BÀI 100 : UÂN - UYÊN
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được: uân ,uyên, mùa xuân, bóng chuyền.Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Chim én bận đi đâu . Rủ mùa xuân cùng về
- Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Em thích đọc truyện(Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi.)
- Rèn học sinh ham thích học môn tiếng việt
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV:Bộ đồ dùng dạy học vần . Tranh minh hoạ SGK,
- HS:Bộ đồ dùng học vần.bảng con
. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: uât, uyêt. - Viết : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. -GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới: Ôn và làm bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uât, uyêt. - Gọi HS đọc thêm: tuổi tuất, lí thuyết, duyệt binh, nghệ thuật, tuyệt đẹp, Viết: - Đọc cho HS viết: uât, uân, uyêt, uyên, luật giao thông, chú bộ đội duyệt binh, biểu diễn nghệ thuật, phong cảnh tuyệt đẹp, *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uât, uyêt. Cho HS làm vở bài tập trang 18: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: duyệt binh, lí thuyết. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4. Củng cố: - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - HS đọc và viết bài - HS yếu đọc lại bài - HS viết bảng con - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung - HS nêu yêu cầu và làm bài - HS đọc lại câu vừa nối - HS đọc và viết bài vào vở - HS thi đua giữa các tổ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục - HS củng cố về “cấu tạo” của các số tròn chục (Từ 0 đến 90). - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng học toán lớp1, phiếu học tập , - Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm - Nhận xét - cho điểm 3. Bài mới: - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng bài như trong VBT - 2 HS lên làm bài - GV nhận xét – cho điểm Bài 2: GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV phát phiếu (đã ghi BT như VBT) cho 3 nhóm làm bài - GV nhận xét chấm điểm từng nhóm Bài 3: GV viết bài lên bảng a, Khoanh vào số bé nhất: 60, 30, 50, 90, 40 b, Khoanh vào số lớn nhất: 40, 70, 20, 80, 50 - GV nhận xét cho điểm Bài 4, 5: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào VBT - GV chấm điểm một số bài - Nhận xét bài. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài. - 2 HS lên làm Điền dấu , = 20 .. 10 40 .. 80 30 .. 40 90 .. 60 - HS dưới lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS quan sát - 2 HS lên làm bài - HS khác nhận xét đưa ra đáp án đúng - HS quan sát VBT - lắng nghe - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét bài nhóm bạn – nêu kết quả a, Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị b, Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị c, Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị - 2 HS lên làm - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào VBT Đạo đức LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. - Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. HS thực hiện đi bộ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh vẽ bài tập 3 và bài tập 4 III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : - Đi bộ đúng quy định có lợi gì ? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Làm BT3 Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không ? Điều gì có thể xảy ra ? vì sao ? Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ? Mời 1 số đôi lên trình bày kết quả thảo luận. KL: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. Hoạt động 2: làm BT 4 GV giải thích yêu cầu BT GV KL: Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định. Tranh 5, 7, 8 sai quy định. Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. Hoạt động 3: HS chơi trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ” Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. 4.Củng cố: Thực hiện đi bộ đúng quy định. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau: Cảm ơn và xin lỗi. HS xem tranh và trả lời câu hỏi HS thảo luận theo từng đôi Từng đôi lên bảng trình bày HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối diện đôi kia, cách nhau khoảng 2 - 5 bước. Người điều khiển cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang. Người điều khiển thay đổi nhịp độ nhanh dần. Cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ ở cuối bài. Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014 Sáng Học vần (2 tiết) BÀI 102 : UYNH - UYCH I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: uynh – uych, phụ huynh, ngã huỵch - Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Thứ năm vừa qua, . Từ vườn ươm về - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. - Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi. - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần ,tranh vẽ SGK. - Bộ đồ dùng học vần , bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới uynh - uych - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc a) Dạy vần: uynh * Nhận diện - Vần uynh gồm những âm nào ? - Học sinh nhận diện -Gồm 3 âm ghép lại ;âm u âm y âm nh Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uynh - huynh - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần đọc trơn Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng : uynh – huynh - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uynh - huynh Luyện bảng GVviết mẫu tiếng; uynh - huynh - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con : uynh - huynh Học sinh luyện bảng con b) Dạy vần: uych * Nhận diện - Vần uych gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần uych với uynh - Học sinh nhận diện -Gồm âm u âm y và âm ch Giống ;đều có u đứng đầu và y đứng giữa -Khác ;uynh có nh còn uych có ch đứng cuối Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uych – huỵch - Giáo viên chỉnh sửa Học sinh đánh vần và đọc: uych - huỵch Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: uych - huỵch - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Đọc từ ứng dụng luýnh quýnh huỳnh huỵch khuỳnh tay uỳnh uỵch - Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc từ ứng dụng - HS đọc thầm và gạch chân các tiếng có vần mới - HS đọc toàn bài trên bảng -Học sinh lắng nghe Tiết 2: LUYỆN TẬP *. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Giáo viên sửa sai Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - GV viết mẫu :uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề: Gợi ý: tranh vẽ gì ?: + Tên của mỗi loại đèn là gì? + Những hôm mất điện làm cách nào để sáng? - Nói về một loại đèn em vẫn dùng để đọc sách ? - GV nhận xét 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ. 5. Dặn dò: -Về nhà ôn lại bài. -Đèndầu,đèn điện, đèn huỳnh quang -HS quan sát rồi trả lời Nhà em phải thắp đèn dầu -Đèn điện , đèn dầu Toán CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Bước đầu giúp HS biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 - Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục . - Rèn học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Các bó mỗi bó có 1 chục que tính, bộ đồ dùng học toán lớp 1 - HS:Phiếu học tập , bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ: Số 40 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu cách cộng các số - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính + Lấy 30 que tính, lấy tiếp 20 que tính + Cho HS gộp số que tính của 2 lần lấy lại ta được bao nhiêu que tính - GV hướng dẫn HS kĩ thuật làm phép cộng - GV hướng dẫn thực hiện 2 bước + Đặt tính : Viết số 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị b) Thực hành Bài 1 : GV cho HS luyện tập bảng con đặt tính theo cột dọc 40 + 30 ; 50 + 40 ; 60 + 20 - GV nhận xét Bài 2 : Tính nhẩm GV hướng dẫn cách làm tính nhẩm 20 + 30 = Nhẩm : 2 chục + 3 chục = 5 chục Vậy 20 + 30 = 50 - GV cho HS nhẩm theo cặp 50 + 10 = ; 40 + 30 =; 50 + 40 = 20 + 20 = ; 20 + 60 =; 40 + 50 = - GV nhận xét và đánh giá Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc 1 bài toán - GV tóm tắt bài toán lên bảng Thùng thứ nhất : 20 gói Thùng thứ hai : 30 gói Cả 2 thùng đựng: gói bánh - GV chấm chữa và nhận xét 4. Củng cố - GV nhận xét giờ 5. Dặn dò - Về ôn lại bài - 2 HS lên bảng chữa bài tập Tròn chục ( theo cột dọc) - HS thao tác trên que tính dưới sự hướng dẫn của GV - HS trả lời câu hỏi - Gộp lại ta được năm bó và 0 que rời - HS quan sát GV thực hiện phép tính - Một vài em lên nhắc lại các bước -HS thực hiện bảng lớp - HS luyện bảng con - 2 em thực hiện phép cộng trên bảng lớn - Học sinh nêu yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - Một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp - Các bạn khác nhận xét Một em đọc bài toán - Lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi - HS viết bài giải vào vở Bài giải Cả 2 thùng đựng số gói bánh là: 20 + 30 = 50 ( gói bánh ) Đáp số : 50 gói bánh Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cộng đặt tính và cộng nhẩm các số tròn chục. - Củng cố kĩ năng về cộng đặt tính và cộng nhẩm các số tròn chục. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên : Tranh vẽ - Học sinh :vở bài tập tập. bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số tròn chục đã học từ bé đến lớn. - Các số tròn chục có mấy chữ số? -GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính: 50 20 60 10 20 30 Chốt: Cách đặt tính và tính các số tròn chục. Bài 2: Tính nhẩm: 40 + 10 = 30 + 40 = 50 + 30 = 30 + 30 = 60 + 20 = 30 + 50 = Chốt: Nêu lại cách cộng nhẩm các số tròn chục. Bài 3: Bình có 20 viên bi, anh cho Bình thêm 10 viên bi nữa. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi? - HS nêu đọc đề bài. - HS làm vào vở, sau đó lên chữa bài. Chốt: Nêu lại cách trình bày một bài giải toán đố. Bài 4: Diền dấu ; = vào chỗ chấm 20 + 40 80 40 + 50 80 60 + 10 50 40 + 30 70 50 + 20 70 30 + 20 60 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài, sau đó làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 4. Củng cố: - Các số tròn chục có đặc điểm gì chung? -Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài. 2 học sinh lên bảng Có 2 chữ số -Học sinh làm bài bảng con -Học sinh theo dõi 40+ 10=50 Học sinh làm theo nhóm Học sinh nêu tóm tắt đề 1 học sinh lên bảng làm Bài giải Bình có tất cả số viên bi là; 20 + 10 =30( viên bi) Đáp số: 30 viên bi -Học sinh làm bài vở Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn tập các vần đã học - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uynh, uych,uât uye. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học vần. tranh vẽ SGK - HS:Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: uynh, uych. - Viết : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Hướng dẫn ôn tập - Gọi HS yếu đọc lại bài vần uynh, uych - GV chỉ bất kì tiếng nào HS phải đọc - Đọc cho HS viết: uynh, uych, đèn huỳnh quang, huỳnh huỵch, luýnh quýnh, nghệ thuật, băng tuyết,huơ tay, giấy pơ- luya, huân chương, kể chuyện *Tìm từ mới có vần cần ôn - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uynh, uych. Cho HS làm vở bài tập trang 19 - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, - Yêu cầu HS đọc từ cần viết một lượt GV nhận xét sửa sai -Cho HS viết vở -GV quan sát học sinh cách cầm bút, đặt vở, khoảng cách từ mắt đến vở. - Thu và chấm một số bài. 4. Củng cố: - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - HS đọc và viết bài - HS yếu đọc lại bài - HS viết bảng con - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung Nối Hội phụ huynh lớp em---dành nhiều phần thưởng cho các bạn học giỏi Quai dép bị tuột bạn châu cứ luýnh quýnh mãi không gài được HS đọc lại câu vừa nối HS viết vở 1dòng từ: luýnh quýnh 1 dòng từ :huỳnh huỵch - HS thi đua giữa các tổ Hoạt động tập thể KÉO CƯA LỪA XẺ I.Mục tiêu: - Nhằm phát triển sức mạnh tay, ngực. - Rèn luyện khả năng phối hợp nhịp nhàng, khéo léo, thăng bằng. - Giáo dục tính kiên trì, tinh thần tập thể. II.Đồ dùng dạy-học: -Sân bãi. -Vần điệu: “ Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khỏe, Cho thật nhịp nhàng, Cho ngực nở nang, Chân tay cứng cáp”. III.Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.GV giới thiệu tên trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. b.GV hướng dẫn cách chơi: - Lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, rồi cho quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, Từng em đứng chân phải trước, chân trái sau, hai tay nắm lấy bàn tay hoặc hai cổ tay của nhau. - Khi có lệnh của GV, HS đồng thanh đọc vần điệu, đồng thời từng đôi một các em giả làm động tác kéo cưa xẻ của thợ xẻ gỗ. - Cho 2 HS làm mẫu, đồng thời GV giải thích cách chơi. - Cho HS chơi từng đôi một. c.Cho HS chơi trò chơi: - GV theo dõi, chỉnh sửa động tác chưa đúng của HS. - GV hướng dẫn cách chơi thứ 2: Chơi ở tư thế ngồi, hai chân co gối ở phía trước, hai gót hoặc cả bàn chân chạm đất, bốn cẳng chân đan xen nhau, hai tay nắm lấy bàn tay hoặc cổ tay như khi chơi đứng. 4.Củng cố: - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà thực hành trò chơi. HS quan sát, lắng nghe. -2 HS làm mẫu. -HS chơi theo từng cặp. -Cả lớp chơi theo lệnh của GV. -HS quan sát, lắng nghe. Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 Sáng Học vần (2 tiết) BÀI 103 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc và viết được đúng các vần uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập và những từ có chứa các vần trong bài. Nghe câu chuyện: Truyện kể mãi không hết - Phần truyện kể chưa yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện. II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Tranh minh hoạ SGK - HS:Bảng ôn tập các vần uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng Giáo viên nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu - GV giới thiệu bài ôn tập cho HS *) Ôn tập vần uê, uy, uơ *Trò chơi: Xướng - hoạ - GV chia lớp làm 2 nhóm đứng đội diện nhau - GV làm quản trò chơi - HS chơi làm 2 nhóm theo sự hướng dẫn của GV - HS tìm hiểu luật chơi và chơi trò chơi Học bài ôn - GV yêu cầu HS đọc bài từ bài 98 đến bài 102 - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đọc các vần ở đầu dòng đầu tiên mỗi bài từ bài 98 đến bài 102 a) Cho học vần sinh ghép - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng Mẫu: u - ê - uê HS ghép vần theo bảng ôn - HS đọc trơn b) HS tự làm việc với bảng ôn theo cặp - Giáo viên cho HS làm việc theo cặp GV cho HS đọc trơn các từ: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập - Học sinh làm việc theo cặp với bảng ôn - HS đọc trơn các từ uỷ ban, hoà thuận, luyện tập Tiết 2: LUYỆN TẬP ) HS chơi trò chơi Cho HS chơi trò chơi Thi tìm từ - GV hướng dẫn HS chơi. Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 vần. Mỗi nhóm viết đủ 12 vần ôn, Viết các từ tìm được lên phiếu trắng, ghi số tên của nhóm lên phiếu. Dán phiếu lên đúng ô dành cho các từ cần điền ở bảng ôn đã kẻ sẵn trên bảng lớn - GV chọn ra nhóm thắng cuộc và có phần thưởng. - Học sinh chơi trò chơi - HS chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm thi nhau chơi xem nhóm nào nhanh hơn. 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Học sinh lần lượt đọc trơn đoạn thơ trong bài - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Giáo viên sửa sai Luyện viết Cho học sinh viết vở tập viết - Học sinh đọc trơn đoạn thơ - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK theo từng cặp -HS luyện viết trên vở tập viết -GV quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế. c) Kể chuyện -GV kể câu chuyện: Truyện kể mãi không hết GV vừa kể, vừa chỉ vào tranh - GV kể lần thứ hai, vừa kể theo từng đoạn, vừa hỏi HS - Nhà vua ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào? Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì? Vì sao họ lại đối xử như vậy? - Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe. Câu chuyện đã kể hết chưa 4. Củng cố - Nhận xét giờ 5. Dặn dò - Về nhà ôn tập - Học sinh nghe kể chuyện - HS trả lời câu hỏi - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - HS kể lại câu chuyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phép cộng các số tròn chục. - Củng cố kĩ năng cộng các số tròn chục. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: -Vở bài tập toán ,bảng con -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra VBT của HS 3. Bài mới: - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV chữa bài nhận xét Chốt: Cách đặt tính và thực hiện tính. Bài 2: Tính nhẩm: 40 + 30 = 20 + 70 = 10 + 30 + 20 = 50 + 30 = 40 + 50 = 30 + 30 + 10 = - Nhận xét bổ sung bài. Chốt: Nêu lại cách tính nhẩm. Bài 3: “Hoa có 40 cái bánh, mẹ cho thêm Hoa 30 cái nữa. Hỏi Hoa có tất cả mấy cái bánh?”. - HS nêu đọc đề, tóm tắt miệng và làm bài, sau đó lên chữa bài. Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. - Gọi HS khá giỏi đặt đề toán khác. Chốt: Nêu các bước trình bày bài giải. Bài 4 : Dấu ; = ? 40 + 10 60 70 30 + 30 50 + 30 70 50 20 + 40 - GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS cộng nhẩm và điền dấu sau đó làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 4. Củng cố: - Thi viết phép tính nhanh. - GV quan sát nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc . 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài. -Học sinh nêu yêu cầu bài -Học sinh làm vở bài tập -Học sinh nêu yêu cầu bài -Học sinh làm phiếu cá nhân -Một học sinh đọc bài cả lớp suy nghĩ Bài giải Hoa có tất cả là: 40 + 30= 70 ( cái bánh ) Đáp số : 70 cái bánh -Học sinh nêu yêu cầu bài -Học sinh làm bài vào vở -Đại diện các nhóm chơi Tự nhiên - xã hội CÂY GỖ I. Mục tiêu: - Giúp HS kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ - Nói được ích lợi của việc trồng gỗ - HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành ,ngắt lá II. Đồ dùng dạy- học: - GV:Hình ảnh các cây gỗ trong SGK - HS:Vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài : HĐ1: Quan sát cây gỗ - Cách tiến hành: GV tổ chức cho cả lớp ra sân trường , dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là cây gì ? - Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ của cây không ? Thân cây này có đặc điểm gì ? - GV kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá, hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành và lá, cây làm thành tán toả bóng mát HĐ2: Làm việc với SGK - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi + Cây gỗ được trồng ở đâu ? + Kể tên 1 số cây gỗ thường gặp ở địa phương + Kể tên các đồ dùng thường làm bằng gỗ + Nêu ích lợi khác của cây gỗ - GV kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và nhiều việc khác . Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng giữ đất,chắn gió, toả bóng mát. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ 5.Dặn dò: - Nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại bài - HS theo cô giáo ra sân trường quan sát cây gỗ và trả lời câu hỏi của gv -Cao hay thấp cứng hay mềm, to hay nhỏ Học sinh lắng nghe - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về làm tính cộng ( đặt tính, rồi tính ) và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng ( thông qua các ví dụ ) - Củng cố về giải toán - Rèn học sinh ham thích giải toán II. Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập toán , bảng con - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới : Luyện tập Bài 1 : Đặt tính tồi tính - GV cho HS luyện bảng con 40 + 20 ; 30 + 30 ; 10 + 70 30 + 40 ; 60 + 20 ; 50 + 40 - GV nhận xét Bài 2 : Tính nhẩm - GV cho HS thảo luận theo cặp 30 + 20 ; 40 + 50 ; 10 + 60 20 + 30 ; 50 + 40 ; 60 + 10 30 cm + 10 cm ; 50 cm + 20 cm 40 cm + 40 cm ; 20 cm + 30 cm - GV nhận xét và đánh giá Bài 3 : GV cho 1 em đọc bài toán - GV tóm tắt lên bảng và cho HS giải bài toán vào vở - GV chấm chữa nhận xét Tóm tắt : Lan hái : 20 bông hoa Mai hái : 10 bông hoa Cả 2 bạn hái được bông hoa Bài 4 : Nối theo mẫu - GV cho HS chơi trò chơi theo 2 đội - GV treo 2 bức tranh viết sẵn nội dung bài tập lên bảng - GV nêu cách chơi và cách đánh giá 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ 5.Dặn dò: - Về ôn lại bài. - 2 em chữa bài tập 20 + 50 ; 10 + 70 - HS luyện bảng con đặt tính theo cột dọc -Một vài em nêu lại cách đặt tính và thực hiện - HS thảo luận theo cặp - Một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - 1 em đọc bài toán cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi - HS giải bài toán vào vở Bài giải Cả 2 bạn hái được là : 20 + 10 = 30 ( bông hoa ) Đáp số : 30 bông hoa - HS chơi trò chơi theo 2 đội - 2 em đại diện của 2 đội lên thi - Các bạn còn lại cổ động viên Hoạt
Tài liệu đính kèm: