Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 21

I.MỤC TIÊU:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào,ca ngợi .Hs yếu đọc 2-3 câu

 - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước.

 - KNS: HS biết tự liên hệ bản thân cố gắng học tập tốt để cha mẹ thầy cô vui lòng.

 - TCTV : anh hùng lao động, tiện nghi, cục quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 3/ Bài mới:

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho HS bài tập mới:
2 x 3 x 5.
 3 x 5 x7
- Hướng dẫn cách tính: Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới dấu gạch ngang cho 3. Tiếp tục chia nhẩm tích ở trên và ở dưới dấu gạch ngang cho 5, kết quả cuối cùng nhận được là: 7 
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở, sau đó trả lời miệng kết quả.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm miệng cùng hướng dẫn của GV.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 2 bài còn lại theo mẫu.
3.Củng cố- Dặn dò:3’
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Tổng kết giờ học. 
.
TẬP LÀM VĂN:TIẾT 41
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật(đúng ý,bố cục rõ, dùng từ,đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV .
- KNS: HS biết được các lỗi trong bài văn của mình và phát huy cái mình làm tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp
 - Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (6) Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết tuần trước)
- Nêu nhận xét: Những ưu, khuyết điểm
Ưu điểm:
+ Viết đúng yêu cầu của bài.
+ Hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần: Bê,Lan 
+ Kết bài hay: Nái,Nha
+ Mở bài hay: Bê , Bi
- Thông báo điểm cụ the
å- GV trả bài cho từng HS
Hoạt động 2:(14) Hướng dẫn HS chữa bài
* Hướng dẫn HS chữa lỗi:
- GV phát phiếu bài tập cho từng làm việc.
- GV giao việc HS làm việc
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc
* Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý
- GV sửa lại cho đúng
Hoạt động 3:(6) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp và giao việc cho HS
- Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi
- 1 số HS lên bảng lần lượt sửa từng lỗi- cả lớp chữa trên nháp
- HS cả lớp trao đổi và chữa bài
- HS chép bài chữa vào vở
- HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm cái hay , cái đáng học của đoạn văn
3/Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài văn hay
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới
*************************
Thứ 3 ngày 16 tháng 1năm 2012.
MÔN: TOÁN.TIẾT 103
BÀI: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:(không làm ý c BT1, ý ,d,e,g bài tập 2)
 - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
 - Bài tập cần làm( Bài 1,2)
 - KNS: HS biết quy đồng mẫu số ở trường hợp đơn giản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- 2 HS làm 2 bài tập sau, lớp làm vào nháp.
Rút gọn phân số: 33 11
 99 77
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số hai phân số.
HĐ1: (14) HD cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- GV đưa ra vấn đề và hỏi HS
- GV: từ hai phân số và chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số là và , trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và .
- GV đưa ra vấn đề yêu cầu hs thực hiện.
- GV ghi bảng câu trả lời của HS:
1 = 1 x 5 = 5 2 = 2 x 3 = 6
3 3 x 5 15 5 5 x 3 15
Vậy các phân số và đều có mẫu số là mấy?
Phân số bằng phân số nào đã cho?
Phân số bằng phân số nào đã cho?
GV chốt: Ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số 
GV rút ra KL: như SGK /115
HĐ3:(15) Luyện tập thực hành
Bài 1: (8)
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: (7)
- BT yêu cầu gì?
- Cho HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.
- HS làm vào nháp.
- HS nêu miệng bài làm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Vài HS nhắc lại
- 1 HS đọc đề.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. - HS nêu lạ nội dung ghi nhớ.
Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.( tt)
Tổng kết giờ học. 
.
MÔN: TẬP ĐỌC:TIẾT 42
BÀI: BÈ XUÔI SÔNG LA
I.MỤC TIÊU:
 -Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm. 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam .(học thuộc một khổ thơ trong bài).
 - KNS: HS biết vẻ đẹp non sông đất nước.
 - TCTV: Sông La, vàng hoe lúa trổ, nở xòa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa”, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:GV giới thiệu bài “Bè xuôi sông La”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (21)
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng trìu mến.Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: Trong veo, mươn mướt, lượn đàn,.
- GV cho HS đọc tiếp nối nhau 3 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ; hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm tranh minh họa
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ thứ 2 và trả lời câu hỏi:
 Sông La đẹp như thế nào?
Chiếc bè gỗ đuợc ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
- Cho HS đọc đoạn còn lại thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ dến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
Hình ảnh “ trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
- GV yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ
GV chốt ý: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La.
 Hoạt động 3:(12) Hướng dẫn HS đọc đúng và HTL bài thơ
 - Gọi HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em đọc đúng nội dung bài
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
 - HS nhẩm HTL bài thơ
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1-2 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng 
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi se góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù
- HS trả lời
- HS đọc tiếp nối
- Luyện đocï theo cặp.
- HS luyện đọc và thi đọc đúng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài
3/ Củng cố- Dặn dò
Nội dung chính của bài thơ là gì?
Liên hệ GD.
Dặn HS về nhà HTL bài thơ
- GV nhận xét tiết học. 
MÔN: CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT):TIẾT 21
BÀI: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
 - Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày 4 khổ thơ, lòng thơ 5 chữ trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
 - Làm đúng các bài tập tiếng có âm đầu, dấu thânh dễ lẫn ( r/d/gi ).
 - KNS: HS nhớ lại bài tập đọc viết lại đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:4 bảng phụ viết nội dung BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ có vần uôt/uôc
 2/ Bài mới:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Chuyện cổ về loài người”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài Chuyện cổ về loài người
- Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
- GV chấm sửa sai từ 6 đến 8 bài
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a/22SGK
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
- GV chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3:a
- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm 4 khổ thơ.
- 1 vài HS đọc thuộc bài viết.
- HS viết các từ khó ra nháp.
- HS gấp sách và viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
- Nêu yêu cầu
- Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài.
- 1 vài em đọc lại đoạn thơ hoàn chỉnh
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- Hs làm việc theo nhóm trình bày
3/: Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét bài viết chính tả của HS.
- Trả bài.- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập 2,3 để ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập,, không viết sai chính tả
..
.MÔN: KỂ CHUYỆN:TIẾT 21
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào gợi ý trog SGK ,chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia)nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện .
 * Kỹ năng sống: HS biết lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn và kể lại được.
 * TCTV: sử dung các loại câu dẫn dắt HS kể câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài
 2. Bài mới:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”
Hoạt động 2: (6) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc đề bài
- GV gạch dưới những chữ trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề
- HS đọc gợi ý trong SGK
- HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3
- GV theo dõi nhận xét và tuyên dương các em
Hoạt động 3: (20) HS thực hành kể chuyện
- HS kể chuyện theo cặp
- Thi kể trước lớp + trả lời 1 câu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận xét nhanh về lời kể của từng HS
- GV nhận xét và ghi điểm
- 1 HS đọc
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- HS suy nghĩ trả lời
- HS đọc, suy nghĩ, lựa chọn theo 1 trong 2 phướng án đã nêu
- Từng cặp HS KC
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân (khuyến khích những HS xung phong kể trước)+ trả lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
3/ Củng cố, dặn dò
- Ý nghiã chung của những câu chuyện các em vừa kể muốn nói với chúng ta diều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân 
******************************
MÔN: KHOA HỌC . TIẾT: 41.
BÀI 41: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nhận biết những âm thanh do vật rung phát ra. 
KNS: HS nhận biết được mọi âm thanh xung quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 82, 83 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm :
 - Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy, đài và băng cát-xét ghi âm thanh của một số loại vật, sâm sét, máy móc,
 - Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,
Chuẩn bị chung: đàn ghi ta.(GV)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :(5) Tìm hiểu các âm thanh xung quanh 
- Thảo luận cả lớp: Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra ; những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày buổi tối ;?
Hoạt động 2 :(7) Thực hành các cách phát ra âm thanh
Cách tiến hành- GV chia nhóm và yêu cầu HS tìm ra cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV cho HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh
 Hoạt động 3 :(6) Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? - GV cho HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV đưa ra các câu hỏi, gợi ý giúp HS liên hệ giữa phát ra âm thanh với rung động của trống.
- GV cho HS quan sát một số hiệân tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh như sợi dây chun, sợi dây đàn. GV giúp HS nhận ra khi dây đàn đang rung và đang phát ra âm thanh nếu ta đặt tay lên thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất
- GV cho HS để tay vào yết hầu để phát ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
Hoạt động 4 : (6) Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế?
Cách tiến hành : - GV chia lớp thanh 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và viết vào giấy. Sau đó, so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
- HS nêu các âm thanh mà em biết. - Một số HS trả lời.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
- HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo nhóm theo hướng dẫn ở trang 83 SGK.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- HS quan sát một số hiệân tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh như sợi dây chun, sợi dây đàn.
- Làm việc theo cặp.
- Hai nhóm chơi theo hướng dẫn của GV.
3/ Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
.
Thứ 4 ngày 17 tháng 1năm 2012 
MÔN: TOÁN TIẾT 104
BÀI: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ.(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết quy đồng mẫu số của hai phân số.
 - Bài tập cần làm( Bài 1,2(a,c,b)
 - KNS: HS quy đồng các phân số nhanh hơn, đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- 1HS nhắc lại cá bước quy đồng MS 2 phân số.
- 1HS lên bảng quy đồng mẫu số 2 phân số sau:
 7 và 5.
 5 8 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:Quy đồng mẫu số hai phân số( tt).
 b. Các hoạt động.
HĐ1: Quy đồng mẫu số hai phân số7/6 và 5/12
- GV nêu vấn đề : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12.
- Yêu cầu HS chú ý MS của 2 phân số, nêu nhận xét.
- Tìm MSC để quy đồng hai phân số trên?
Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC?
* GV chốt lại nội dung ghi nhớ. SGK.
Xác định MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguuyên phân số có mẫu số là MSC.
Chú ý: Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản. Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Cho HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
- 1HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- HS theo dõi, quan sát và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2, tức là 12 chia hết cho 6.
- HS nêu ý kiến.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12 với MSC là 12.
- HS ttrả lời.
- Vài HS nhắc lại
- 1 HS đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm vào vở BT
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Tổng kết giờ học.
..
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 41
BÀI:CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được câu kể Ai thế nào?.Xác định được bộ phận CN-VN trong câu kể tìm được (BT 1,mục III).Bước đầu viết được đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?(BT 2) .
 - KNS:HS nhận biết được câu kể : Ai thế nào ?. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số bảng học nhóm để viết đoạn văn ở BT1 ( phần nhận xét- viết riêng mỗi câu một dòng.
- VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 	1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
2. Bài mới
Hoạt động dạy và học
Hoạt động HS
Giới thiệu bài “ Câu kể Ai thế nào?”.
Các hoạt động.
Hoạt động 1: Phần nhận xét:
Bài tập 1,2
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng bằng cách treo bảng nhóm đã ghi sẵn 3 câu văn, mời 3 HS có câu trả lời đúng lên làm.
Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS làm, giúp đỡ những HS còn lung túng.
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 4,5:
- GV chỉ rõ từng câu trên bảng, gọi 1 vài HS làm miệng - HS trình bày
* Phần ghi nhớ:
- Vậy câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi nào?
- GV chốt lại và phân tích thêm 1 số ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- Mời 2 HS lên bảng trao đổi, làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn đó.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc kỹ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái sự vật
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc thầm lại các câu văn, suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập.
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS đọc thầm lại, trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT.
- Một số HS nêu miệng bài làm.
- HS trả lời, rút ra nội dung ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào? Gạch 1 gạch ưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ.
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhâïn xét tiết học - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ đoạn
.
Thứ 6 ngày 19 tháng 1năm 2012
MÔN: TOÁN TIẾT 105
BÀI: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Bài tập cần làm( Bài 1a,2a,4).
 - KNS: HS quy đồng các phân số nhanh hơn, đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5)
- 1 HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số, trong đó mẫu số của 1 trong 2 phân số là ms chug.
- 2 HS lên bảng làm 2 bài sau, lớp làm vào nháp
Quy đồng MS các phân số: a. 3 và 1; b. 5 và 4
 6 24 3 12
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập.
Hoạt động 1:(7)Bài 1a:.
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2:(7) Bài 2a:
- BT yêu cầu gì?
- Hướng dẫn mẫu 1 câu.
 a. 3/5 và 2 được viết là: 3/5 và 2/1 .
 Ta có: 2/1 = 2 x 5/ 1 x 5 = 10 / 5 và giữ nguyên 3/5
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 3: ( 9) Bài5
- GV ghi bảng: 15 x 7
 30 x 11
- GV gợi ý để HS chuyển được 30 x11 thành tích có thừa số là 15 ( 30 x11 = 15 x 2 x 11 )
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề.
- HS theo dõi và làm các bài còn lại
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- 1 HS đọc đề.
- HS đọc bài toán.
- HS trao đổi để viết được:
 30 x 11 = 15 x 2 x 11 .
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- HS tự làm các bài còn lại.
3.Củng cố- Dặn dò:3’
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học
.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 42
BÀI:VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập(mục III).
 - Xác định được bộ phận VN trong các Biết đặt câu đúng mẫu.
 - KNS: HS biết đặt 1-2 câu đơn giản theo mẫu đã cho.
 - TCTV: Tăng cường nhiều mẫu câu HS tham khảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng lớp viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần nhận xét và luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng)
 - Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2:(15) Phần Nhận xét:
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu.
- GV chốt lại bằng cách mở cho HS xem đáp án đã chép sẵn trên bảng( Câu 1, 2, 4, 6, 7 ).
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài trên bảng, chốt lời giải đúng.
- GV nêu lại yêu cầu 4
- GV chốt lời giải đúng và hướng dẫn HS rút ra nội dung ghi nhớ SGK.
* Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài tập1:
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV chốt lời giải đúng ( mở đáp án đã ghi trên bảng)
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng lớp nhận xét nhanh bài làm của mỗi bạn.
-4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu 
- HS đọc thầm đoạn văn trao đổi với bạn, tìm các câu kể Ai thế nào?
- HS trình bày.
- HS đọc lại các câu văn, xác định CN và VN của các câu kể Ai thế nào? làm vào VBT bằng bút chì.
- 1 số HS lên bảng làm.
- HS dựa vào bài tập 2 và nội dung ghi nhớ làm điểm tựa để trả lời yêu cầu 4
- HS đọc
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc và trao đổi theo nhóm đôi để làm bài vào VBT.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả( nêu miệng).
- HS tiếp tục xác định CN và VN trong các câu vừa tìm, làm vào VBT.
- 2HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS suy nghĩ, viết bài vào vở.
- 3 hs viết trên bảng.
- HS nối iếp đọc các câu văn vừa viết.
3/Củng cố- dặn dò - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS h

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 21.doc