêu câu hỏi có liên quan tới các kiến thức đã học.VD:
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ?
- Con đã làm gì để giữ cho sách vở, đồ dùng luôn sạch đẹp ?
- Khi được ai đó cho cái gì con sẽ làm và nói gì ?
- Con đã thực hiện lễ phép với người lớn chưa? Hãy kể một số ví dụ.
- Anh chị em trong một gia đình phải cư xử với nhau như thế nào ?
- Vì sao phải đi học đều và đúng giờ? - Con đã thực hiện điều này như thế nào ?
- Khi chào cờ phải đứng như thế nào ? Tại sao ?
2. Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm
* Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức đã học vào việc xử lý một số tình huống thực tế.
* Cách tiến hành : - GV nêu tình huống: 
Tình huống 1 : Con đang ở nhà trông em, mẹ đi làm về cho hai chị em 2 quả cam một quả to, một quả nhỏ . Con sẽ làm gì trước tình huống này ?
Tình huống 2: Đang trong giờ học cô giáo giảng bài, một bạn ngồi cạnh con mải nói chuyện không nghe giảng con sẽ khuyên bạn điều gì ?
III. Củng cố, dặn dò :
- GV : Con đã được ôn tập những gì trong tiết học qua ?
- GV nhận xét chung tiết học. 
* Dặn dò : Thi đua thực hiện tốt những điều vừa ôn tập.
* Chuẩn bị bài sau : Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo	
- HS trả lời các câu hỏi đó. Cả lớp cùng theo dõi bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm nêu phương án giải quyết, các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung.
Ngày soạn: 28/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ tư ngày 06/01/2010 
Tiếng Việt
 Bài 75 : Ôn tập
A. Mục tiêu : HS có thể
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài75.
	- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài75.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể Chuột nhà và Chuột đồng. 
B. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn SGK phóng to.
C. Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
II. Dạy học bài mới :
1. Ôn tập :
 a. Ôn các vần : 
- GV và HS cả lớp cùng theo dõi nhận xét.
 b. Ghép vần :
 - GV gọi nhiều HS đọc (quan tâm nhiều hơn những HS yếu kém).
 c. Đọc từ ứng dụng :
- GV viết lên bảng các từ : chót vót, bát ngát, Việt Nam.
- GV giải thích nghĩa của từ.
d. Tập viết :
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết chót vót, bát ngát.
- GV theo dõi, uốn nắn
Tiết 2
2. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
+) Luyện đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng xem tranh đó vẽ gì ?
- GV theo dõi, nhận xét) 
b. Luyện viết và làm bài tập :
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập.
- GV theo dõi nhận xét.
c. Kể chuyện : Chuột nhà và chuột đồng.
GV giới thiệu chuyện
Kể chuyện lần 1( GV kể diễn cảm)
Kể lần 2 kết hợp với tranh.
+) Hướng dẫn kể chuyện:
*Tranh 1 : Một ngày nắng ráo Chuột nhà về thăm Chuột đồng. Chuột đồng bê ra những cây củ, quả vẹo vọ, Chuột nhà chê và mời Chuột đồng ra thành phố. 	
*Tranh 2 : Tối đầu tiên đi kiếm ăn, Chuột nhà phân công : Em chạy vào nhà khuân thức ăn ra, còn anh vác thức ăn về nhà nhé ... 
* Tranh 3 : Lần này chúng bò đến kho thực phẩm. Vừa lúc ấy chủ nhà mở nhà kho để lấy hàng. Một con chó dữ dằn cứ nhằm vào hai chị em Chuột nhà mà sủa. 
 	* Tranh 4 : Chuột đồng thu xếp hành lí về quê. 
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ? 
III. Củng cố dặn dò :
GV theo dõi đánh giá kết quả.
* Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần vừa ôn
Tìm và luyện viết thêm nhiều tiếng, từ có vần vừa ôn.
Tập kể chuyện Chuột nhà và Chuột đồng cho hay.
HS đọc cá nhân :trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ... và bài "Con mèo.."
HS viết bảng con : trắng muốt, vượt lên .
- HS đọc các nguyên âm ở cột dọc, phụ âm ở hàng ngang ( cá nhân)
- HS ghép từng vần trên bảng ôn ot, at, ăt, ât, ... uôt, ươt .Ghép đến đâu thì đánh vần, đọc trơn đến đó
- HS nhẩm đọc phát hiện tiếng có vần cần ôn .
- HS luyện đọc tiếng kết hợp phân tích theo yêu cầu của GV.
- HS luyện đọc các từ ( cá nhân) 
- HS viết từng từ theo yêu cầu của GV
- HS lần lượt đọc các vần, từ ứng dụng ở tiết 1( cá nhân nối tiếp)
- Đọc đồng thanh 1 lần
- HS đọc câu ứng dụng : "Một đàn cò trắng ... đi nằm".( Cá nhân
- HS chuẩn bị vở tập viết và luyện viết từng dòng theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát tranh thảo luận nội dung tranh và kể từng đoạn theo nội dung tranh
- HS kể nối tiếp các đoạn- Thi kể theo nhóm ( cả lớp theo dõi, nhận xét)
- Kể toàn bộ chuyện ( 2,3HS)
- Câu chuyện khuyên chúng ta biết yêu quý những gì do chính mình làm ra.
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
Thi tìm tiếng từ có vần vừa ôn 
thủ công
 Gấp cái ví (Tiết 2)
A. Mục tiêu : Giúp HS củng cố
- Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- HS gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nép gấp tương đối phẳng, thẳng. 
- Với HS khéo tay: - Gấp được cái ví bằng giấy.Các nép gấp phẳng, thẳng. 
- Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
B. Chuẩn bị đồ dùng :	 
- GV chuẩn bị chiếc ví mẫu, 1 tờ giấy hình chữ nhật 
- HS: Chuẩn bị 1 tờ giấy màu hình chữ nhật 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét, đánh giá chung sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi đầu bài "Gấp cái ví"
* GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Quan sát chiếc ví mẫu và nhận xét xem ví có những bộ phận nào ?
- Chiếc ví được gấp từ tờ giấy hình gì ?
GV yêu cầu HS nêu lại các bước gấp một cái ví : 
- GV theo dõi, nhắc nhở HS : Các nếp gấp phải được miết kĩ , thẳng.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm vừa làm - GV và cả lớp theo dõi nhận xét, tìm ra sản phẩm đẹp.
- Trong khi HS thực hành GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.- Tổ chức . Tổ chức tuyên dương những HS đã gấp được chiếc ví đúng kĩ thuật..
III. Nhận xét, dặn dò :
 - Gọi 2 HS nêu lại các bước gấp một chiếc ví.
 - GV nhận xét thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
* Dặn dò : Chuẩn bị giấy có kẻ ô, giấy màu để học bài" Gấp mũ ca lô" 
- HS: Chiếc ví gồm có 2 ngăn đựng 
- HS : Ví được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
- HS thực hành :
- HS chuẩn bị giấy màu có kẻ ô, gấp một chiếc ví theo đúng mẫu, đúng kĩ thuật.
- HS dán sản phẩm vừa làm được vào vở thủ công.
	Toán
Thực hành đo độ dài
A. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân.
- Thực hành đo chiều dài một số đồ vật quen thuộc như : Bàn HS, bảng đen, lớp học,...
- Thực hành đo bằng gang tay, bước chân, que tính, ...
B. Đồ dùng dạy học :Thước kẻ, que tính. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
II.Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài. 
a. GV giới thiệu độ dài "gang tay"
- GV : Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
- Sau đó yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm một điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và đầu ngón tay giữa, nối hai điểm đó để được một đoạn thẳng AB và nói : "Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài của gang tay".
b. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay.
GV : Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay.
- GV làm mẫu : Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng và đo lần lượt vừa đo vừa đếm (Kết luận độ dài của bảng là 7 gang tay).
c. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân.
GV : Hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân
- GV làm mẫu
2. Thực hành
 a. Giúp HS nhận biết :
- Đơn vị đo là "gang tay".
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng và nêu kết quả.
b. Giúp HS nhận biết :
- Đơn vị đo là "bước chân"
- Cho HS đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, nêu kết quả.
c. Giúp HS nhận biết:
- Đơn vị đo là độ dài của que tính
III. Củng cố, dặn dò :
 Gọi HS nêu các cách đo độ dài đoạn thẳng 
* Dặn dò : Tiếp tục tập đo bằng các cách đã được học các vật có độ dài khác nhau. 
* Chuẩn bị bài sau : Một chục. Tia số
- HS thực hiện
- HS thực hành đo bảng bằng gang tay của mình.
- HS thực hành đo bục giảng bằng bước chân.
- HS thực hiện
- HS thực hành đo bàn bằng sợi dây.
- HS nêu
Ngày soạn: 28/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 07/01/2010 
Thể dục
Sơ kết học kì I
I. Mục tiêu: 
	 - Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, ưu khuyết điểm và những kỹ năng đã học.
 - Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm. Phương tiện: 
- Trên sên trường vệ sinh sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
Gv nhân lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học,
*. Ôn một số động tác thể dục rèn tư thế cơ bản do Gv tự chọn
2. Phần cơ bản: 
+) Sơ kết học kỳ I: 10 – 15 phút
- GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học về đội hình, đội ngũ, thể dục rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi vận động.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS
+) Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
Hãy nêu những trò chơi vận động đã học 
3. Kết thúc: Cho lớp dồn hàng 
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2 phút
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 50- 60m
- Đi thường vòng theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút
- HS thực hiện
- Hs lên làm mẫu động tác
- HS nêu và lên bảng trình diễn động tác
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát ( 2-3 phút)
- HS thực hiện
Tiếng Việt
Bài 76 : oc, ac 
A. Mục tiêu:
- HS đọc được oc, ac, con sóc, bác sĩ, từ và câu ứng dụng.
- HS viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học. 
B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần oc, ac.
2. Dạy vần : 
Vần oc 
- Nhận diện vần : Vần oc gồm mấy âm ? là những âm nào ?
- Vần oc và vần ot có gì giống và khác nhau ?
? Có vần oc muốn có tiếng sóc phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
- GV giới thiệu từ mới con sóc 
 Vần ac
- Nhận diện vần : HS quan sát trả lời câu hỏi
- Vần ac gồm mấy âm ? là những âm nào ?
- Vần ac và vần oc có gì giống và khác nhau ?
? Có vần ac muốn có tiếng bác phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
 - Đánh vần : bờ - ac - bác - sắc - bác / bác 
+) GV giới thiệu từ mới bác sĩ 
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học: 
 ac - bác- bác sĩ
+) Viết vần, tiếng mới :
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần oc, sóc, ac, bác sĩ. 
- GV theo dõi uốn nắn .
+) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ứng dụng : hạt thóc, con cóc, bản nhạc, ... 
Tiết 2
Luyện đọc :
- Luyện đọc bảng lớp : oc, sóc, con sóc- ac, bác, bác sĩ, các từ ứng dụng 
- Luyện đọc SGK :Cho HS mở SGK đọc toàn bài
- Luyện đọc câu: GV viết câu Ư.D
Luyện viết : 
- GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
 Luyện nói : Vừa vui vừa học 
Tranh vẽ những gì ? 
Bạn nữ áo đỏ đang làm gì ?
Ba bạn còn lại đang làm gì ?
Con có thích vừa vui vừa học không? Tại sao ?
Kể tên các trò chơi con đã được học trong lớp?
Con đã được xem những tranh nào trong giờ học?
 Con đã được nghe những câu chuyện nào ? 
Con thấy cách học đó có vui không ?
III. Củng cố dặn dò :
GV :Vần mới vừa học là gì ?
Trò chơi : Em tìm tiếng mới - GV theo dõi nhận xét
* Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần oc, ac vừa học.
* Chuẩn bị bài sau : Ôn tập
HS đọc các vần có kết thúc bằng âm t. 
HS viết bảng con : chót vót, bát ngát 
- HS ghép vần oc và đánh vần : o - cờ - oc / oc(cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS ghép tiếng sóc bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
- HS đánh vần sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc (cá nhân- tập thể)
- HS quan sát tranh,(HS đọc trơn - cá nhân)
- HS ghép vần ac và đánh vần: a - cờ - ac / ac (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS so sánh
- HS ghép tiếng bác bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần : (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh, đọc trơn 
- HS đọc cá nhân (cá nhân,tập thể). 
- HS luyện viết vào bảng
- HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng, từ. 
HS luyện đọc từ( cá nhân)- Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể)
- HS đọc bài trong SGK
- HS đọc trơn( cá nhân)
- HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc Vừa vui vừa học.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
- ( oc, ac). 
- HS đọc đồng thanh toàn bài
( HS tìm tiếng, từ có oc, ac)
Tự nhiên - Xã hội
Cuộc sống xung quanh
A. Mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
- Với HS khá giỏi: Nêu được một số đặc điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. 
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
B. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK
C. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II. Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài : Cuộc sống xung quanh
Hoạt động 1 : Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân xung quanh trường.
* Mục tiêu : HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, ... ở khu vực xung quanh trường.
* Cách tiến hành :+) Bước 1: GV giao nhiệm vụ quan sát
- Quan sát quang cảnh trên đường.
- Nhận xét về quang cảnh hai bên đường... 
- Người dân địa phương làm nghề gì là chủ yếu ?
- GV phổ biến các quy định khi đi tham quan.
+)Bước 2 : Đưa HS đi tham quan
 (GV khuyến khích HS nói với nhau về những gì mình trông thấy trên đường đi). 
+) Bước 3 : GV đưa HS về lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân 
* Mục tiêu : HS nói được những nét nổi bật về các công việc làm ăn, buôn bán của nhân dân.
* Cách tiến hành: +)Bước 1 : Thảo luận nhóm 
 +)Bước 2 : Thảo luận cả lớp
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm với SGK
* Mục tiêu : HS phân tích 2 bức tranh và chỉ ra được cảnh nông thôn, cảnh thành phố.
 * Cách tiến hành :+) Bước 1 : 
 +)Bước 2 : Gọi một số HS nêu ý kiến, lớp theo dõi, bổ sung.
* Kết luận : Bức tranh ở bài 18 vẽ về cảnh ở nông thôn và bức tranh bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
III. Tổng kết, dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. 
* Dặn dò : Tiếp tục quan sát , tìm hiểu xem xung quanh nhà mình mọi người làm nghề gì ?
 Chuẩn bị bài sau " Cuộc sống xung quanh - tiết 2" 
- Có nhà cửa, cửa hàng, các cơ quan, cơ sở sản xuất,
- HS xếp thành 3 hàng đi quanh khu vực trường đóng, quan sát theo hướng dẫn của GV
- (HS nói với nhau những điều đã quan sát)
- Đại diện các nhóm lên nói cho cả lớp nghe những công việc chủ yếu mà người dân nơi đây thường làm.
- HS quan sát lần lượt tranh trong SGK và nói cho nhau nghe những gì đã quan sát thấy.
Ngày soạn: 28/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 08/01/2010 
Toán
Một chục. Tia số
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị .
- Biết đọc vàviết số trên tia số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
B. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn định tổ chức :
II. Bài mới :
1. Giới thiệu "Một chục"
- Cho HS xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả.
- GV : 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
- GV hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ?
- GV : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ?
 Ghi : 10 đơn vị = 1 chục
 - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
2. Giới thiệu tia số
- GV vẽ tia số và giới thiệu : Đây là tia số. Trên tia số có một điểm gốc là 0 được ghi số 0. Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số , theo thứ tự tăng dần. (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10)
- Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số : Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó ; số ở bên phải thì lớn hơn số ở bên trái nó.
3. Thực hành :
Bài 1 : Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn.
Bài 2 : Đếm lấy một chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ và khoanh vào 1 chục con đó.
Bài 3 : Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần.
- GV theo dõi nhận xét bài làm của học sinh.
III. Củng cố, dặn dò: GV hỏi, HS trả lời : 
- 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? 
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
* Dặn dò: Ch/ bị bài sau Mười một, mười hai
- HS đếm số que tính trong một bó que tính và nói số

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(38).doc