Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêuĐọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.- Hiểu ND, ý nghĩa chuyện: Ca ngợi Ma- gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện TBD và những vùng đất mới (TLCH 1,2,3,4,5 SGK.)
II. KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng
III. Đồ dùng dạy học - Ảnh chân dung Măn - gien - lăng
- Bảng phụ ghi đoạn văn (vượt Đại Tây Dương .được tinh thần )
IV. Hoạt động dạy học
hình bình hành . -Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của 2 số đó.( BT 1, 2,3 ) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) -Làm BT2/152 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập: BT 1: Treo bảng phụ cho HS tính rồi chữa bài - Nhắc lại các phép tính phân số - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Ghi tóm tắt - Cho HS nêu cách tính diện tích HBH - HD tính chiều cao của HBH BT 3: HD HS - Vẽ sơ đồ - Tỉnh tổng số phần - Số ô tô - Nhận xét và kết luận 3.Củng cố, dặn dò: ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại cách tính 4 phép tính phân số theo yêu cầu. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đọc đề và tính - Trả lời Đ/S: Diện tích HBH: 180 cm2. - HS đọc đề tóm tắt và giải - Tổng số phần bằng nhau : 2 +5 = 7 (phần) - Số ô tô trong gian hàng là : 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô ). Đ/S: 45 ô tô Kỹ thuật: LẮP XE NÔI ( tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được. *HS khéo tay ; lắp được xe nôi theo mẫu , xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được. - Rèn luyện tính cẩn thận, ATLĐ khi th/ hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe II. Đồ dùng dạy học - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép kĩ thuật III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 2- 3’ ) - Nhắc lại cách lắp xe nôi Nhận xét 2.Bài mới : ( 26- 28’ ) a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động: HĐ 1: HS thực hành - Gọi HS đọc ghi nhớ - H/d HS chọn đúng các chi tiết theo SGK bỏ vào nắp hộp. - Yêu cầu HS q/sát hình và lắp đúng các bước. - Q/ sát giúp đỡ uốn nắn HS. HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập - Nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập - Nhắc các HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 2 HS nêu - Vài HS nhắc lại ghi nhớ - Làm việc với N.4 - HS tự chọn - Q/sát - Trưng bày sản phẩm Dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - Tháo và xếp vào hộp Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013 Toán: TỶ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. -Bài tập 1,2. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ số tỉnh, thành phố .... III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) - Làm BT1 a,b/153 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới; ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.GT tỉ lệ bản đồ - Giới thiệu tỉ lệ bản đồ cho HS xem bản đồ có ghi tỉ lệ như ( SGK) - Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000cm, - Chỉ trên bảng đò cho HS biết c.Luyện tập BT 1: GV hỏi và yêu cầu HS trả lời bằng miệng - Nhận xét, KL BT 2: Yêu cầu tương tự như BT 1 - Nhận xét, KL - Nhận xét kết luận 3.Củng cố dặn dò: ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - HS quan sát bản đồ GV giới thiệu tỉ lệ. - Nghe GV giới thiệu tỉ lệ thu nhỏ tử số và mẫu số. - HS trả lời - 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm, 1 cm ứng với độ dài thật là 1000 cm, 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm. - HS làm vào chỗ chấm theo bảng số hiệu. Lịch sử: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA QUANG TRUNG I. Mục tiêu - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước. +Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế “chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp, các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển . +Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá giáo dục “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy VH , giáo dục phát triển *HSKG; lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như ‘Chiếu khuyến nông” “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm. II. Đồ dùng dạy học - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các bản chiếu của vua QT. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: (3-5) Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ đã làm gì? 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động -HĐ 1: .Tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời kì Trịnh Nguyễn . - Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . + Hỏi: Vua QT đã có những chính sách gì về kinh tế? + Nội dung và tác dụng của những chính sách đó? - GV nhận xét kết luận . HĐ 2: Vua Quang trung coi trọng chữ Nôm - ban bố chiếu lập học Làm việc cả lớp ( bảng phụ ) + Lý do vua đề cao chữ Nôm? - GV nhận xét kết luận - GV nói thêm về Quang Trung 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên trả lời - Mở SGK. - Về nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận. - Vua ban hành chiếu khuyến nào: đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh ,mở cửa biên giới cho dân 2 nước được tự do trao đổi hàng hoá, mở cửa cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. - Đại diện trình bày - Vì chữ Nôm là chữ dân tộc, đề cao tinh thần học . - HS nghe Luyện từ và Câu: Mở rộng vốn từ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1,2) . -Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch- thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. Đồ dùng dạy học - ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1)Bài cũ: ( 3- 5’ )Gọi HS nhắc lại ghi nhớ và làm bài tập 4 tiết trước - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập BT 1: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch - Phát phiếu cho các nhóm trao đổi tìm từ - Nhận xét, chốt ý đúng: a) Va li, cần câu, quần áo bơi, . b)Tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay, . c) Khách sạn, HD viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, tua du lịch... d) Phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ núi , thác ..... BT 2: Tìm những từ liên quan đến hoạt động thám hiểm - Phát phiếu cho các nhóm - Nhận xét, chốt ý BT 3: Cho HS tự viết một đoạn văn - GV chấm điểm đoạn viết tốt 3.Củng cố dặn dò :(3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu - Mở SGK - 1 HS đọc yêu cầu - HS về nhóm và thực hiện yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS về nhóm và tìm a) La bàn, liều trại, thiết bị an toàn ... b) Bão, thú dữ, vực sâu, .... c) Kiên trì, dũng cảm, thông minh ... - HS lựa chọn và viết - Đọc trước lớp - Lớp nhận xét rút kinh nghiệm Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu-Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện ) - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh du lịch - thám hiểm trong các thể loại. - Phiếu viết dàn ý KC III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1)Bài cũ: ( 3- 5’ ) - Gọi 1 HS lên kể chuyện: Đôi cánh của ngựa trắng. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : ( 25- 27’ ) a. Giới thiệu bài b.HD tìm hiểu đề - GV viết đề lên bảng: Kể lại một câu chuyện đã được nghe ( thông qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại ), được đọc ( tự em tìm đọc ) về du lịch hay thám hiểm - GV gạch dưới các từ quan trọng. - Cho HS đọc gợi ý - HD cho HS kể chuyện ngoài SGK. - Dán phiếu ghi sẵn dàn ý. - Dặn HS một số lưu ý. Thực hành kể chuyện - GV cho HS kể theo cặp - Dán tiêu chuẩn đánh giá - GV kết luận, tuyên dương 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS kể đoạn 1 - 2 - 1 HS đọc đề bài - 2 HS đọc gợi ý 1- 2 .Lớp theo dõi - HS nối tiếp nhau nói về câu chuyện kể. - 1 HS đọc lại dàn ý - HS kể cho nhau nghe theo cặp trao đổi nội dung câu chuyện. - HS thi kể trước lớp. - HS đối thoại với nhau về câu chuyện bạn đang kể. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Giúp HS: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. -Bài tập: 1,2. II. Đồ dùng dạy học - Vẽ lại tranh ở SGK vào tờ giấy to III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) - Làm BT1/155 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27 ph ) a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu tỉ lệ - Bài toán 1: gợi ý: độ dài thu nhỏ đoạn AB dài mấy cm? - Trường mầm non vẽ theo tỉ lệ: 1 : 300 hay + Tỉ lệ 1 cm ứng với bao nhiêu? + 2 cm trên bản đồ ứng bao nhiêu? - HD cách giải như SGK. - Giới thiệu bài 2 - Thực hiện như VD1. - HS viết : 102 x 1000.000. c.Luyện tập BT 1: yêu cầu tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ vào chỗ chấm - Nhận xét, KL BT 2: HD như BT 1 - Gợi ý cho HS chỉ tìm ra KQ, không cần giải - Nhận xét, kết luận 3.Củng cố dặn dò : ( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - 2 HS lên bảng. - HS quan sát và trả lời theo yêu cầu - Đoạn AB dài 2 cm - 1 cm ứng với 300cm - 2 cm ứng với 2 x 300 = 600(cm) - HS trả lời theo yêu cầu - Mở SGK - HS ghi theo yêu cầu 2 x 500.000 = 1000.000 (cm) viết 1.000.000 vào chỗ chấm. 45.000 ; 100.000 - HS chú ý GV HD - Chiều dài thật của phòng học 4 x 200 = 800 (cm) = 8m Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu Đọc lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi khổ thơ ( đoạn 2 ) III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) Đọc từng đoạn bài: Một nghìn ngày vòng quanh thế giới - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : (25- 27’ ) a. Giới thiệu bài b.Luyện đọc - Cho đọc nối tiếp 2 đoạn ( 2 lượt ) - HD đọc các từ khó và tên riêng - HD giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm c.Tìm hiểu bài - Cho lớp đọc từng khổ thơ và trả lời + Vì sao t/g nói dòng sông điệu? + Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong ngày? + Cách nói “ dòng sông mặc áo có gì hay”? + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - Cho lớp tìm nội dung chính Đọc diễn cảm - HD đọc đúng giọng bài - HD luyện đọc đoạn ở bảng phụ - GV đánh giá, khen ngợi 3.Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS đọc và trả lời - Dùng bút chì đánh dấu - HS đọc nối tiếp 2 đoạn - Luyện đọc - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - Đọc từng đoạn - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như thay áo - Lụa đào, hây hây ráng vàng. - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông gần gũi với con người - Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.. * Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương - HS đọc theo HD của GV - Luyện đọc - Nhẩm HTL toàn bài. - Thi đọc thuộc đoạn, cả bài Khoa học: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu -Biết mỗi loài TV , mỗi giai đoạn phát triển của TV có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. Đồ dùng dạy học - Hình 118, 119 SGK - Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo phân bón III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) - Nêu tên và nhu cầu nước một số cây mà bạn biết. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : ( 25- 27’ ) a. Giới thiệu bài b.Các hoạt động HĐ 1: Vai trò của chất khoáng. - Cho thảo luận nhóm đôi theo các tranh ở SGK - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: Nhu cầu các chất khoáng của TV. - Phát phiếu cho các nhóm. - GV kết luận. - Giải thích thêm về nhu cầu của mỗi loài cây - GV nêu KL 3.Củng cố dặn dò: ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS nêu. - HS về nhóm đôi thảo luận các câu a, b, c, d và nêu nhận xét về các cây. - Cây b, c, d thiếu Ni - tơ và Ka - li, phốt pho - Cây a phát triển nhất là được bón đủ chất khoáng. - Cây b kém nhất vì thiếu Ni - tơ cần có ni - tơ - HS báo cáo kết quả - HS về nhóm 4: nhận nhiệm vụ và đọc mục bạn cần biết SGK để hoàn thành phiếu học tập. - Lúa, ngô, cà chua, rau muống cần nhiều ni tơ - Khoai lang, cà rốt, cải củ cần nhiều Ka - li - Lúa, ngô cần nhiều phốt pho - Các nhóm báo cáo - 2 HS nhắc theo yêu cầu Tập làm văn: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu - Biết q/s con vật, nêu được nhận xét về cách q/s và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở. (BT1, BT2) -Bước đầu biết q/s một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.(BT3, BT4) II. Đồ dùng dạy học ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Khởi động: (3- 5 ph ) - KTBC: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2.Luyện tập:( 25- 27’ ) BT 1, 2: Đọc đoạn văn và ghi lại câu văn mà em cho là hay nhất + Câu văn em cho là hay? - Nhận xét, chốt ý BT 3: Yêu cầu miêu tả đặc điểm ngoại hình của con mèo - Kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà. - Treo tranh chó, mèo - GV nhắc lưu ý khi quan sát - GV nhận xét, tuyên dương. BT 4: Miêu tả hoạt động của con mèo - Hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, khen ngợi HS nào miêu tả sinh động 3.Củng cố dặn dò : ( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 1 HS lên thực hiện theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu và trả lời - Những bộ phận được quan sát miêu tả: to hơn, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân. - HS đọc yêu cầu của bài - Đưa phần chuẩn bị ở nhà - HS quan sát và viết ra: đặc điểm nổi bật của chó, mèo - HS phát biểu ý kiến ngoại hình của con vật đã quan sát. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Tiếp nối nhau phát biểu Thứ năm ngày11 tháng 4 năm 2013 Toán: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BIỂU ĐỒ ( TT ) I. Mục tiêu - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. -Bài tập 1,2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: (3- 5’) - Làm BT1/156 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới:( 25- 27 ph ) a. Giới thiệu bài b.HD giải bài toán BT 1: Cho HS tự tìm hiểu đề toán - A và B cách 20m, tỉ lệ 1 = 500 - Độ dài thật của AB là mấy? - Gợi ý vì sao phải đổi ra cm. BT 2: HD như bài 1 - HDHS đổi km = mm c.Luyện tập BT 1: Treo bảng phụ, HD cho HS tính độ dài thu nhỏ theo tỉ lệ và ghi vào ô trống. - Nhận xét, KL BT 2: cho HS tự tìm hiểu bài toán và chỉ tìm ra KQ, không cần giải. - Nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - HS tìm hiểu đề toán và trả lời - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp - Tính độ dài thu nhỏ như trên bản đồ tỉ lệ theo đơn vị là cm - 20m = 2000cm - Khoảng cách AB trên bản đồ là 2000 : 500 = 4 (cm) - HS tính bài 2 theo HD của GV - HS tính và ghi theo yêu cầu. cột 1: 5km = 500.000 cm. 500.000 : 10.000 = 50cm - HS nêu kết quả 12km = 1.200.000 cm 1.200.000 : 10.000 = 12 (cm) Luyện từ và câu: CÂU CẢM I. Mục tiêu - Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu cảm(ND Ghi nhớ). -Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm , bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT2). *HSKG; đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to làm BT 1. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1)Bài cũ: ( 3- 5’ ) - Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết về DL- TH - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Phần nhận xét. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu BT 1,2,3. - Nêu câu hỏi ở BT 1, 2,3 - GV nhận xét chốt lại ý đúng . - Nêu KL c.Luyện tập BT 1: Chuyển các câu kể sau thành câu cảm - GV nhận xét, chốt ý: + Chà con mèo này bắt chuột giỏi quá ! + Ôi trời rét quá ! BT 2: Đặt câu cảm cho các tình huống sau.. - Nhận xét, khen ngợi BT 3: Những câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì.. - GV nhắc HS khi nói - GV nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố dặn dò: ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên đọc đoạn văn đã chuẩn bị. - 3 HS đọc nối tiếp HT 1, 2 , 3 - HS suy nghĩ và trả lời theo yêu cầu. - 3 HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu - Đọc yêu cầu - HS làm BT + a : Trời, cậu giỏi thật ! + b : Ôi cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt ! - 1 HS đọc yêu cầu - HS lần lượt suy nghĩ và nêu ý kiến của mình. ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HUẾ I. Mục Tiêu -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế.: +Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. +Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. +Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ. - Tự hào về TP Huế II. Đồ dùng dạy học ƯDCNTT. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ )- Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền trung. 2.Bài mới ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động HĐ1: Thiên nhiên với các công trình kiến trúc cổ - Cho HS quan sát bản đồ hành chính và nêu kí hiệu và tên TP Huế - GV treo bản đồ và yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế. - Yêu cầu các cặp làm việc ở SGK. - GV nói thêm về các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp thu hút khách du lịch. HĐ 2 : Huế - thành phố du lịch - Yêu cầu HS trả lời mục 2. - Gọi đại diện các nhóm lên mô tả theo tranh ,ảnh . - GV mô tả thêm cảnh đẹp ở Huế - Giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch - Nêu KL 3. Củng cố, dặn dò: ( 3- 5’ ) - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - Lớp ổn định - 2HS trả lời. - Quan sát và chỉ trên bản đồ - HS thảo luận theo cặp - Sông chảy qua TP Huế là Sông Hương, các công trình kiến trúc cổ là kinh thành Huế ,chùa thiên mụ, Lăng tự Đức ... - Phía tây Huế tựa vào các núi, đồi. - Phía Đông nhìn ra biển. - Huế là kinh đô cũ nhà Nguyễn - Điểm du lịch dọc Sông Hương Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba, cầu Trường Tiền - Mô tả về địa điểm có thể đến tham quan. - HS trả lời theo y/c Chính tả: ( nhớ- viết ) ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu - Nhớ,viết lại đúng CT, trình bày lại đúng đoạn văn đã HTL bài Đường đi Sa Pa. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ(2) a/ b, hoặc (30 a/b II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ rộng viết nội dung BT 2a, BT3b III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) -HS viết 5 tiếng có vần êt/êch hoặc tr/ch 2.Bài mới( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.HDviết chính tả - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn - Cho HS nêu nội dung - Nhắc HS cách trình bày, viết các từ khó: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn Viết chính tả - GV cho HS viết bài - HD chữa lỗi - Chấm 10 vở c.Luỵên tập BT 2a : GV nêu yêu cầu BT. - Dán phiếu lên bảng: mời các nhóm thi tiếp sức . - Nhận xét, chốt ý + R : ra lệch, ra vào, rong chơi... + D : da thịt, cây dong, cây dưa .. + Gi : gia đình, giong buồn, cơn giông BT 3a: Nêu yêu cầu HD làm a.thế giới – rộng – biên giới – biên giới - dài 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - Lớp ổn định - 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết vào giấy nháp - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa - Viết vào nháp - HS nhớ đoạn văn tự viết bài - Đổi vở chấm cho nhau HS đọc thầm và làm bài - Các nhóm thi đua nhau tiếp sức - HS làm vào sgk Toán: THỰC HÀNH I. Mục tiêu - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. (BT1 ) II. Đồ dùng dạy học - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét. - Cọc tiêu, cột mốc III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) - Chấm vở HS - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a. Giới thiệu bài b.GT cách đo - HD cách đo như SGK. - Thực hành ngoài lớp - Chia lớp thành 7 nhóm nhỏ - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhận xét, KL c. Luyện tập + BT1: Đo độ dài. - GV HD - kiểm tra ghi kết quả của các nhóm. - GV nhận xét, kết luận 3.Củng cố dặn dò : ( 2-3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà thực hiện đo sân nhà và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 3 HS đưa vở lên. - HS dựa vào chú ý cách đo như GV đã HD để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. - Làm việc nhóm 4 - Các nhóm tiến hành đo theo yêu cầu của GV đã nêu. - Thư ký ghi kết quả vào giấy. Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trang giấy tờ in sẵn. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( BT1) ;hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng( BT2). II.KNS: Kĩ năng thu thập, xử lý thông tin. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm công dân. III. Đồ dùng dạy học - Phô tô mẫu phiếu tạm trú, tạm vắng. - Phô tô mẫu to dán bảng. IV. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn văn đã làm ở tiết trước - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’) a. Giới thiệu bài b.Luyện tập : BT 1: Yêu cầu HS điền vào phiếu khai báo - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Dán phiếu phô tô lên bảng, giải thích các từ viết tắt, HD điền đúng nội dung. - Nhắc 1 số lưu ý khi viết. - Phát phiếu cho HS - GV nghe và nhận xét BT 2: Gọi HS đọc đề và trả lời câu hỏi - Nhận xét, kết luận 3.Củng cố dặn dò: ( 2-3 ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên đọc theo yêu cầu BT - 1 HSđọc yêu cầu - lớp theo dõi SGK - HS chú ý nghe - Nghe GV nhắc lưu ý và các nội dung cần ghi trong giấy. - Nhận phiếu - Điền đầy đủ nội dung còn thiếu vào phiếu. - Đọc nối tiếp các phiếu. - HS đọc theo yêu cầu. - Thảo luận theo cặp. - HS trả lời theo sự hiểu biết. Khoa học: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu - Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật và nhu cầu về không khí khác nhau II. Đồ dùng dạy học - Hình 120, 121 SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Khởi động: ( 3-5’ ) - KTBC : Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.C
Tài liệu đính kèm: