Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 5

 I. MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,có giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 - HS có kĩ năng : bày tỏ suy nghĩ của mình qua bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh họa bài đọc SGK.

 III. HỖ TRỢ TV : nô nức, lo lắng, sững sờ , luộc kỹ, dõng dạc, chẳng nảy mầm, sững sờ, ,

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Bài cũ: (5)- Gọi 3 em đọc thuộc lòng những câu thơ em yêu thích bài: tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK.

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

 2. Bài mới :a) Giới thiệu bài

 

doc 18 trang Người đăng hong87 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? 
+ Tại sao không nên ăn mặn? 
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
 - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV. 
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật.
- HS trả lời. 
- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
 - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. 
+ Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt gây lên
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. 
4/ Cuûng coá daën dò ø- GV yeâu caàu HS ñoïc phaàn Baïn caàn bieát trong SGK. 
*****************************
Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011 
MÔN : TOÁN (22)
BÀI : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
MỤC TIÊU: 
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số
- Biết tìm trung bình cộng của 2,3,4 số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1(a,b,c),2.
 - HS có kĩ năng về tính và áp dụng làm việc.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Hvẽ & đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên Bp. 
 - Bước đầu nh/biết đc số TBC của nhiều số.
 - Biết cách tính số TBC của nhiều số.
HỖ TRỢ TV : Trung bình cộng
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
KTBC: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:*Gthiệu 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
*Gthiệu số TBC & cách tìm số TBC:
a) Bài toán 1:
- Y/c: HS đọc đề toán.
- Hỏi: + Có tcả bn lít dầu?
+ Nếu rót đầy số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bn lít dầu?
- Y/c HS: Tr/bày lời giải bài toán.
- Gthiệu: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu. nếu rót đầy số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 l dầu. Ta nói TB mỗi can có 5 l dầu. Số 5 đc gọi là số TBC của hai số 4 & 6.
- Hỏi: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu, vậy TB mỗi can có mấy lít dầu?
+ Số TBC của 6 & 4 là mấy?
+ Dựa vào cách giải btoán trên, ai có thể nêu cách tìm số TBC của 6 & 4?
- GV: Kh/định lại (để tìm số TBC của hai số 6 & 4 ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+6.
b) Bài toán 2:
- GV: Y/c HS đọc đề.
-HDHS tương tự như trên
- Y/c HS làm bài.
- GV: + Nxét bài làm của HS & hỏi: Ba số 25, 27, 32 có TBC là bn?
+ Muốn tìm số TBC của các số 25, 27, 32 ta 
làm thế nào?
- Y/c: Hãy tính TBC của các số: 32, 48, 64, 72.
- Y/c HS tìm thêm số TBC của một vài tr/h khác.
- Y/c: HS nêu quy tắc tìm số TBC của nhiều số.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài. 
- GV sửa bài, nxét, cho điểm. (có thể viết biểu thức tính, khg cần viết câu TL).
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán y/c ta tính gì?
- Y/c: HS làm bài & sửa bài. GV nxét & cho điểm.
- HS: Nhắc lại đề bài.
-có 10lít dầu
-mỗi can được 5 lít
-trung bình mỗi can là 5 lítt dầu
-TBC của 6&4 là 5
HS: Phát biểu lại quy tắc tìm số TBC của nhiều số. 
-
HSTL
-HS nêu yêu cầu bài ,làm nháp
-3 HS lên bảng làm,lớp nhận xét
-2 em đọc bài toán
-Dựa vào bài toán trả lời câu hỏi
-Lớp làm vở nháp,1 em lên bảng giải bài toán ,dưới nhận xét.
4/Cuûng coá-daën doø:- Hoûi: Quy taéc tìm soá TBC cuûa nhieàu soá.
 - GV: T/keát giôø hoïc, daën : r Laøm BT & CBB sau 
*****************************************
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT): NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
	1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
	2- Làm đúng bài tập 2b..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu để chữa lỗi chính tả trên bảng. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III. HỖ TRỢ TV : leng keng ,kèn
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KTBC(4’) GV ñoïc cho HS vieát
 caàn maõn,thaân thieát,vaàng traêng,naâng ñôõ
GV nhaän xeùt + cho ñieåm.
Giôùi thieäu baøi(1’) 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA (GV)
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
HĐ 1 : Nghe-viết( Khoảng15’ )
 a/Hướng dẫn
GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
GV lưu ý HS:
Ghi tên bài vào giữa trang giấy.
Sau khi chấm xuống dòng phải viết lùi vào một ô,nhớ viết hoa.
Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm,xuống dòng,gạch ngang đầu dòng.
Luyện viết những từ dễ sai: dõng dạc,truyền,giống.
b/GV đọc cho HS viết: GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.Mỗi câu (hoặc bộ phận câu)đọc 2,3 lượt.
GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
c/Chấm,chữa bài
Cho HS đọc lại bài chính tả vừa viết.
 - GV chấm 7-10 bài + nêu nhận xét chung.
HĐ 2 Làm BT1 5’-6’ 
Bài tập 2: Lựa chọn câu b)
Câu b:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc đoạn văn.
GV giao việc: Bài tập cho đoạn văn,trong đó bị nhoè mất một số chữ bắt đầu bằng l hoặc n.Nhiệm vụ của các em là viết lại các chữ đó sao cho đúng.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày bài.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:chen,len,kèn,leng keng,len,khen. 
HS lắng nghe.
-HS luyện viết những từ khó.
-HS viết chính tả.
-HS rà lại bài.
-HS đọc lại bài chính tả,tự phát hiện lỗi và sửa các lỗi đó. 
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lên điền vào những chỗ còn thiếu bằng phấn màu các chữ còn thiếu.
-Lớp nhận xét. 
4/Nhận xét – dặn dò : GV nhận xét tiết học.
Biểu dương những HS tốt. 
**********************************
MÔN: TOÁN (T 23 )
BÀI : LUYỆN TẬP
 I/MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Tính được trung bình cộng của nhiều số
Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng
 - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3.
 - HS có kĩ năng về tính và áp dụng làm việc.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
KTBC: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:*Gthiệu 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - Y/c HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số rồi tự làm bài.
- GV: Hdẫn HS sửa bài.
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề bài.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Hdẫn HS sửa bài.
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề.
- Hỏi: Ta phải tính TB số đo chiều cao của mấy bạn?
- Y/c HS: Làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
- HS nêu quy tắc, sau đó làm bài vào VBT & đổi chéo vở để ktra nhau. (chỉ cần viết biểu thức tính TBC của các số)
a) ( 96+121+143 ) : 3 = 120
b) ( 35+12+24+21+43 ) : 5 = 27
- HS: Đọc đề.
- HS: Làm VBT, 1HS lên bảng làm.
- HS: Đọc đề.
- Của 5 bạn.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
4/Củng cố-dặn dò:- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau 
MÔN :TẬP ĐỌC 
BÀI : GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU
	- Đọc đúng các tiếng có âm và vần dễ lẫn.
	- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác + thông minh.
	- HS có kĩ năng : lắng nghe, tự nhận thức qua bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ trong SGK + Bảng phụ.
III. HỖ TRỢ TV :tinh ranh, phường gian dối, 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra 3 HS.
HS 1: Đọc toàn bài Những hạt thóc giống 
H:Theo em,vì sao người trung thực là người đáng quý?
HS 2 + 3: Tóm tắt câu chuyện Những hạt tóc giống bằng 3,4 câu.
GV nhận xét + cho điểm.
Giới thiệu bài(1’) 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN (GV)
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
HĐ 1 Luyện đọc a/ Cho HS đọc.
GV chia đoạn: Bài văn chia 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến tình thân.
Đoạn 2: Tiếp theo đến loan tin này.
Đoạn 3: Còn lại.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS giải nghĩa từ.
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2 Tìm hiểu bài 8’-9’ 
* Đoạn 1
Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
Cho HS đọc thầm Đ1 + trả lời câu hỏi:
H: Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
H: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
* Đoạn 2
Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
 -Cho HS đọc thầm Đ2 + trả lời câu hỏi:
H: Vì sao Gà Trống không nghe lời cáo?
H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
* Đoạn 3
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
Cho HS đọc cả bài thơ.
H: Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
 GV nhận xét + chốt lại ý đúng: Tác giả viết bài thơ này khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. 
HĐ 3 : Luyện đọc 9’-10’ 
GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng đọc vui, dí dỏm.
Chú ý ngắt giọng một số câu: “Nhác trông ”
Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ: vắt vẻo, tinh nhanh lõi đời, đon đả, làm, sung sướng, xin đừng, hôn bạn,.
Cho HS luyện đọc.
Cho HS thi HTL từng đoạn + cả bài thơ.
GV nhận xét + khen những HS học thuộc nhanh. 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-1 HS giải nghĩa các từ 
-HS đọc thành tiếng.
-Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
-Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
-HS đọc thành tiếng (1 HS đọc, lớp lắng nghe).
-Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo. Cáo muốn ăn thịt Gà.
-Cáo rất sợ chó săn Gà nói có cặp chó săn Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lôï mưu gian.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-Gà giả vờ tin Cáo mừng khi nghe thông báo của Cáo, .ï hồn lạc phách xiêu, co cẳng chạy.
-HS đọc thầm lại bài thơ.
-HS trả lời:
-Lớp nhận xét.
-Nhiều HS luyện đọc.
-Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét. 
4/Củng cố, dặn dò H: Theo em Cáo là nhân vật như thế nào?
 H: Gà Trống là nhân vật như thế nào?
GV nhận xét tiết học.
Dăn HS về nhà HTL bài thơ. 
-------------------------------------- 
MÔN: KỂ CHUYỆN 
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
	- Dựa vào gợi ý(SGK), biết chon và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện.
	- HS có kĩ năng tư duy, thu nhập thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một số truyện về tính trung thực (GV + HS sưu tầm).
III. HỖ TRỢ TV :Tính trung thực như thế nào?
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KTBC4’ : HS 1 + 2: Kể lại chuyện Một nhà thơ chân chính + nêu ý nghĩa của truyện.
GV nhận xét + cho điểm. 
Giới thiệu bài(1’) 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
HĐ 1 :Hướng dẫn HS kể chuyện8’-9’ 
-Cho HS đọc đề bài + đọc gợi ý.
-GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài (đè bài viết sẵn trên bảng lớp).
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về tính trung thực.
GV: Để có thể kể chuyện được đúng đề tài,kể hay chúng ta cùng tìm hiểu những gợi ý.
Cho HS đọc gợi ý 1:
H:Em hãy nêu một số biểu hiện của tính trung thực.
Cho HS đọc gợi ý 2:
H:Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
Cho HS đọc gợi ý 3:
H:Khi kể chuyện cần chú ý những gì?
H:Khi kể thành lời cần chú ý những gì? 
HĐ 4 HS kể chuyện20’ 
Cho HS kể chuyện trong nhóm.
 -Cho HS kể trước lớp + trình bày ý nghĩa câu chuyện mình đã kể.
GV nhận xét + khen những HS kể hay. 
1 HS đọc,cả lớp đọc thầm theo.
-1 HS đọc gợi ý 1.
Những biểu hiện của cái tính trung thực:
+Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng.
+Dám nói sự thật,dám nhận lỗi.
+Không làm những việc gian dối.
+Không tham của người khác.
-1 HS đọc,lớp lắng nghe.
+Tìm trong kho tàng truyện cổ.
+Truyện về gương người tốt.
+Trong sách truyện đọc.
-Giới thiệu câu chuyện.
-Nêu tên của câu chuyện.
-Em đã đọc,đã nghe câu chuyện này ở đâu,vào dịp nào?
-Khi kể phải nhớ có đủ 3 phần:
-Mở đầu câu chuyện.
-Diễn biến của câu chuyện.
-Kết thúc của câu chuyện. 
 -HS kể chuyện trong nhóm 3.Mỗi em kể câu chuyện mình đã chọn.
-Trong nhóm trao đổi về ý nghĩa của các câu chuyện mà các bạn trong nhóm đã kể.
-Đại diện nhóm lên kể trước lớp.
-Lớp nhận xét. 
4/Cuûng coá, daën doø(2’) :GV nhaéc laïi nhöõng bieåu hieän cuûa tính trung thöïc.
GV nhaän xeùt tieát hoïc. Daën HS veà nhaø taäp keå laïi caâu chuyeän. 
-----------------------------------------------------------
	Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2011
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT: 9
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU: 
- Biết thêm một số từ ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng về chủ điểm: Trung thực - tự trọng; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được ; mắn được nghĩa tư “tự trọng”.
- HS có kĩ năng suy nghĩ, phát triển tư duy và bày tỏ suy nghĩ của mình.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 và 4.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Bµi cò: (5)- Gäi 2 em lªn lµm bµi tËp 2 vµ 3 trang 43.
 2. Bµi míi: a) Giíi thiÖu bµi
 b) H­íng dÉn lµm bµi tËp
Hoạt động 1: (9)Bài 1.
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - Phát bảng học nhóm cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào bảng.( theo mẫu ở VBT)
-Các nhóm thi tìm xem nhóm nào tìm được nhiều từ đúng yêu cầu nhất.
 - Gv chọn bài của nhóm làm tốt nhất, chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động2:(7) Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Đặt 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực.
- Đặt 1 câu với từ trái nghĩa với trung thực.
 * Giáo viên nhận xét nhanh.
 Hoạt động3(5)Bài 3: Nhóm 2
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 (bàn).
 - Giáo viên nhận xét và chốt lại ý chính: (tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình).
 Hoạt động4:(8) Bài 4: 
 - GV hướng dẫn cách làm.
 - Đến từng nhóm theo dõi, hướng dẫn thêm cho những nhóm còn lúng túng.
 - G cùng lớp nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh thảo luận nhóm và làm vào bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung bình chọn nhóm thắng cuộc.
M: từ cùng nghĩa: thật thà, thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thành thật....
- Từ trái nghĩa: gian dối, gian lận, gian manh, gian trá, lừa bịp...
- 1 em đọc yêu cầu bài 2.
- Hs khác đọc thầm. Lựa chọn từ để dặt câu.
- Học sinh làm vào vở bài tập. Sau đó nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
 - Học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Trao đổi theo cặp, làm vào VBT.
- 1 HS lên bảng (bảng phụ) làm bài. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- HS thảo luận nhóm 4, làm bài ở VBT.
- 2 nhóm làm ở bảng phụ, treo lên bảng, trình bày.
 *Câu a, c, d nói về tính trung thực.
 *Câu b, e nói về lòng tự trọng.
 4. Củng cố dặn dò: - Chốt nôi dung bài. 
 – HS nhắc lại những từ ngữ , các câu tục ngữ vừa học.
------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
BÀI : BIỂU ĐỒ Tiết: 24
 I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết về biểu đồ tranh.
 - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh.
 - Bài tập cần làm : Bài 1,2(a,b).
 - HS có kĩ năng về dạng biểu đồ cột và áp dụng làm việc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Biểu đồ ở phần bài học SGK. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
 KTBC:
Dạy-học bài mới:*Gthiệu 
* Hoạt động 1(8)Tìm hiểu biểu đồ “Các con của năm gia đình”:
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK & Gthiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gđình.
- Hỏi: + Biểu đồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái / phải cho biết gì?
+ Biểu đồ cho biết về các con của ~ gđình nào?
+ Gđình cô Mai có mấy con, là trai hay gái?
+ Gđình cô Mai có mấy con, là trai hay gái?
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gđình cô Hồng?
+ Vậy còn gđình cô Đào, cô Cúc?
- Hãy nêu lại ~ điều em biết về các con của 5 gđình thông qua biểu đồ.
- Hỏi: ~ gđình nào có 1 con gái / 1 con trai?
* Hoạt động 2(15)Luyện tập-thực hành:
Bài 1(8) - Y/c HS qsát biểu đồ, làm việc theo cặp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời.
+ Biểu đồ biểu diễn nd gì?
+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó?
+ Cả 3 lớp th/gia mấy môn thể thao? Là ~ môn nào
+ Môn bơi có mấy lớp th/gia? Là ~ lớp nào?
+ Môn nào có ít lớp th/gia nhất?
+ Hai lớp 4B & 4C th/gia tcả mấy môn? Trg đó họ cùng th/gia ~ môn nào?
Bài 2:(7) - GV: Y/c HS đọc đề SGK sau đó làm BT.
- GV: Lưu ý HS tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời đc các câu hỏi khác.
- GV: Có thể cho HS làm (M) BT này.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát & đọc trên biểu đồ.
- Gồm 2 cột.
- Cột bên trái nêu tên của các gđình.
- Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gđình là trai hay gái.
- HS: TLCH.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao
 khối Bốn tham gia.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số cặp thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS: Dựa vào biểu đồ & làm BT.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý, cả lớp làm vở.
4/Củng cố-dặn dò : - Nhắc lại tên bài và cách đọc biểu đồ. 
- Chốt nội dung bài. GV: T/kết giờ học, dặn làm VBT. 
--------------------------------------
MÔN : TẬP LÀM VĂN(Tiết 9)
BÀI : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết )
I . MỤC TIÊU:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần).
- HS có kĩ năng : rèn óc tư dung sáng tạo, trình bày suy nghĩ qua bài viết.
II . ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
Phong bì thư,giấy viết, tem thư.
 VBT tiếng việt 4 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1, Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết kiểm tra
2 Hoạt động 1: HD HS nắm yêu cầu của đề bài.
- Y/c HS nhắc lại nội dung cần nghi nhớ về 3 phần của một lá thư.
- GV dán bảng nội dung ghi nhớ.
- GV cho HS đọc đề và viết đề lên bảng.
- GV nhăc HS những điều cần chú ý khi viết thư.
Hoạt động 2: HS thực hành viết thư
GV theo dõi giúp đỡ học sinh viết bài
Hết giờ GV thu bài
HS nhắc lại
 - HS nghe và một số em nêu đối tượng em chọn để viết thư.
- HS viết bài
3. Nhận xét : GV nhận xét tiết kiểm tra
 Dặn HS về nhà xem lại bài hôm nay .
------------------------------------
MÔN: KHOA HỌC. Tiết: 10
BÀI : ĂN NHIỀU RAU VÀ QỦA CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có thể :
Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (25’) 
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC
Hoạt động 1:(9) : Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau chín 
Cách tiến hành : 
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín đượckhuyên dùng với liều lượng như thế nào
trong một tháng, đối với người lớn. 
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày ? 
- Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ?
- HS xem lại tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số HS trình bày, lớp bổ sung.
- HS nối tiếp kể. 
-1 vài em trả lời, lớp bổ sung.
Keát luaän : Neân aên phoái hôïp nhieàu loaïi rau quaû ñeå coù ñuû vi-ta-min, chaát khoaùng caàn thieát cho cô theå. Caùc chaát xô trong rau, quaû coøn giuùp choáng taùo boùn.
Hoạt động 2 :(7) Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn 
 Cách tiến hành : - GV yêu cầu mở SGK trao đổi cùng nhau TLCH 1 trang 23 SGK.
 - GV y/c một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 Hoạt động 3 : (7)Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện môt nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận về: cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi héo. Nhóm 2 thảo luận về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 3 thảo luận về :cách sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn ; sự cầân thiết phải nấu chín thức ăn. 
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- HS trao đổi trả lời câu hỏi
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận theo nhóm. Cử thư kí ghi tóm tắt câu trả lời ra nháp. 
- Đại diện các nhóm trình bày, các em có thể mang theo những vật thật để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của mình. 
4/ Cuûng coá daën doø: - 1 HS ñoïc noâi dung : Baïn caàn bieát.
-------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2011
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI : DANH TỪ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được: Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm hoặc đơn vị.
-Nhận biết được danh từ chỉ khí niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu..
- HS có kĩ năng :Biết đặt câu với danh từ và sử dụng trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1.
	- Bốn năm tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2.
	- Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa, 
III. HỖ TRỢ TV : Thế nào là danh từ? 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài cũ : Kiểm tra 2 HS ( Khoảng 5’ )
+HS 1: Viết lên bảng lớp những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực.
+HS 2: Đặt một câu với từ đồng nghĩa với từ trung thực, một câu với từ trái nghĩa với từ trung thực.
GV nhận xét + cho điểm.
HĐ 1 Giới thiệu bài (1’ 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA (GV)
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
HĐ 2 :Nhận xét( Khoảng 4’-5’)
Cho HS đọc y/c của bài 1 + đọc đoạn thơ trong SGK.
GV giao việc: BT cho một đoạn thơ. Nhiệm vụ của các em là tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ đó.
Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ đã chép sẵnđoạn thơ lên.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại: Trong khổ thơ có các từ chỉ sự vật:
Dòng 1: truyện cổ/Dòng 2: cuộc sống, tiếng xưa/Dòng 3: cơn, nắng, mưa/Dòng 4: con, sông, rặng, dừa/Dòng 5: đời, cha ông/Dòng 6: con, sông, trời/Dòng 7:truyện cổ/
Dòng 8: ông cha 
HĐ 2 Làm BT2 (Khoảng 4’-5’ )
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài: GV phát cho HS phiếu đã ghi sẵn nội dung bài tập: Nhóm nào làm xong trước nhớ dán lên bảng ngay.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Từ chỉ người: cha ông,ông cha.
Từ chỉ vật: sông,dừa,chân trời
Từ chỉ hiện tượng: nắng,mưa
Từ chỉ khái niệm: truyện cổ,cuộc sông,tiếng xưa,đời
Từ chỉ đơn vị: cơn,con,rặng 
Ghi nhớ (Khoảng ) 3’ 
GV: Tất cả những từ chỉ người,chỉ sự vật,hiện tượng,khái niệm người ta gọi là danh từ.Vậy danh từ là gì?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
Hoạt động 3 :Luyện tập
Bài tập 1 Khoảng 7’-8
Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
Cho HS làm bài cá nhân.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Danh từ chỉ khái niệm trong đoạn thơ là: điểm,đạo đức,kinh nghiệm,cách mạng. 
Bài tập 2 (7’-8’)
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng. 
-HS tìm câu thành ngữ.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
-Lớp dùng viết chì gạch ở SGK.
-HS làm trên bảng phụ trình kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng và

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 5.doc