Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 2 năm 2011

 I. MỤC TIÊU:

 - Đọc được với giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối.

 - HS có kĩ năng sống : Biết bảo vệ bạn và những bạn yếu hơn mình. Giáo dục các em noi gương nhân vật Dế Mèn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 15 SGK.

 III.TĂNG CƯỜNG TV : -Hỗ trợ từ : hành động ,trận địa, chóp bu, ăn hiếp.

 Hs đọc yếu đọc 1-2 câu .

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 2 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm trình bày sản phẩm của nhóm mình. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- 1 HS đọc nội dung bạn cần biết.
 4/ Củng cố dặn dò 3’ :- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.ïc phần Bạn cần biết trong SGK. 
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ 3 ngày 30 tháng 8 năm 2011
 MÔN : TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP ( Tiết 7 )
 I. MỤC TIÊU
 - Viết và đọc các số có 6 chữ số.
 - Bài tập cần làm :Bài 1,2,3(a,b,c),4(a,b).
 - Rèn kỹ năng đọc, viết số thành thạo. 
 - Giáo dục các em tính cẩn thận, tính chính xác trong toán học.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng chữa bài tập làm thêm vào vở ở nhà.
 2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài: Luyện tập về đọc, viết các số có 6 chữ số.
Hoạt động 1: Ôn lại hàng.
-GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- Viết bảng số: 825 713
 - GV viết tiếp các số:850 203; 820 004; 800 007; 832 100; 832010.
 Hoạt động 2:(22’) Luyện tập.
 Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên kẻ bảng trong SGK lên bảng .
 Bài 2: Nhóm đôi
 a. Học sinh đọc các số cho nhau nghe theo yêu cầu của giáo viên.
- Gọi học sinh đọc trước lớp các số đó.
 b. Chữ số 5 thuộc hàng nào trong mỗi sỗ đó?
 Bài 3: Học sinh tự viết số vào vở bài tập.
 Bài 4: Học sinh điền số vào dãy số, sau đã cho học sinh đọc từng dãy số trước lớp.
 - Nhận xét đặc điểm các dãy số đó.
- HS nhắc lại các hàng đã học, và quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- 2 - 3 em đọc. Lớp đọc thầm, xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào: VD: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục...
- HS đọc các số đó.
- HS làm miệng.
- HS nhìn SGK đọc cho nhau nghe.
- Một số đọc trước lớp.
- Thuộc hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục nghìn.
- Làm bài vào vở, giáo viên chấm.
- Lấy bút chì viết vào SGK rồi đọc.
- Dãy a: số tròn trăm nghìn.
- Dãy b: số tròn cục nghìn.
 ......................
	4/. Củng cố dặn dò:(4):- Tổng kết giờ học
	- Hướng dẫn bài về nhà
	Viết 4 số có 6 chữ số, mỗi số
	a) Đều có 6 chữ số: 8, 9, 3, 2, 1, 0 ; b) Đều có 6 chữ số: 0, 1, 7, 6, 9, 8.
--------------------------------------------------
MÔN : CHÍNH TẢ - NGHE-VIẾT (Tiết: 2 )
BÀI : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
 I. MỤC TIÊU: HS yếu nhìn sách viết .
 - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài CT: Mười năm cõng bạn đi học.
 - Làm đúng bài tập 2, 3b
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:(3) -Gọi học sinh lên bảng viết, học sinh khác viết bảng con.
 - Giáo viên đọc, học sinh viết
 - Nhận xét sữa chữa.
 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài
Hoạt động 1:(22) Hướng dẫn nghe, viết chính tả.
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn.
 + Bạn Sinh đã làm gì để gíup đỡ bạn.
 + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
 * Hướng dẫn viết từ khó
 -Yêu cầu học sinh đọc, viết các từ khó
 * Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
* Soát lỗi và chấm bài
- Giáo viên đọc lần 2.
- Giáo viên thu và chấm 8 bài.
 Hoạt động 2 (8) HD làm bài tập.
 Bài 2:(6)
 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
 - Giúp đỡ HS yếu.
 - Gọi học sinh nhận xét, chữa bài, giáo viên chốt lại lời giải đúng
 - Yêu cầu học sinh đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và TLCH:
 Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3: a) Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Cho hs thi giải nhanh câu đố, viết vào bảng con.
- 2 em đọc thành tiếng.
... Cõng bạn đi học suốt 10 năm
- Tuy nhỏ nhưng không quản khó khăn ngày ngày cõng Hanh đến trường đoạn đường 4km, trèo đèo, vượt suối.
- 1 em lên bảng viết, học sinh khác viết bảng con: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, Tuyên Quang...
- Học sinh ngồi ngay ngắn viết.
- Học sinh mở SGK theo dõi và soát lỗi.
(GV giúp đỡ hs viết yếu: Khíp, Đêm, Mói, Cham, Năn, Mêra,Nhung nhìn sách chép)
- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng làm. 
- Học sinh khác dùng bút chì làm VBT. 
 - Đổi vở theo cặp, góp ý bài cho nhau.
- Học sinh nhận xét: sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao - xem.
- 1 học sinh đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
- Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà dẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi.
- 1 học sinh đọc SGK.
- Học sinh tự làm bài.
 Lời giải: chữ sáo, sao.
 - Dòng 1: sáo là tên 1 loài chim.
 - Dòng 2: bỏ sắc thành sao
 4/. Củng cố, dặn dò :(4): -Tìm một số từ có vần an/ang
 -Về viết lại truyện vui tìm chỗ ngồi.
 ----------------------------------------------------
MÔN:TOÁN (Tiết:8)
 BÀI: HÀNG VÀ LỚP
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 -Biết được các hàng lớp đơn vị lớp nghìn .
 - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi hàng.Biết viết số thành tổng theo hàng.
 - Bài tập cần làm :Bài 1,2,3.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết số 
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ham học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Bài cũ:(4)
-Kiểm tra VBT của một số HS - 2 em lên bảng viết só có 6 chữ số . a. 893.210,..
 b. 107.698,...
 -Nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động.
 Hoạt động 1:(8’)
 -Yêu cầu HS nêu tên các hàng đã học rồi xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trưm, hàng nghìn,...
 -Giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng trăm, hàng nghìn hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
 -Mở bảng kẻ sẵn.
 -GV viết số 321 vào cột số trong bảng.
 ( Tiến hành tương tự với các số còn lại)
 -Lưu ý HS cách viết từng lớp.
 Hoạt động 2:(22’)
 Bài 1:(7’)
 - Yêu cầu HS quan sát mẫu và phân tích mẫu trong SGK.
 - Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài 2:(7) 
GV viết số 46 327 lên bảng. Chỉ lần lượt các chữ số rồi yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.(Làm tương tự với các số con lại).
Cho HS nêu lại mẫu, rồi làm bài vào vở theo mẫu. 
 Bài 3(5’) Nêu yêu cầu bài tập.
Giúp đỡ HS yếu làm bài.
GV cùng lớp nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu
-HS nghe.
- HS nêu các hàng, lớp.
- HS đọc số.
-1HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng. Lớp nhận xét.
- Phân tích mẫu,
- HS làm miệng các bài còn lại.
-1 vài HS đọc số đó rồi lần lượt chữ số nào thuọc hàng nào.
- HS làm vào vở rồi nêu miệng.
-HS tự làm bài theo mẫu.
-Một số em lên bảng làm.
-Lớp nhận xét, chữa bài.
-1hs nêu yêu cầu bài tập.
-HS viết vào bảng con.
-Một số em lên bảng viết.
4/.Củng cố, dặn dò:( 3’) – Chốt ND bài.
 -HS nhắc lại lớp đơn vị gồm những hàng nào, lớp nghìn gồm những hàng nào.
	--------------------------------------------------------
MÔN :TẬP ĐỌC
BÀI: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH ( Tiết 4 )
 I. MỤC TIÊU :Hs yếu chỉ đọc,thuộc 1-2 khổ thơ
 - Đọc được toàn bài, có giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
 - Hiểu Nd: ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đã là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng nhiều kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
 - Học thuộc 10 dòng thơ.
 - Hs có kĩ năng : Biết trong chuyện cổ tích có nhiều cái hay có nhân có quả.
 - Hỗ trợ tiếng việt :nghiêng soi,tiếng xưa, độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang, vàng cơn nằng, trắng cơn mưa, nhận mặt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Tranh minh họa trong bài học SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỐNG DẠY - HỌC
1. Bài cũ: HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.- TLCH SGK
2. Bài mới:*Giới thiệu bài:( dùng tranh).
Hoạt động 1:(10) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên chia bài thành 5 đoạn như SGV.
- Gọi 5 em đọc nối tiép (2 lượt)
- Giáo viên kết hợp nhắc nhở, uốn nắn những em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.
-GV giúp đỡ hs đọc yếu: Khíp, Đêm, Mói, Cham, Năn, Mêra,Nhung
Hoạt động 2:(10) Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi có trong SGK
 GV kể tóm tắt 2 truyện: Tấm Cám và Đẽo cày giữa đường. Sau đó nói về ý nghĩa câu chuyện.
 Tìm thêm những truyện kể khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
 Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
 Bài thơ nói đến những kho tàng truyện cổ nước ta như thế nào?
Hoạt động 3:(9) Đọc - HTL
 - GV cùng HS nhận xét, nêu giọng đọc đúng
 - Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn:”Tôi yêu truyện cổ......rặng dừa nghiêng soi.
 + GV đọc mẫu, gạch chân các từ cần nhấn giọng, hướng dẫn cách đọc cụ thể.
(HS yếu chỉ đọc không học thuộc lòng)
GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 
GV nhận xét, ghi điểm.
- 5 em đọc nối tiếp( 2 lượt). Lớp theo dõi, kết hợp: nhận xét bạn đọc, luyện đọc từ khó, câu khó. 
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc toàn bài - cả lớp đọc thầm.
- HS đọc lướt toàn bài. Thảo luận theo nhóm 4 để trả lời CH .
-HS nghe.
- Hs nhớ những truyện đã được học, đọc để phát biểu. 
- 1 HS đọc 2 câu thơ cuối. Lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời.
- HS rút ra ý nghĩa bài thơ.
-3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Đọc nhẹ nhàng, thiết tha, trầm lắng pha lẫn niềm tự hào.
-Hs luyện đọc theo cặp.
- Học sinh thi đọc.
 -HS tự nhẩm thuộc lòng một đoạn, cả bài thơ.(hs yếu học thuộc 1-2 khổ thơ)
 - HS thi đọc thuộc lòng.
	4/. Cũng cố dặn dò:(3):* Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?
 ----------------------------------------------	
MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 2 )
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ HỌC
 I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được bằng ngôn ngữ của mình câu chuyện thơ Nàng tiên ốc đã học.(Hs yếu kể 1-2 đoạn )
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS có kĩ năng sống :Biết yêu thương người trong gia đình, bạn bè,biết giúp đỡ lẫn nhau.
- Tăng cường tiếng việt : nàng tiên, chuyên mò cua, xanh ,biêng biếc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ truyện SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:(5)
 - Học sinh kể lại chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể.
 -Nêu ý nghĩa câu chuyện
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1 (12) Tìm hiểu câu chuyện
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
 -Yêu cầu học sinh đọc thầm, trả lời các câu hỏi, giáo viên ghi bảng giúp học sinh ghi nhớ nội dung từng đoạn.
 Đoạn 1:
 Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
 Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
 Đoạn 2:
 Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
 Đoạn 3:
 Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? 
 Sau đó, bà lão làm gì?
 Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Hoạt động 2 (15) Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
 a.Học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình:(Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện chongười khác nghe. Kể bẳng lời của em là dựa vàonội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ).
 b. Kể chuyện theo cặp hoặc theo nhóm.
 -GV đến từng bàn nghe kể, giúp đỡ HS yếu.
c. Học sinh tiếp nối nhau kể trước lớp và nêu ý
 nghĩa của câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểy truyện nhất...
- 2 em nối tiếp nhau kể.
- 1 em nêu ý nghĩa truyện.
- 3 em đọc nối tiếp nhau 1 lượt, 1 em đọc lại toàn bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời CH SGV
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt óc.
+ Thấy ốc đẹp bà thương, không bán thả vào chum nuôi.
+ Đi làm về bà thấy trong nhà quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã được nhổ sạch cỏ.
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc.
+ Bà lão và nàng tiên từ trong chum bước ra.
- 1 HS khá kể mẫu 1 đoạn.
-HS kể chuyện theo nhóm:( kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ. Sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hs thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
(hs yếu kể 1-2 đoạn)
4/. Củng cố dặn dò(3) Nhận xét tiết học
	Về nhà học thuộc lòng bài thơ và kể cho người thân nghe.
 -------------------------------------------
Thứ 5 ngày 1 tháng 9 năm 2011
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU( T3 )
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
 I. MỤC TIÊU :Hs yếu giảm BT4,BT2 bớt giải nghĩa 4 từ cuối.
 - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: thương người như thể thương thân.
 - Nắm được cách dùng từ có tiếng “nhân” theo haiu nghĩa khác nhau?
 - Hs có kĩ năng thu nhập tìm kiếm thông tin theo yêu cầu bài tập, tự tin khi làm nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC
Bảng phụ kẻ sẵn, bút dạ.
III.TĂNG CƯỜNG TV :
 -Hỗ trợ từ : nhân hậu , đoàn kết , 
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ:(5) Yêu cầu học sinh tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
 -Có 1 âm: cô...
 - Có 2 âm: bác...
 Nhận xét, cho điểm .
 2. Bài mới:* Giới thiệu bài(5)
Hoạt động 1(28). Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: Nhóm
 -Nêu yêu cầu bài tập.
 -Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm.
 -GV nhận xét, bổ sung.
.
- Học sinh: 5 nhóm
- 2 em đọc thành tiếng
- Gọi 3 nhóm lên dán phiếu - các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tìm các từ ngữ
Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại
Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại
Trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ
M:lòng,thương người
M: độc ác
M: cưu mang
M: ức hiếp
 Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột. Hướng dẫn cách làm.
 - Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Giáo viên hỏi nghĩa của các từ vừa đựơc s¾p xÕp.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận theo cặp vào VBT bằng bút chì.
 -2 HS lên bảng làm bài.
-Học sinh khác nhận xét, bổ sung
Tiếng nhân có nghĩa là người
.......................................
 Nhân dân ,Công nhân , Nhân loại 
- HS traû lôøi theo caùch hieåu cuûa mình.
 -Giáo viên cung cấp cho học sinh (nếu học sinh không hiểu)
 Ví dụ: công nhân: là người lao đông chân tay, làm việc ăn lương.
 nhân dân: đông đảo người dân thuộc mọi tầng lớp.
...
 Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở bài 2
 -N êu yêu cầu bài tập.
 - Nhận xét, sữa chữa.
 - Nhắc nhở học sinh chữ cái đầu câu viết hoa...
-1 em đọc to
- Học sinh tự làm bài vào vở nháp.
- 2 em lên bảng làm.
VD:+ Bố em là công nhân
 + Bố em rất nhân hậu.
 3. Củng cố dặn dò:(5): Giáo viên chốt lại lời giải đúng: 
 + Ở hiền gặp làn: khuyên ta sống hièn lành, nhân hậu.
 +Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu ghen tỵ khi thấy người khác được hạnh phuc, may mắn.
 + Một cây làm chẳng .... núi cao: khuyên người ta đoàn kết, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
 ................................................................................................
MÔN:TOÁN (Tiết: 9)
BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU: 
 - So sánh các số có nhiều chữ số
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé dến lớn..
 - Bài tập cần làm :Bài 1,2,3.
 - HS có kĩ năng nhận biết so sánh .
 II.TĂNG CƯỜNG TV :
 -Hỗ trợ từ : bé nhất ,nhỏ nhất ,hàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ:(3)
 - Học sinh lên chữa bài 5.
 - Giáo viên nhận xét và chấm vở.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động.
Hoạt động 1:(10) Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số
* So sánh các số có số chữ số khác nhau
 - Gv viết bảng 2 số 99.578 và 100.000. yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
- Giáo viên kết luận: số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
* So sánh các số có số chữ số bằng nhau
- Giáo viên viết bảng: 693.251 và 693.500.
- Yêu cầu học sinh đọc và so sánh 
- Số chữ số của 2 số này như thế nào?
- So sánh các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.
-Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét.
 Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm thế nào?
 +Rút ra kết luận về 2 cách so sánh.
Hoạt động 2:(20) Luyện tập thực hành
 Bài 1:(6)
 - Yêu cầu bài tập làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét .
Bài 2:(5) 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cho một số HS giải thích.GV cùng lớp nhận xét, thống nhất.
Bài 3(4): Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Để sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Cho học sinh so sánh và sắp xếp vào vở.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
- Học sinh so sánh làm vào bảng con.
 99.578<100.000 vì số 99.578 chỉ có 5 chữ số.
- 2 em nhắc lại.
- Học sinh đọc và so sánh vào bảng con 693.251.....693.500
-Bằng nhau và đều có 6 chữ số.
- Hai số cùng có hàng trăm nghìn (6); hàng chục nghìn (9); hàng nghìn (3); hàng trăm 2<5, do đã 693.251<693.500.
- Học sinh so sánh: 693.500>693.251.
..... so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái - phải.
- Một số HS nhắc lại 2 cach so sánh.
- 1HS đọc yêu cầu BT
... So sánh số và điền dấu >, <, = thích hợp 
 2 em làm trên bảng. Lớp làm vào vở.
- Một số HS giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
 VD: 9.999<10.000 vì 9.999 có ít chữ số hơn.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-HS tìm nhanh và viết vào bảng con.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- So sánh các số với nhau.
-Hslàm vào vở.
- 1 em lên bảng viết: 2.467, 28.092, 932.018, 943.567.
4/. Củng cố dặn dò:(3)- Em hãy nêu lại cách so sánh các số có nhiều chữ số.
 - Về nhà hoàn thành bài tập vào vở.
 - Tính tổng các số có 3, 4, 5 chữ số bé nhất
	............................................................ 
 MÔN: TẬP LÀM VĂN ( Tiết 3 )
BÀI :KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT 
 I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật.
 - Biết dựa vào tính cách để xây dựng hành động của từng nhân vật; bước đầu biết cách sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện
- Hs có kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thông tin,kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ ghi bài luyện tập.
	 - Thẻ từ có ghi: chích - sẻ (mỗi loại 6 cái).
	 - Giấy khổ lớn kẻ sẵn bảng, bút dạ.
Hành động của cậu bé
Ý nghÜa cña hµnh ®éng
- Giê lµm bµi....
- Giê tr¶ bµi....
- Lóc ra vÒ....
...........
...........
...........
	III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu
1. BÀI CŨ:(5)
 - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
 -Nhận xét, cho điểm học sinh
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1:(14) Nhận xét
- Gọi học sinh đọc truyện.- Giáo viên đọc diễn cảm truyện.
 * Thảo luận nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm. GV đến từng bàn theo dõi gợi ý thêm cho những nhóm còn lúng túng.
- 2 em: Thế nào là kể chuyện?
 Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện?
- Lắng nghe.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe.
- Chia lớp 4 nhóm .
- Các nhóm thảo luận, làm vào phiếu.
 -Đại diện các nhóm trình bày.
- C ác nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hµnh ®éng cña cËu bÐ
YÙ nghÜa cña ho¹t ®éng
- Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng.
- Giờ trả bài: làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: Thưa cô, con không có ba.
- Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi: Sao mày không tả ba của đứa khác?
- Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
- Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.
- Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha của mình dù chưa biết mặt.
- Qua mỗi hành động của cậu bé, em nào có thể kể lại câu chuyện
- GV nói thêm về chi tiết: Cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. 
- Các hành đúng của cậu bé được kể theo thứ tự nào?
 * Ghi nhớ
 -Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
Hoạtđộng 2:(14) Luyện tập
 -Gọi học sinh đọc bài tập
 Bài tập yêu cầu gì?
* Các em thảo luận theo cặp, làm vào VBT bằng bút chì.
 - GV nghe kể, góp ý cho các em.
- Học sinh xung phong kể 
- Trong giờ làm văn..
- Khi trả bài...
 - Lúc ra về... 
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời cho đến khi có câu đúng.
-3 - 4 em đọc thành tiếng
 -2 em đọc
 -HS nêu lại yêu cầu bài tập.
 -HS trao đổi theo cặp, làm vào VBT.
 -2 hs lên bảng gắn thẻ từ vào bảng đã viết sẵn bài tập.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
- Một vài HS khá, giỏi kể lại câu chuyện dựa vào dàn ý đã được sắp xếp đúng.
- Từng cặp kể cho nhau nghe.
 4/. Củng cố dặn dò:(3) 
	- Để xây dựng nhân vật em dựa vào đâu? Đọc lại phần ghi nhớ.
	- Về viết lại truyện: Chim Sẻ và Chim Chích.
-------------------------------------------------
MÔN : KHOA HỌC ( T4 )
BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
HS có kĩ năng : Tự giác làm việc, thu nhập thông tin và xử lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 10, 11 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 5 (VBT) 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn
Cách tiến hành : - GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10.
 - Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình trong trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng như SGV trang 35.
- 2 HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về tên các thức ăn đồ uống mà bản thân các em thường dùng hằng ngày. 
- HS quan sát các hình trong trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng. 
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thức ăn động vật hay thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
Cách tiến hành :Làm việc với SGK theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chất bột đường. 
* Làm việc cả lớp
- GV y/c HS trả lời các câu hỏi trong GSV trang 37
- Tiến hành thảo luận theo cặp đôi. 
- HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loaị này.
Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều bột đường 
Cách tiến hành : 
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như SGV trang 38. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp 
- HS làm việc với phiếu học tập. 
- Một số HS trình bày, HS khác bổ sung nếu bạn làm sai. 
4/ Củng cố dặn dò:- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. (- 1 HS đọc. )
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập ở V

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 2.doc