Giáo án dạy học khối 3 - Tuần 34 năm 2013

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. MỤC TIÊU:

 A- Tập đọc

 -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK)

 B KỂ CHUYỆN:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)

II. CHUẨN BỊ

+tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sặn nội dung luyện đọc

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 3 - Tuần 34 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g không? Vì sao em lại nói được như vậy ?
+ GV nhận xét,tổng hợp ý kiến của hs 
Kết luận : ..
+ Yêu cầu các nhóm thão luận theo 2 câu hỏi sau :
1) Sông , suối ,hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? 
2) Nước sông ,suối thường chảy đi đâu ?
- Nhận xét tổng hợp ý kiến HS 
+ Giảng kiến thức : (kết hợp chỉ vào hình 1 trong sách giáo khoa): Từ trên núi cao , nước từ các khe chảy thành suối . Các khe suối chảy xuống sông, nước từ sông lại chảy ra biển cả .
 Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ SUỐI , SÔNG , HỒ 
- Yêu cầu quan sát hình 2,3,4, trang 129 SGK , nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối,hồ và tại sao lại nhận xét được như thế?
 Kết luận : Bề mặt lục địa có những dòng nước chảy ( như sông, suối ) Và cả những nơi chữa nước như ao ,hồ .
4. Củng cố ,dặn dò:
+2 HS lên bảng trình bày .
+ 3- 4 HS trả lời :
Theo em, bề mặt lục địa không bằng phẳng, có chỗ lồi lõm, có chỗ nhô cao, có chỗ có nước, .
+ HS lắng nghe ghi nhớ .
-Tiến hành thảo luận nhóm .
+ Đại diện các nhóm thảo luận lên trinh bày ý kiến :
1) Giống nhau : Điều là nơi chứa nước Khác nhau : Hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống từ các khe núi ; sông là nơi nước chảy lưu thông được .
2) Nước sông thường chảy ra biểu hoạc đại dương .
-Các tổ khác nhận xét bổ sung .
+ 2 đến 3 HS trả lời 
HS cả lớp nhận xét bổ sung .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm phép tính với các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng , thời gian , tiền Việt Nam).
- Biết giải bài toán liên quan đến những đại lượng đã học 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ốn định
2. KTBC: 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2, 3. Kiểm tra một số vở của HS
 3. Bài mới: a) Giới thiệu:
GV hưỡng dẫn,tổ chức cho HS lần lượt làm
Các bài tập trong sách.
Bài 1: Hượng dẫn hs đổi và( nhẩm):Sau đó đối chiếu với các câu A,B,C,D. 
Bài 2 : a) Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi thực hiện phép tính cộng :
b,c Làm tương tự như câu a)
Bài 3: Cho HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.
Bài 4: Cho HS đọc đề bài:
GV hướng dẫn hs làm bài vào vở
+ GV thu vở chấm và chữa bài trên bảng.
4 .Củng cố – Dặn dò
-Chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ 7m3cm=703 cm
200g + 100g = 300g 
Kết luận : Quả cân nặng 300g.
+ HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.
1 HS đọc đề bài:
 Bài giải
 Số tiền Bình có là:
 2000 x 2 = 4000 (đồng)
 Số tiền Bình còn lại là:
- 2700 = 1300( đồng)
 Đáp số: 1300 đồng
Thứ ba ngày 07 tháng 5 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) THÌ THẦM
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
-Đọc và viết đúng tên 5 nước Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b
II. CHUẨN BỊ:
 + Bàng phụ viết bài tập 2a,2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định :
2. KTBC Gọi 1 hs lên bảng viết trên bảng + dưới lớp viết vào bảng con.
3. bài mới : - Giới thiệu :
- Gv đọc bài thơ 1 lần .
+Hỏi bài thơ nhắc đến những sự vật ,con vật nào ?
+ Các con vật , sự vật trò chuyện ra sao ?
 - Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ thơ như thể nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thể nào ?
 - Yêu cầu hs tìm từ khó,dễ lẫn 
- Viết chính tả : 
-GV đọc hs viết vào vở 
- Sóat lỗi 
-Chấm từ 7 đến 10 bài.
+Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:Phần a) Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Gọi HS đọc tên các nước 
-GV giới thiệu: Đây là các nước láng giềng của nước ta , cùng ở trong khu vực Đông nam Á .
-Tên riêng nước ngoài được viết như thể nào? 
Bài 3 
+Gọi HS đọc yêu cầu của bài .Yêu cầu HS tự làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai.(nếu có )
4 Củng cố,dặn dò :
-Hỏi lại bài.- Chuẩn bị bài sau.
+ HS viết các từ : Lao xao; xen kẽ ; cái hộp ;rộng mở .
+ 1HS đọc lại bài .
+ Bài thơ nhắc đến gió,lá, cây , hoa, ong bướm, trời sao.
+ Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây ; hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao,sao thì thầm với nhau,
- Bài thơ có 2 khổ . Giữa hai khổ thơ ta để cách 1 dòng .
Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
+ Lá ; mênh mông ; im lặng .
+ Lớp viết bảng con .
+ HS chép bài vào vở.
HS đổi vở và soát lỗi cho nhau.
+ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ 10 HS đọc: Ma-lai-xi-a; Phi-líp- pin;Thái Lan, Xinh-ga –po.
+1 HS đọc yêu cầu trong SGK 
- 2 HS làm vào bảng phụ . Lớp làm vào vở bài tập .
THỂ DỤC Bài 67
 TUNG BÓNG VÀ BẮT BÓNG
 THEO NHÓM HAI- BA NGƯỜI 
I . Mục tiêu:
- Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II . Địa điểm, phương tiện:
+Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
+Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay được”: 1-2 phút. 
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 2x8 nhịp
-Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người
Học sinh chuyển đội hình vòng tròn sau đó chơi trò chơi kết đòan để chia nhóm thành 3 người 
Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
+Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”: 8 -10 phút. 
Giáo viên :Nhắc lại cách chơi và tổ chức cho học sinh cùng chơi.
3.Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập nhảy dây chụm hai chân và bài TDPTC.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, 
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay được” một cách tích cực. Đứng theo đội hình vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán sự lớp.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên sau khi bắt bóng xong mới thực hiện tung bóng
4-5 phút.
-Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV. Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động. Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài. 
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được góc vuông , trung điểm của đoạn thắng.
- Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ốn định.
KTBC: HS lên bảng chữa bài tập về nhà. 
Gv Nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới:a) giới thiệu
Bài 1; GV vẽ hình lên bảng .HS lên chỉ ra các góc, đỉnh, điểm giữa.
Bài 2 : Yêu cầu HS tính được chu vi hình tam giác ABC .
Bài 3 : HS tự tính được chu vi mảnh đất :
 Bài giải
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 ( 125 + 68) x 2 = 386 (m)
 Đáp số : 386m
Bài 4:GVHD:
+ Gv thu bài chấm và chữa bài trên lớp.
4. Củng cố ,dặn dò: 
-Hỏi lại bài:
- Chưẩn bị bài sau:
1 HS lên bảng chữa bài số 4.
 A M B
 I k C
 E N D
a) Chỉ ra có 7 góc vuông.
 Bài giải 
 Chu vi hình tam Giác ABC là:
 35 + 26 + 40 = 101(cm)
 Đáp số : 101cm
Thứ tư ngày 08 tháng 5 năm 2013
TẬP ĐỌC MƯA
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nhịp hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình khi trời mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả (trả lời được các CH trong SGK). Học thuộc 2-3 khổ thơ
* HS KG bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm
II. CHUẨN BỊ: 
+bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ốn định :
2.KTBC: GV gọi 3 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: “Sự tích chú Cuội cung trăng.”
3. Bài mới :
a) Giới thiệu
b) Luyện đọc :
+ Đọc mẫu :
 - GV đọc toàn bài một lượt 
 + Hướng dẫn đọc từng dòng thơ 
+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ :
+ Yêu cầu hs đọc chủ giải để hiểu nghĩa các từ : lữ lụt, lật đật, sau đó đặt câu với các từ này .
+ Đọc đồng thanh 
c) Tìm hiểu bài : Gọi 1 HS đọc toàn bài . 
 + Khổ thơ đầu tả nội dung cảnh gì ?
+ Cảnh sinh hoạt gia đình khi trời mưa ấm cúng như thế nào ?
+ Vì sao mọi người thương bác ếch ?
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?
+Hãy nêu nội dung chính bài thơ.
-HD học thuộc lòng
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài 
4. Củng cố,dặn dò:
3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nghe giới thiệu, nhắc lại đề bài .
+Theo dõi Gv đọc bài và đọc thầm theo.
-Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoăc nhóm .
-5 HS đọc theo yêu cầu của giáo viên.
-1 HS đọc chủ giải 
-4 HS đọc bài
+ HS cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- 1 HS đọc trước lớp .
+ Tả cảnh bầu trời trước cơn mưa , mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời .....
+ Trong cơn mưa cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim,chị đọc sách, mẹ .....
+ Vì trời mưa to nhưng bác ếch vẫn lặn lội trong mưa để .......
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho ta nghĩ đến những bác nông dân, trời mưa vẫn ....
-Bài thơ cho thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm trong ngày mưa.
+ Đọc đồng thanh theo yêu cầu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 TỪ NGỮ VỀ THIÊU NHIÊN .DẤU CHẤM , DẤU PHẤY 
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II . CHUẨN BỊ :
+Bảng phụ viết trước nội dung bài số 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. ốn định .
2. KTBC : GV gọi gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc đoạn văn trong bài tập 2 tiết luyện từ và câu tuần 33.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu : GV Giới thiêu 
+ Hướng dẫn làm bài tập :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Gv kể bảng lớp thành 4 phần , sau đó chia hs thành 4 nhóm , tổ chức cho các nhóm thi tìm từ theo hình thức tiếp sức . Nhóm 1 và 2 tìm các từ chỉ những thứ có tr6n mặt đất và thiên nhiên mang lại . Nhóm 3,4 tìm các từ chỉ những thứ trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại
- GV và hS đếm số từ tìm được của các nhóm . Sau đó tuyên dương nhóm tìm dước nhiều nhất .
-GV yêu càu HS đọc các từ tìm được .+ Yêu câu HS làm vào vở bài tập . 
+ Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT
GV yêu câu HS đọc mẫu sau đó thảo luận theo nhóm đôi ghi các ý kiến vào giấy nháp . Sau đó đại diện các nhóm đọc bài làm của mình .
-Nhận xét yêu cầu HS ghi vào vở BT
+Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Sau đó yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập .Nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu câu.
GV nhận xét sửa sai .
4. Củng cố , dặn dò 
Nhận xét tiết học .
- 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại đề .
- HS tiếp nối nhau lên bảng viết từ mình tìm được .Mỗi hs chỉ viết một từ sau đó đến bạn khác .
Trên mặt đất : cây cối, hoa quả, rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả, sông ngòi, suối, thác ghềnh, ao,hồ, cỏ hoa,hoa, lá 
Trong lòng đất : than đá, dầu mỏ, khoảng sản, khí đốt, kim cương. Vàng, quặng, sắt, thiếc, đồng, 
+ HS làm vào vở bài tập .
1-2 HS đọc bài .
HS thảo luận và viết ra giấy nháp .
Ví dụ : con người xây dụng nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trường học, công viên, lâu đài, bênh viện, .
+ Em chọn dấu chấm hay dấu phấy để điền vào mỗi ô trống .
THỂ DỤC Bài 68
 TUNG BÓNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
VÀ THEO NHÓM HAI-BA NGƯỜI 
I . Mục tiêu:
- Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II . Địa điểm, phương tiện:
+Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
+Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay được”: 1-2 phút. 
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 2x8 nhịp
-Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người
Học sinh chuyển đội hình vòng tròn sau đó chơi trò chơi kết đòan để chia nhóm thành 3 người 
Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
+ Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”: 8 -10 phút. 
Giáo viên :Nhắc lại cách chơi và tổ chức cho học sinh cùng chơi.
3.Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập nhảy dây chụm hai chân và bài TDPTC.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, 
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay được” một cách tích cực. Đứng theo đội hình vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán sự lớp.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên sau khi bắt bóng xong mới thực hiện tung bóng
4-5 phút.
Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV. Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động. Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài. 
-Nhắc lại ND bài học
TOÁN ÔN TẬP HÌNH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích các hình vuông, hình chữ nhật, và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông .
* Nâng cao bài 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. KTBC 
-1 HS lên bảng chữa bài số 4
 - GV Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
Bài 1: yêu cầu HS đểm số ô vuông 1cm2 để tìm diện tích hình A hình B, hình C , hình D (trong SGK)
Bài 2 : Yêu cầu HS tự tìm chu vi , diện tích mỗi hình rồi so sánh .HS làm vào vở
Bài 3 : Cho HS tim ra các cách giải khác nhau chia hình H thành các hình thích hợp để tính diện tích.
- cách 1 Chia hình thành 2 hình vuông.
 A 6cm B
 C K
 6cm 
 3cm
 G 9cm E H 
* Bài 4 : Cho HS xếp hình trên mô hình;
4. Củng cố ,dặn dò:
 + Hỏi lại bài; 
+ HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ diện tích hình A Là 8cm2.
+ Diện tích hình B là 10cm2.
+ Diện tích hìnhC là 18cm2
+ Diện tích hình D là 8cm2 
 Bài giải
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (12 + 6) = 36(cm)
 Chu vi hình vuông là:
 9 x 4 = 36(cm)
+ Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau.
Diện tích hình chữ nhật là : 
 12 x 6 = 72(cm2)
 Diện tích hình vuông là:
 9 x9 = 81(cm2)
+ Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
 Giải 
 Diện tích hình ABED + diện tích hình CKHElà :
 6 x 6 + 3 x 3= 45 (cm2)
* KG làm
TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA A,M,N,V (Kiểu 2)
I . MỤC TIÊU:-Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2), A, M (1 dòng); N, V (1 dòng) viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng:Tháp Mười ........ Bác Hồ. .(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
- Học sinh có ý thức rèn chữ viết. Viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định.
II. CHUẨN BỊ:
+Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để hs viết chữ.Mẫu chữ viết hoa A, M, V, N
+Tên riêng và câu ứng dụng viết mậu sẵn trên bảng lớp.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC
-Thu vở một số hs để chấm bài về nhà.
- Gọi 2 hs lên bảng và viết từ: Phú Yên, Yêu trẻ, Kính già
Nhận xét vở đã chấm.
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài.
 b). Hướng dẫn viết chữ viết hoa.
Gv hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V kiểu 2 vào bảng.
Gv hỏi 4 hs viết bảng lớp: Em đã viết chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2) như thế nào?
Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V, T, D vào bàng con, lần 2. 
+ Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng
Gọi hs đọc từ ừng dụng.
-Giới thiệu: An Dương Vương là tên gọi 
Yêu cầu hs viết từ ứng dụng 
+ Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Gọi hs đọc câu ứng dụng.
Giải thích: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là ngươì Việt Nam đẹp nhất.
-Yêu cầu Hs viết từ: Tháp Mười, VN.
 + HD viết vào vở tập viết như MT:
3.Củng cố, dặn dò
-1 hs đọc: Phú Yên và câu ứng dụng:
2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con.
- Có các chữ hoa A, M, N, V, T, D
- Hs cả lớp cùng viết vào bảng con. 3 hs lên bảng viết .
- 4 hs lần lượt nêu quy trình viết 4 chữ cái viết hoa A, M, N, V đã hcọ ở lớp 2, cả lớp theo dõi và cho nhận xét.
- Hs đổi chỗ ngồi, 1 hs viết đẹp kèm 1 hs viết chưa đúng, chưa đẹp.
- 2 hs lên bàng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- 1 hs đọc: An Dương Vương.
- 3 Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết vào bảng.
- 3 hs đọc:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- Hs viết bài theo MT
 Thứ năm ngày 09 tháng 5 năm 2013 
CHÍNH TẢ:( N-v) DÒNG SUỐI THỨC
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ lục bát, không quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b
II .Chuẩn bị:
+Bài tập 3a hoặc 3b .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC 
 - Gọi 1 HS đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp , HS dưới lớp viết bảng con tên các nước trong khu vực đông nam Á .
 + Gv nhận xét cho điểm 
3. Bài mới : 
a) Giới thiệu 
b) Hướng dẩn viết chính tả 
- tìm hiểu nội dung bài viết :
 + Gv đọc bài thơ 1 lần .
Hỏi ; Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thể nào ?
+ Trong đêm chỉ có dòng suối thức làm gì ?
c) hướng dẫn cách trình bày 
 + Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được trình bày như thế nào ? 
d) Hướng dẫn viết từ khó ;
 + Yêu cầu HD tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả .
+ Cho hs viết bảng con các từ vừa tìm .
e) Viết chính tả 
g) Soát lỗi : Chấm bài .
¶ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 cho HS làm vào vở bài tập
- GV nhận xét đánh giá 
4. Củng cố,dặn dò: 
+ 1HS đọc ; Ma-lai-xi-a; Mi-an-ma; Phi-líp-pin; Xin-ga-po..
+ Nhắc lại tựa bài 
- Mọi vật đều ngủ : Ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru á ơi, gió ngủ ở tận thung xa,con chim ngủ la đà ngọn cây,núi ngủgiữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường . bắp ngô ngủ tận tên nương , tiếng sáo ngủ vười trúc xanh .tất cả đều thể hiện cuộc sống bình yên.
+ Suối thức để nâng nhịp cối giã gao.
+ Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát .
+ Trúc xanh; lượn quanh ;ngôi sao;
+ HS viết bảng con.
+ Lớp làm vào vở bài tập ;1HS lên làm trên bảng phụ.
TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính .
* Nâng cao bài 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. Kiểm tra bài cũ ;
2HS lên bảng chữa bài tập 2.3 
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu ;
GV cho hs tự tòm tắt bài toán,tự giải bài toán có hai phép tính .
Bài 1: Có hai cách tính số dân năm nay.
+ Cách 1: Giải 
 Số dân năm ngoái là :
 5236 + 87 = 5323(người)
 Số dân năm nay là :
 5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
Bài 2;3 GV cho hs tự làm vào vở 
*Bài 4: Cho hs nêu cách làm bài và chữa bài .
-GV thu vở chấm và chữa bài.
4. Củng cố ,dặn dò
 - Hỏi lại bài :
- Chuẩn bị bài sau:
+HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS làm bài vào vở .
 + Cách 2 Giải 
 Số dân tăng sau hai năm là:
 87+ 85 = 162 (người)
 Số dân năm nay là:
 5236 + 162 = 5398 (người)
 Đáp số : 5398 người
+HS làm bài vào vở 
*HS làm bài vào vở
TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa đồi và núi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
KNS: - KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết xử lý các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi,..
 - KN quan sát so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. CHUẨN BỊ :
 Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa ..Phiếu thảo luận nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. KTBC; 
3.Bài mới : Giới thiệu :
 Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
 + Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 vá 2 trang 130 ,SGK sau đó thảo luận ,ghi kết quả vào phiếu.
+ Nhận xét tổng hợp ý kiến .
Kết luận : Đồi núi hoàn toàn khác nhau . Núi thường cao, có đỉnh nhọn và sườn dốc .Còn đồi thì thường thấp hơn đỉnh thường tròn và hai bên sường thoai thoải.
 Hoạt động 2
- Tìm hiển về cao nguyên và đồng bằng 
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và ảnh 3,4, 5 thảo luận nhóm đưa ra ý kiến trình bày trước lớp.
- Nhận xét :
 Kết luận :
Đồng và cao nguyên đều tương đổi bằng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như: Độ cao màu đất .
4. Củng cố ,dặn dò:
-Hỏi lại bài
-Về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau :
+ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Tiến hành thảo luận nhóm .
Đại diện các nhóm thão luận nhanh nhất sẽ trinh bày ý kiến.
 Nội dung
So sánh
Đồi
Núi
Độ cao
Thấp
Cao hơn
Đỉnh
Tròn
Nhọn
Sườn
Thoai thoải
Dốc
+ 1-2 HS nhắc lại 
 Nội 
 dung
So sánh
Cao nguyên
Đồng bằng
Giống nhau
Cùng tương đổi băng phẳng
Khác nhau
Cao đất thường màu đỏ
Thấp hơn đất màu nâu
- HS nghe và ghi nhớ .
 Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN
 (NGHE – KỂ) : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO - GHI CHÉP SỐ TAY
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài văn Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Các hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao. Mỗi HS chuẩn bị một cuốin số tay nhỏ
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. KTBC: GV gọi 3 hS lên bảng ,yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô –đô rê monThần đồng đây
3. Bài mới : a) Giới thiệu:
 b) Hướng dẫn làm bài 
 Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi ; bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung?
- GV yêu cầu HS lắng nghe và ghi bài ,ghi ra nháp những nội dung chính, sau đó đọc nội dung bài Vươn tới các vì sao (đọc 2 lần).Chú ý đọc với giọng chậm rãi ,thể hiện lòng ngưỡng mộ , tự hào với thành tích của loài người trong hành trình chinh phục vũ trụ.
 + Gv đặt câu hỏi để tải hiện từng nội dung của bài.
-GV

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc