Giáo án dạy học khối 3 - Tuần 1

KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)

 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi .

. Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

 B/ Đồ dùng dạy học : - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi.

 C/ Hoạt động dạy học :

 

doc 34 trang Người đăng hong87 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 3 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên bảng không cần kẻ bảng vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă 
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ .
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .
-Vài em nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và xem trước bài :
- Nghe viết : “Chơi chuyền “ 
Tiết 3 :Tập đọc:
HAI BÀN TAY EM
 A/ Mục tiêu 
ª Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc ) Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.
 ª Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
Hiểu ND:Hai bàn ay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu
 ª Học thuộc lòng bài thơ.
 B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. 
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì ?
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh “
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu và cần thiết như thế nào 
- Giáo viên ghi bảng tựa bài 
 b) Luyện đọc:
 1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm ).
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp 
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
 d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp 
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại 
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng .
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa 
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
 e) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông minh .”
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “ cậu bé thông minh “
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ 
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa .
- Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện ở trường ,ở lớp .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.
- so sánh với những nụ hoa hồng ; những ngón tay xinh như những cánh hoa hai bàn tay thân thiết Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má ..cạnh lòng. Buổi sáng,tay giúp bé chải tóc, khi bé học hai bàn tay .như nở trên giấy ,với bạn .
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình nêu được ý thích về khổ thơ mình thích 
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên .
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức trò chơi 
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay .
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào đội ”.
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội:
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
 A/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh:Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ
 - Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết. 
 - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
 B/ Chuẩn bị Bức tranh trong sách giáo khoa 
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
 b) Khai thác: *Hoạt động 1 : 
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû .
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? 
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh 
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức 
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?
 -Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu 
* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa 
*Hoạt động 2 : 
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5 .
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời 
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: 
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận: .(SGK)
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. 
- Xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện : -Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn . 
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Chẳng hạn : 
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B 
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác 
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày 
- Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài : “Nên thở như thế nào”
Thứ 4 : thứ 4 ngày 29 tháng 8 năm 2012
Tiết 1:Thể dục:
 ( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 2: Toán :
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu :
 	- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ.
 - Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
 B/ Chuẩn bị : - Hình tam giác (4 hình )
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và 5 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về các phép tính về tìm x , giải toán có bài văn , xếp ghép hình qua bài “Luyện tập “
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 b) Luyện tập:
- Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 
- Gọi 1HS bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình 
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
2HS lên bảng sửa bài .
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 
- Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính đúng .
- 2HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Mở SGK 
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- Chẳng hạn : 324 645
 +405 - 302
 729 343
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 2HS lên bảng thực hiện . 
Tìm x :
x – 125 = 344 x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 – 125 
 x = 469 x = 141 
 - 2HS nhận xét bài bạn .
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
 Giải :
 Số nữ trong đội đồng diễn là :
 285 – 140 = 145 ( người )
 Đ/S: 145 nữ 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- cả lớp cùng thực hiện ghép hình .
- Một học sinh lên bảng ghép .
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
 Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 3 : Âm nhạc :
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 4 : Tập viết:
ÔN CHỮ HOA A
 	A/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng.
 -Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 
 	 B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li 
 	C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D 
 b) Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết từng chữ .
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
 c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
 e// Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên .
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh, Rách trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV 
- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm 
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng .
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”
Thứ 5 : thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
Tiết 1 :Toán :
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
 	A/ Mục tiêu
 - Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
 - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vị tiền Việt Nam (đồng)
 	B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
 	C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một học sinh làm bài 3 .
- Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 *Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - Giáo viên ghi bảng phép tính 
 435 + 127 = ? 
- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa 
- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?
 * Phép cộng 256 + 162 
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 
 b) Luyện tập:
 - Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp làm vào bang .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .
- Yêu cầu 2HSlên bảng làm 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Giáo viên nhận xét đánhgiá
Bàii3a: Yêu cầu HS nêu bài toán
HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 5: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm .
- Yêu cầu một hoặc hai em nêu miệng kết quả 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 
- HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục .
- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài .
- Chẳn hạn : 256 417
 +125 +168
 381 585
 555 146 227 
+ 209 + 214 +337 
 864 360 564
- HSnêu đề bài trong SGK 
- 2HS lên bảng đặt tính và tính : 
 256 452 166
 +182 + 361 + 283
 438 813 449
- lớp làm bài 
Chấm một số em – chữa bài 
 235 256
 + 417 + 70 
 652 326
- 2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK 
- 1HS lên bảng tính .
 Giải :
 Độ dài đường gấp khúc ABC là :
 126 + 137 = 263 (cm)
 Đ/S: 263 cm 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS nêu đề bài trong SGK
- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm .-Cả lớp theo dõi nhận xét :
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng 
- 2 HS khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh nêu cách tính .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
-Xem trước bài “ Luyện tập”
Tiết 2: Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.
 A/ Mục tiêu :
- Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
 B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài.
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa nhài, ánh mai.
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì ? 
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào?
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải thích 
- Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta .
* Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài 
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do .
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ? Vì sao ?
 c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài mới 
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 
- 1 đến 2 học sinh nhắc lại
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1 
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập 
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1 
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa 
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu văn .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự sửa bài trong tập .
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và đẹp .
- Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong cong võng xuống như dấu ă
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong congchẳng khác gì một vành tai .
- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong .
- Lớp theo dõi quan sát tranh 
- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
- Một em đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
- Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 3: Chính tả:
 Tiết 3: 	Chính tả : (nghe viết ) 
CHƠI CHUYỀN
 	A/ Mục tiêu : 
 - Rèn kỉ năng viết chính tả , nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền” 
 - Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho .
 	B/ Đồ dùng dạy học : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
 	C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng .
- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ 
- Yêu cầu một học sinh đọc lại 
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ?
- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc 
kép ? Vì sao ?
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở 
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- T

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 1.doc