TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. MỤC TIÊU
A. TẬP ĐỌC
-Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác , từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các CH 1,2,4,5 trong SGK)
• KNS: Xác định giá trị- Thể hiện sự cảm thông- Tư duy phê phán- ra quyết định. (Thảo luận, trình bày)
B. Kể chuyện :
- Kể lại được toàn bộ của câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK)
* HS khá giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn
II . CHUAN BI - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
(vì 8 – 7 = 1). - Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3 . - Chủ nhật thứ ba là ngày 15 thang 3 ( vì 8 + 7 = 15 ). - Chủ nhật thứ tư là ngày 22 tháng 3 (vì 15 + 7 = 22 ). - chủ nhật cuối cùng là ngày 29 tháng 3 ( 22 + 7 = 29). 4 . Củng cố,dặn dò : -Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng chữa bài 3 HS nhắc lại. + Đặt tính rồi tính. - HS làm vào bảng con . 2HS lên bảng làm. + 2 HS đọc đề bài trong SGK -HS làm vào vở bài tập . Đáp số : 210 bạn HS làm vào phiếu học tập . 1 HS lên bảng làm Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là : 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2 HS trả lời miệng Tự nhiên và Xã hội: BÀI 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I MỤC TỊÊU: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất - Biết 1 ngày có 24 giờ * Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng II. CHUẨN BỊ: Đèn điện (hoặc đèn pin ,nến) Mô hình quả địa cầu . Phiếu thảo luận . giấy khố to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định . 2. KTBC : Hs lên bảng trả lới câu hỏi. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu : Ø Hoạt động 1: Hiện tượng ngày và đêm trên trái đất: - GV tiến hành làm thí nghiệm : SGK - Yêu cầu HS quan sát điểm A khi quả địa cầu được quay và trả lời câu hỏi sau: + Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được khắp bề mặt quả địa cầu không ? Vì sao? + Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu sáng không? + Khi quả địa cầu ở vị trí như thể nào với bóng đèn thì điểm A mới được chiếu sáng (Hoặc không được chiếu sáng)? + Trên quả địa cầu cùng một lúc được chia làm mấy phần ? Kết luận : .. ØThảo luận nhóm : + Theo em thời gian ngày và đêm được phân chia như thể nào trên trái đất ? Kết luận : . . ØHoạt động 2: Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất. + Thảo luận nhóm . Kết luận : .. 2 HS lên bảng trả lời . Lớp nhận xét. - HS quan sát GV làm thí nghiệm . - HS suy nghĩ và trả lời. + Cùng một lúc bóng đèn không thể chiếu sáng khắp bề mặt quả địa cầu vì nó là hình cầu. + Không phải điểm A lúc nào cũng được chiếu sáng . Cũng có lúc điểm A không được chiếu sáng . + Điểm A được chiếu sáng khi phần quả địa cầu có điểm A hướng gần về phía bóng điện.Điểm A không được chiếu sáng khi phần quả địa cầu chửa nó không hướng hoặc ở xa về phía bóng điện. + Trên quả địa cầu cùng một lúc được chia 2 phần : Phần sáng và phần tối. + HS thoả luận theo nhóm . Đại diện các nhóm lên trả lời , các nhóm khác nhận xét bổ sung. TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TT) I MỤC TIÊU: - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ổn định . KTBC: + 3 HS lên bảng sửa lại bài tập số . + Gv nhận xét sửa sai (nếu có). 3. Bài nới : a) Giới thiệu : + Hướng dẫn giải bài toán : Cho hs đọc đề toán GV tóm tắt bài toán trên bảng : 35 lít : 7can 10 lít : can? - Hỏi bài toán đã cho biết cái gì ? - Bài toán hỏi gì? + Lập kế hoạch giải toán: Tìm số lít mật ong trong mỗi can Tìm số can chứa 10 lít mật ong. .Tìm số lít mật ong trong mỗi can 7 can : 35 lít 1 can : lít ? .Tìm số can chứa 10 lít mật ong 5 lít : 1 can 10 lít :can ? -Trình bày bài giải như trong SGK -GV chốt kiến thức, rút ra quy trình giải bài toán 2. Thực hành : Bài 1 : GV gợi ý + Bước 1 : muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mấy túi thì phải tìm xem mỗi túi đựng mấy ki-lô –gam đường ? + Bước 2 : 5kg đường đựng trong 1 túi thì 15 kg đường đựng trong mấy túi ? Bài 2 :Hdẫn hs làm tương tự như bài 1 Bài 3 : YC HS đọc đề, xác định YCBT -GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả 4. Củng cố,dặn dò : HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của Gv -2 HS đọc đề toán trong SGK -Bài toán cho biết có 35 lít mật ong đựng trong 7 can . -10 lít mật ong cần mấy can đựng. Chọn phép tính ( 35 : 7 = 5 (l) ) Chon phép tính ( 10 : 5 = 2 (can) ) -1 HS đọc đề, xác định yêu cầu BT -HS làm bài vào vở, 1hs lên bảng làm -HS đọc đề , xác định YCBT -2HS làm bảng phụ, lớp làm vào SGK -HS giải thích vì sao đúng; vì sao sai Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Bài viết mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2b, BT 3b II. CHUẨN BỊ + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KTBC : GV đọc cho hs viết các từ sau: Rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong.. Gv nhận xét sửa sai. 2 Bài mới : a) Giới thiệu + GV đọc mẫu lần 1 bài Ngôi nhà chung + H : Ngôi nhà chung của d tộc là gì? +H: Những việc chung nào mà tất cả dân tộc phải làm ? Luyện viết từ khó Yêu cầu HS đọc thầm viết ra bảng những chữ hay viết sai GV nhắc thêm một số từ HS chưa viết Gv nhắc nhở tư thể ngồi viết và cách trình bày . Gv đọc bài hs chép vào vở Đọc lại cho hs dò + Chấm chữa bài Gv thu 10 vở chấm +Nhận xét trước lớp + Luyện tập : Bài 2b -Gọi 1hs lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm SGK GV hdẫn nhận xét sửa sai, gọi vài em đọc lại Bài 3b : + Gọi hs đọc yêu cầu của bài Gv theo dõi sửa sai 4 . Củng cố,dặn dò : + HS viết vào bảng con : HS nhắc lại đề . +2 HS đọc lại bài + Là trái đất + Phải bảo vệ hoà bình , bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật . HS viết bảng con. HS quan sát và viết thêm + HS viết bài vào vở HS dò lại sửa lỗi. + Đổi vở sửa lỗi. 2 HS đọc lại yêu câu bài tập Lớp làm vào vở bài tập + Lời giải: về làng - dừng trước cửa – vẫn nổ – vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng - đứng dậy- chạy vụt ra đường . -HS đọc yêu cầu BT - 10 hs đọc - HS chép bài vào vở THỂ DỤC Bài 63 TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. MỤC TIÊU - Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm : chọn sân trường thoáng mát sạch sẽ . an toàn khi tập luyện. - Phương tiệu : Bóng 5 quả. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu . - Gv cho hs tập bài thể dục 1 lần liên hoàn 2x8 nhịp . - GV theo dõi nhắc nhở. +Chơi trò chơi “ tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản + Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người: 10-12 phút. + Chia lớp thành từng nhóm mỗi nhóm 3 em luyện tập. + Sau thực hiện một số lầnGV hướng dẫn cách di chuyển sang phải ,sang trái để bắtbóng .Động tác cần nhanh khéo +Chơi trò chơi “ Chuyền đồ vật” 8-10 phút GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi 3. Phần kết thúc . + Đứng vòng tròn thả lỏng hít thở sâu GV hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Lớp trưởng hô.Lớp tập. HS cùng tham gia trò chơi. + Từng HS đứng tại chỗ tập tung bóng. + Thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau. + Học sinh tham gia trò chơi . TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơi vị . - Biết tính giá trị biểu thức số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Ốn định . 2. KTBC : + 2 HS lên bảng chữa bài về nhà số 2,3 + GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới ; -Giới thiệu Bài 1 : Hường dẫn hs thực hiện : -YC HS đọc đề, xác định YC đề bài -Hdẫn HS tóm tắt và giải -GV cùng HS nhận xét sửa bài Bài 2 : tiến hành tương tự bài 1 + Bước 1 : Mỗi hàng có mấy HS ?( 45 : 9 = 5 (hS) ) + bước 2 : 5 HS xếp 1 hàng , 60 HS thì xếp được bao nhiêu hàng ? ( 60 : 5 = 12 (hàng) Bài 3 : 1 HS đọc YC BT, xác định YC BT - 1HS nêu cách làm -YC 2HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào SGK(có thể tổ chức cho HS lên thi nối) -GV cùng lớp nhận xét , sửa bài 4 . Củng cố, dặn dò : -Hỏi lại bài: -Chuẩn bị bài sau: + HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc đề, xác định YC -Tự tóm tắt bài HS xác định dạng toán , nêu quy trình giải bài toán -HS làm bài vào vở Tóm tắt : 48 cái đĩa : 8 hộp 30 cái đĩa : hộp? -HS làm tương tự bài 1 -HS thực hiện tính giá trị biểu thức rồi nối biểu thức với kết quả đúng , Chẳng hạn ; 4 là giá trị của biểu thức 56 : 7 : 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai dấu chấm. trong đoạn văn (BT1) - Điền đúng dấu hai dấu chấm vào chỗ thích hợp (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì?” II. CHUÂN BỊ: - Viết sẵn các câu văn trong BT 1 và vào bảng phụ (hoặc giấy). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) KTBC: - KTHS làm miệng BT1, 3 tiết LTVC tuần 31. - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT và đoạn văn trong BT. HS lên làm mẫu. - Với yêu cầu là khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hái chấm ấy được dùng để làm gì?( ..dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao) - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi và đại diện các nhóm trình bày bài làm - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại cách giải thích đúng. -GV chốt kiến thức Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, HS đọc đoạn văn , yêu cầu HS làm bài cá nhân, 3HS làm bảng nhóm - Dán 3 tờ phiếu lên bảng , GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BTvà xác định YCBT -Yêu cầu 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. -Cùng lớp nhận xét, sửa bài 3) Củng cố - Dặn dò: - 2 HS lên bảng ( 1HS kể tên các nước, 1HS làm miệng BT 3. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu - Các nhóm trao đổi theo câu hỏi trong sách. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của của bài tập và đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS làm trên bảng. cả lớp làm bài vào SGK - Lớp cùng GV nhận xét chốt lời giải. Lời giải: - Dấu chấm điền ở ô số 1 - Dấu hai chấm điền ở ô số 2 và 3. - 1 HS đọc YC BT, xác định YCBT -1HS nhắc lại dấu hiệu cho biết bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì’ ở trong câu - 3 HS lên bảng chữa bài, mỗi em gạch dưới bộ phận câu hỏi Bằng gì? Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC CUỐN SỐ TAY I.MỤC TIÊU: -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Nắm được công dụng của số tay ;biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem số tay của người khác (trả lời được các CH trong SGK) II. CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa , một cuốn số tay có ghi chép . III.Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định : KTBC: GV gọi 2 HS kể và trả lời câu hỏi bài Người đi săn và con vượn - GV nhận xét ghi điểm . Bài mới : a) Giới thiệu : GV giới thiệu + ghi đề b) Luyện đọc + Đọc mẫu : + Hướng dẫn HS đọc từng câu và phát âm từ khó . - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài . + Hdẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ + GV gọi 4 hs đọc lại 4đoạn . - Yêu câu HS đọc chủ giải tìm hiểu nghĩa các từ : nỏ, bùi nhùi c) Luyện đọc theo nhóm . - Đọc cả bài trước lớp . - GV nhân xét tuyên dương . d). Tìm hiểu bài . + GV đặt câu hỏi tìm hiểu bài + Luyện đọc lại + Gv đọc mẫu lần 2 -GV hướng dẫn đọc đoạn 2 Củng cố ,dặn dò : -Nhận xét tiết học . + 3 HS lên bảng thực hiện + HS nhắc lại . + HS theo dõi trong sách GK + Các hs dãy bàn tiếp nối nhau đọc bài , mỗi HS đọc 1 câu. ( đọc 2 lần). HS phát âm lại các từ khó . 4 HS đọc bài , cả lớp theo dõi bài trong SGK -1 HS đọc phần chủ giải trong SGK + Luyện đọc nhóm nhỏ,hs trong nhóm thdõi và chính sửa cho nhau . -3-4 HS đọc bài trước lớp . + 1 HS đọc toàn bài . - Các nhóm tự luyện đọc – thi đọc trước lớp THỂ DỤC Bài 64 TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM –TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”. I . MỤC TIÊU - Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn. 2) Phương tiện :bóng , kẻ vạch cho HS chơi trò chơi III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP . Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện . 1)Phần mở đầu : -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học -Đứng thành vòng tròn xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông . Chơi trò chơi “Đi- chạy ngược chiều theo tín hiệu ” Tập bài thể dục phát triển chung:1 lần, 2x8 nhịp. 2)Phần cơ bản +Tung và bắt bóng theo nhóm 2người GV HD lại tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng. +Từng cặp HS tung và bắt bóng Nhắc HS:chú ý phối hợp toàn thân khi thực hiện ĐT và cách di chuyển để bắt bóng. Khi tung bóng, các em dùng lực vừa phải để tung bóng đúng hướng . Khi bắt bóng cần khéo léo nhẹ nhàng và chắc chắn. +Chơi trò chơi “chuyển đồ vật”. - GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi gi thích cách chơi, và luật lệ chơi GV cho HS chơi thử . Sau đó cho các em chơi chính thức. Khuyến khích thi đua giữa các tổ. - HS tham gia chơi chủ động đúng luật 3)Phần kết thúc : -GV NX giờ học HS tích cực chơi một cách chủ động ,chú ý đừng để phạm quy. -Đi lại thả lỏng sau đó vỗ tay và hát . TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị - Biết lập bảng thống kê. (theo mẫu) * Nâng cao bài 3b II. CHUẨN BỊ :Bảng thống kê trong bài tập 4 , kẻ sẵn trên bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định . 2. Bài mới : a) . Giới thiệu – ghi đề b). Hướng dẫn làm luyện tập Bài 1 : + GV gọi một HS đọc đề bài . + Gv yêu cầu HS nêu dạng toán , nhắc lại cách thực hiện + GV cùng lớp nhận xét và cho điểm . -GV chốt lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị dạng thứ nhất. Bài 2; -GV tiến hành tương tự bài tập 1 -Hdẫn HS phân biệt dạng toán 1 và 2 Bài 3 :1HS đọc đề, xác định YCBT -GV viết lên bảng 32 c 4 c 2 = 16.. -Yêu cầu HS suy nghĩ và điền dấu -Tổ chức cho HS thi làm bài trên bảng -Cùng lớp nhận xét, chốt lại Bài 4 : HS đọc đề, xác định YCBT + GV treo bảng phụ lên bảng . Hdẫn HS cách lập bảng. -Hdẫn HS viết số thích hợp vào cột thứ nhất. HS tự làm các cột còn lại. - GV hướng dẫn HS nhân xét và ghi điểm . -GV chốt lại kiến thức về thống kê số liệu. 4. Củng cố , dặn dò . - Nhắc lại 1-2 HS đọc đề bài trong SGK , lớp theo dõi -1 HS nêu đây là bài toán có liên quan đến rút về đơn vị . -HS nêu lại các bước thực hiện bài toán liên quan rút về đơn vị -1HS lên bảng làm bài .Lớp làm vào vở -HS phân biệt được hai dạng toán -HS đọc đề, xác định YCBT -HS suy nghĩ điền dấu nhân , chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng ở SGK . + HS thi làm bài trên bảng . -Đọc đề, xác định YCBT -Theo dõi -HS làm theo HD của GV, 1 số HS lên bảng làm các cột còn lại TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1dòng ), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt ...... hơn đẹp người .(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. - Học sinh có ý thức rèn chữ viết. Viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định. II. CHUÂN BỊ: + mẫu chữ viết hoa X . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ốn định. 2. KTBC; + Thu vở một số hs chấm bài về nhà . + Gọi 1 hs đọc thuôc từ và câu ứng dụng tiết trước . 3 . Bài mới : a) Giới thiệu b) Hướng dẫn viết chữ hoa + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? + GV yêu cầu HS viết chữ hoa X . - Gv yêu cầu HS nhận xét bài viết của bạn trên bảng và bạn ngồi bên cạnh . - GV nhận xét chữ viết của hs . + Yêu cầu HS viết các chữ hoa X + GV nhận xét chính sửa cho hs . c) hướng dẫn viết từ ứng dụng + Gv gọi hs đọc từ ứng dụng . - Giới thiệu : Đồng Xuân là tên riêng của một ngôi chợ ở thủ đô Hà Nội. + trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? + Viết bảng + Yêu câu hs viết từ ứng dụng Uông Bí - GV nhận xét sửa sai + Giới thiệu câu ứng dụng . + Gọi 1 hs đọc câu ứng dụng + GV nhận xét sửa sai . - Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo MT : 4. Củng cố - Dặn dò + HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Có chữ hoa X . - 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con . + Quan sát và nhận xét bài viết của bạn . + HS viết bảng con. 1HS đọc : Đồng Xuân. + Chữ X, cao 2 li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li. + Bằng 1 con chữ o. 3 HS lên bảng viết Lớp viết bảng con . 1 HS đọc câu : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người + Các chữ T ,X,cao 2 li rưỡi , chữ t cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ (nv) HẠT MƯA I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ôn định : KTBC : Gọi 1 HS lên bảng viết một số từ sai ở tiết trước. Gv nhận xét sửa sai . 3 . Bài mới : a) Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết bài thơ Hạt mưa và tìm , viết các từ bắt đầu bằng v,d. b) Hướng dẫn viết chính tả : Gv đọc bài thơ một lần . Hỏi : Những câu thơ nào nói lên tác dụng của mưa ? Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày như thể nào cho đẹp . Các dòng thơ được trình bày như thể nào ? + Hướng dẫn viết từ khó : + Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả - Chính sửa lỗi cho hs d) Viết chính tả : -GV nhắc tư thế ngồi -GV đọc bài HS chép vào vở Đọc lại HS dò lỗi Thu bài chấm – nhận xét e) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : -Hdẫn HS làm bài 2b vào vở GV nhận xét sửa sai 4. Củng cổ dặn dò : Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bày sau . - 1hS lên bảng viết, lớp viết bảng con HS nhắc lại . - Theo dõi Gv đọc . HS đọc lại bài thơ - Hạt mưa ủ trong vườn Thành mỡ màu của đất Hạt mưa trang mặt nước Làm gương soi cho trăng - Bài thơ có ba khổ . Giữa 2 khổ thơ ta để cách một dòng . Chữ đầu dòng phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô . - HS viết bảng con : gió , trăng soi , nghịch , mỡ màu , gương, trang mặt nước - HS ngồi đúng tư thế, lắng nghe viết bài vào vở . -HS nghe dò bài . + HS làm bài vào vở . các từ cần tìm : vàng , dừa , voi TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị biểu thức số . - Biết giải toán có liên quan rút về đơn vị . * Nâng cao bài 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định . 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV ghi đề + Hướng dẫn luyện tập . + bài 1 : HS đọc đề, xác định YCBT Gv yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện phép tính trong một biểu thức ,rồi yêu cầu HS làm bài vào vở a) (13829 + 207128) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) ( 20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4 = 42864 - Gv nhận xét và cho điểm *Bài 2 : Gọi 2 HSKG đọc đề bài : -YC HS tự tóm tắt và giải, 1HS lên bảng + Gv cùng lớp nhận xét, ghi điểm . Bài 3: HS đọc đề, xác định dạng toán Cho HS tự tóm tắt và làm bài -Cùng HS nhận xét , sửa bài ghi điểm + Bài 4 Gv gọi 1 HS đọc đề , xác định dạng toán H:Em có nhận xét gì về đơn vị chu vi hình vuông ? -Hdẫn HS tìm cách giải -Cùng lớp nhận xét , sửa bài chốt kết quả 4. Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - HS nhắc . -Đọc đề, xác định YCBT - 1 HS nhắc lại các bước đề làm bài toán tính giá trị của biểu thức. -HS kiểm tra và nêu quy tắc vận dụng -4 HS lên bảng làm bài . Lớp làm vở - 1 HS đọc đề toán , xác định YCBT - HS làm bài -HS đọc đề , xác định đề- tóm tắt và làm bài -HS đọc đề, xác định YCBT -HS trả lời và thực hiện đổi số đo 2dm 4cm = 24 cm -HS giải bài toán vào vở, 1Hs lên bảng ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ . (Tiết của tuần 32, 33 và 34) I . MỤC TIÊU : 1 . HS hiểu : -Sự cần thiết phải chăm sóc và bảo vệ nghĩa trang liệt sĩ ở địa phương. -Quyền được tham gia vào các HĐ ở địa phương. II . CHUẨN BỊ: Các vật dụng cần thiết như : xô,chổi, khăn lau, III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN -Giáo viên tổ chức và quản lí tốt HS trong quá trình thực hiện. -Giáo dục thêm cho HS -Nhân xét, tổng kết TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 64: NĂM THÁNG VÀ MÙA I. MỤC TIÊU: - Biết 1 năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. II. CHUẨN BỊ * Mô hình quả địa cầu , lịch tờ , bảng phụ .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC KTBC :HS lên bảng trả lời câu hỏi : H: Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ? GV cùng HS nhận xét ,ghi điểm . Bài mới : -Giới thiệu : GV ghi đề HOẠT ĐỘNG 1 : Hoạt động nhóm H: Mỗi năm có bao nhiêu ngày? gồm bao nhiêu tháng ? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày ?(kể rõ tháng nào có 31 ngày, 30 ngày,28 hoặc 29 ngày) -GV chốt lại HOẠT ĐỘNG 2: -Cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: H: Khi chuyển động quanh Mặt trời chiều nghiêng của Trái đất có bao giờ thay đổi không? H: Ở vị trí nào của trái đất Bắc bán cầu gần mặt trời nhất?Ở vị trí đó, khí hậu của Bắc bán cầu như thế nào? H: Khi Bắc bán cầu ở gần mặt trời nhất thì Nam bán cầu ở vị trí như thế nào với Mặt trời? H: Ở vị trí nào của trái đất Bắc bán cầu xa mặt trời nhất?Ở vị trí đó, khí hậu của Bắc bán cầu như thế nào? -Tương tự như vậy GV hỏi HS các vị trí còn lại. -GV cùng HS nhận xét chốt lại *Trên trái đất thường có 4 mùa . Đó là các mùa : xuân , hạ, thu, đông . mùa xuân từ tháng 1 đến tháng 3 , mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 6, mùa thu từ 7 tháng 9 và mùa đông từ tháng 10đến tháng 12 . Củng cố , dặn dò : Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng”- Điền tên 4 mùa vào sơ đồ -Cùng lớp nhận xét,chốt lại Dặn dò – nhận xét - 1 HS lên bảng trả lời . - HS nhắc lại . + Tiến hành thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trình bày ý kiến . + Ý kiến đúng là: - Mỗi năm gôm 12 tháng . Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày . Có tháng chỉ có 28 đến 29 ngày ( th2) -HS trả lời -HS nối tiếp nhắc lại -HS chơi trò chơi Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN NÓI ,VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 câ
Tài liệu đính kèm: