Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 18 năm 2012

Học vần (2 tiết)

BÀI 73 : IT - IÊT

I.Mục đích - yêu cầu:

- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của vần “it, iêt”, cách đọc và viết các vần đó.

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ viết.(Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu).

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùngdạy học:

 -Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Bộ đồ dùng học vần. Bảng con

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

docx 32 trang Người đăng hong87 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thêm âm l và dấu sắc 
 lướt
 lướt ván
-Ghép bảng cài 
-Cá nhân, nhóm. Lớp đọc đồng thanh 
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
 * Đọc từ ứng dụng 
Ghi các từ ứng dụng,
 Trắng muốt vượt lên 
 Tuốt lúa ẩm ướt 
 Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
Giáo viên quan sát chỉnh sửa 
-GV đọc mẫu một lượt
- Cá nhân,đọc thầm 
Hai học sinh lên bảng tìm tiếng có vần mới 
Cá nhân ,nhóm, lớp đọc đồng thanh 
- Giải thích từ: trắng muốt, ẩm ướt.
-HS lắng nghe
 * Viết bảng 
-Viết bảng con
- GV viết mẫu: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
-GV hướng dẫn về độ cao, khoảng cách
 gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
 GV quan sát chỉnh sửa
Củng cố tiết học 
Học sinh theo dõi 
 Tiết 2
 1.Luyện đọc :
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Vần “uôt, ươt”, tiếng, từ “chuột nhắt, lướt ván”.
 + Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân,dãy hàng ngang, hàng dọc đọc, lớp đọc đồng thanh 
 + Đọc câu
- Treo tranh, vẽ gì?
 Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Con mèo trèo cây cau.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: chuột, giỗ, mèo.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân,nhóm, lớp đọc đồng thanh 
 +Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
-GV nhận xét chỉnh sửa
-Dãy hàng dọc, hàng ngang, lớp đọc đồng thanh 
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
 + Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- Bạn nhỏ chơi cầu trượt
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Chơi cầu trượt
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Qua tranh, em thấy nét mặt các bạn như thế nào ?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
Em có thích chơi cầu trượt không?
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
-Nét mặt các bạn rất phấn khởi .
Chơi đúng theo chỉ dẫn của giáo viên .
-Em rất thích chơi.
+ Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở 
-Giáo viên lưu ý cách ngồi cách cầm bút cách đặt vở của học sinh .
- Chấm một số bài và nhận xét.
- Luyện viết vở
- Theo dõi rút kinh nghiệm
 2.Củng cố - dặn dò 
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập.
 Thủ công
 GẤP CÁI VÍ 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấyđúng, nhanh, thành thạo 
- Rèn đôi bàn tay khéo léo và đôi mắt thẩm mĩ .
II. Chuẩn bị: 
- Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp cái ví 
 GV nhắc lại quy trình (theo các bước)gấp cái ví ở tiết 1 hoặc gợi ý để HS nhớ lại quy trình gấp cái ví . 
 Bước 1 . GV nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống . Khi gấp phải gấp từ dưới lên , 2 mép giấy, khít nhau (H1)
 Bước2 : : GV nhắc HS gấp đều phẳng 2 mép ví , miết nhẹ tay cho thẳng (H4) 
 Bước 3 : GV nhắc HS khi cần chú ý : 
- Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau (H7) 
- Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào (H9)
Chú ý : gấp đều ( không để bên to, bên nhỏ )
- Gấp hoàn chỉnh xong cái ví , GV gợi ý cho HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp. 
- Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ những HS gấp còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
2. Hoạt động 2: Trưng bày Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn một vài 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét và tuyên dương em gấp đúng nhanh đẹp , nhắc HS chuẩn bị giấy giờ sau học bài gấp mũ ca lô.
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS thực hành gấp mép ví
- HS thực hành gấp túi ví
-HS trưng bày sản phẩm của mình
Chiều Toán
ÔN TẬP
I- Mục tiêu:
 - HS tiếp tục nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
- HS kẻ được đoạn thẳng qua hai điểm, đọc tên các điểm, đoạn thẳng thành thạo . - Yêu thích môn Toán.
II- Đồ dùng dạy học:
 -Thước kẻ, bút chì.
 -Vở bài tập toán ,bảng con 
III- Hoạt động dạy học:
	1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 
 2.Kiểm trabài cũ:
- GV kiểm tra bài đồ dùng học tập.
	2. Bài mới: Giới thiệu bài
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài 
- GV vẽ hình lên bảng
- GV gọi 2 em lên bảng chỉ đâu là điểm - đoạn thẳng, đọc tên các điểm và đoạn thẳng đó.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn, cho HS làm VBT
- GV thu vở chấm điểm
- HS nêu yêu cầu của bài
 C D
 đoạn thẳng CD
A B
- 2 em lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu
 A 3 đoạn thẳng , 
 B C
 4 đoạn thẳng 
-
 7 đoạn thẳng
HS làm bài vào vở bài tập toán 
	3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập làm quen với đo đoạn thẳng .
 Tiếng Việt 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uôt, ươt”.
 - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uôt, ươt”.
 - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng học TV
Học sinh :vở bài tập tiếng việt + bảng con 
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: uôt, ươt.
- Viết : uôt, ươt, chuột nhắt, ẩm ướt.
GV nhận xét chỉnh sửa 
3.Bài mới: Ôn và làm vở bài tập 
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: uôt, ươt.
- Gọi HS đọc thêm: lạnh buốt, xanh mướt, nhai nuốt, mượt mà, sốt ruột, lướt thướt
Viết:
- Đọc cho HS viết: trắng muốt, vượt lên, tuốt lúa, ẩm ướt, đàn chuột, lạnh buốt.
- Gọi HS tìm thêm tiếng, từ có vần uôt, ươt.
Cho HS làm vở bài tập trang 75:
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.
 - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: trượt băng, máy tuốt lúa, lần lượt
-Cho HS viết vở 
GV hướng dẫn độ cao của các con chữ,khoảng cách, cách cầm bút đặt vở 
- Thu và chấm một số bài.nhận xét 
4: Củng cố dặn dò
Cá nhân đọc bài
Lớp viết bảng con 
-Cá nhân đọc bài 
-Lớp viết bảng con 
Từ cần nối
 Ruộng mạ -----xanh mướt
Vận động viên-----vượt chướng ngại vật
 Cụ già------ngồi vuốt râu
-HS viết vở
-HS theo dõi 
Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần ôn- Nhận xét giờ học .
 Tự nhiên xã hội
LUYỆN TẬP
(Có tích hợp NDGD và BVMT - mức độ tích hợp liên hệ)
I. Mục tiêu:
-HS tiếp tục Quan sát về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- Qua bài học HS hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
- HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương
*Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh
II. Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên:Các hình trong bài 18 và bài 19 SGK
 -Học sinh:Vở bài tập tự nhiên xã hội 
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường 
Bước 1: Giao nhiệm vụ quan sát
- Nhận xét về quang cảnh trên đường
- GV phổ biến nội dung khi tham quan: Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do
- Phải trật tự, nghe hướng dẫn của giáo viên
Bước 2: Đưa HS đi tham quan
- GV cho HS xếp hàng đi quanh khu vực trường. Trên đường đi GV sẽ quyết định những điểm dừng cho HS quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau về những gì em nhìn thấy.
Bước 3: Đưa HS về lớp
Hoạt động 3: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân
- GV hướng dẫn HS thảo luận bằng cách đặt ra các câu hỏi liên quan đến bài học.
 4. Hoạt động 4: Thảo luận và thực hành theo nhóm
GV kết luận: Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống thành phố.
*Hiếu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
- HS trả lời: Có
Giữ lớp học sạch sẽ
- HS nhận xét về quang cảnh trên đường: Người qua lại đông hay vắng, họ đi lại bằng phương tiện gì?
- HS nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ .
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò; Nhận xét giờ hoc. Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài.
Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012
Sáng Toán
 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 
I- Mục tiêu:
 - HS có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn, từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài hơn, ngắn hơn.
- HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: dài hơn, ngắn hơn.
- Yêu thích môn Toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Một vài cái bút có kích thước, màu sắc khác nhau.
III- Hoạt động dạy học 
 1.Ổn định: Hát
 2 Kiểm tra bài cũ:
Đọc tên điểm, đoạn thẳng GV vẽ trên bảng.
 3.Bài mới: Giới thiệu bài
 -Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn, so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.
Đưa ra hai kích thước khác nhau,làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
Cho HS so sánh một số vật ở dưới rồi đưa ra câu trả lời.
- so sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng.
Vẽ đoạn thẳng lên bảng, dùng gang tay đo.
So sánh hai đoạn thẳng trên ô vuông? vì sao?
Chốt: có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách nào?
* Luyện tập
Bài 1: Vẽ hình lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu, gọi HS trả lời.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
Điền số mấy dưới đoạn thẳng thứ 3?
 Vì sao?
Cho HS làm và chữa bài.
Bài 3:Gọi HS nêu số băng giấy trong hình.
Băng giấy nào ngắn nhất? Vì sao em biết?
4.Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét giờ, nhắc nhở về nhà ôn bài
Hoạt động cá nhân.
HS lên bảng đo hai thước và đưa ra câu trả lời.
HS so sánh và nêu vật này dài hơn vật kia và ngược lại, hoặc vật kia ngắn hơn vật này.
Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn vì có thể đặt vào đoạn thẳng trên một ô vuông, đoạn thẳng ở dưới 3 ô vuông.
Đo trực tiếp bằng gang tay, ô vuông.
Đọc yêu cầu.
HS so sánh bằng 2 cách.
Đọc yêu cầu bài.
Số 4,
- vì có thể đặt vào đó 4 ô vuông.
HS tự làm và nêu kết quả.
-Băng giấy thứ 2 vì có 5 ô.
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
....
Học vần( 2 Tiết)
BÀI 75: ÔN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 - HS đọc, viết được 14 vần đã hoc từ bài 68 đến bài 74
 - Đoc được từ ngữ, câu ứng dụng. 
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chuột nhà và chuột đồng
-Phần kể chuyện chưa yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t
 - Tranh, ảnh, minh hoạ, bé hát, câu đố kể chuyện. 
III. Các hoạt động dạy học: 
 1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Cho 2 học sinh đọc và viết các từ ngữ ứng dụng
 - Cho 2 hoc sinh đọc bài ứng dụng 
 3. Dạy bài mới
 *. Giới thiệu bài
 Giáo viên treo tranh :Tranh vẽ gì?
Trong tiếng hát có vần gì đã học ?
Vần at kết thúc bằng gì?
* Giáo viên treo bảng ôn tập 
)Ôn tập các vần vừa học 
- Trên Bảng ôn có những vần đã học
Em chỉ các vần có trong bảng ôn và đọc các vần đó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá?
b) Ghép âm thành vần 
Cho hoc sinh ghép các chữ ghi các âm cột dọc với dòng ngang cho thích hợp 
 Đọc từ ứng dụng 
Giáo viên ghi bảng 
 Chót vót Bát ngát Việt Nam
Giáo viên đọc lại từ ứng dụng 
Giáo viên đọc rồi giải nghĩa các từ 
-Giáo viên quan sát sửa sai 
c)Luyện viết 
- Giáo viên viết mẫu: Chót vót, bát ngát
-Cho HS nhắc lại cách viết 
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho HS 
-Bạn nhỏ đang hát 
-Vần at 
-Kết thúc bằng t
-Kể tên các vần kết thúc bằng t 
- HS Kiểm tra bảng ôn với các vần các em vừa kể xem còn thiếu gì không? nếu thiếu thì các em bổ sung .
 - HS đọc cá nhân, nhóm lớp đọc đồng thanh 
HS ghép các vần và đọc 
-Cá nhân đọc lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh theo dõi 
 Học sinh nhìn bảng đọc cá nhân, nhóm lớp đọc đồng thanh 
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh quan sát 
- 2 HS nhắc lại .lớp viết bảng con 
TIẾT 2
 4. Luyện tập 
a) Luyện đọc
- Giáo viên cho HS đọc bài trong SGK 
b) Luyện viết vở 
- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút và sửa sai 
GV chấm một số vở nhận xét 
c) Kể chuyện: chuột nhà và chuột đồng
- GV giới thiệu câu chuyện 
- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất
- Giáo viên kể chuyện lần thứ 2 theo nội dung bức tranh 
- Giáo viên gọi HS kể lại nội dung câu chuyện 
- Giáo viên nhận xét và nêu ý nghĩa câu chuyện: 
 Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra 
- HS đọc bài trong SGK 
- HS quan sát và nhận xét tranh minh hoạ hai câu đố 
- HS luyện đọc hai câu đố
- HS đọc trơn toàn bài trong SGK 
- HS viết vào vở tập viết: chót vót, bát ngát
-Học sinh lắng nghe
 - HS chia theo nhóm
- Đại diện nhóm lên kể nội dung của từng tranh 
-Nhóm khác nhận xét 
5. Củng cố dặn dò
- GV khen ngợi HS, tổng kết tiết học 
Chiều Toán
 LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
-HS tiếp tục ôn lại các biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn.
- HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: dài hơn, ngắn hơn.
 HS yêu thích môn Toán.
II- Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Thước, bút chì, 
 Học sinh: Vở bài tập toán , bảng con 
III- Hoạt động dạy học chính:
 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc tên điểm, đoạn thẳng GV vẽ trên bảng.
 GV nhận xét cho điểm - Cá nhân đọc 
 2.Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập trang 74 
Bài 1: Vẽ hình lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu.
- Đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở, sau đó đổi bài nhau để tự chấm điểm.
- Kiểm tra lại một số bài.
- Làm và chấm bài cho nhau
A B
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Em điền số mấy dưới đoạn thẳng thứ 1, vì sao?.
- Cho HS làm và chữa bài.
Chốt: Đoạn thẳng ngắn nhất dài mấy ô, đoạn thẳng dài nhất mấy ô?
C D
- Đọc yêu cầu của bài
- Số 1 vì có thể đặt vào đó 1 ô vuông.
- Tự làm và nêu kết quả
1
2
4
3
7
4
5
-Đoạn thẳng ngắn nhất dài 1 ô, đoạn thẳng dài nhất là 7 ô
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tô màu vào hình.
- Cho HS điền số vào hình tròn.
-GV nhận xét chữa bài 
- Đọc yêu cầu
- Tự tô màu theo yêu cầu
- Sau đó đếm ô để điền số
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Thi đo độ dài bảng, bàn bằng gang tay.
- Nhận xét giờ học.
Tiếng việt 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Củng cố cách đọc và viết vần,có âm t đứng sau
 -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ t đứng sau.
 - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng học TV
Học sinh :vở bài tập tiếng việt + bảng con 
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài:Các bài có âm t đứng sau
- Viết:chót vót, bát ngát, Việt Nam
GV nhận xét bổ sung
2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập 
Đọc: 
 Gọi HS yếu đọc lại các bài có âm t đứng sau.
-GV theo dõi chỉnh sửa khi HS đọc sai
- Gọi HS đọc thêm cháu chắt, thật thà,xanh mướt
Viết:
- Đọc cho HS viết: trắng muốt, vượt lên,sứt răng, nứt nẻ,sấm sét,kết bạn .
Cho HS làm vở bài tập trang 76:
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.
 - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: phất cờ, gặt lúa, máy xay xát
-Cho HS viết vở 
GV hướng dẫn độ cao của các con chữ,khoảng cách giữa các con chữ, cách cầm bút đặt vở 
- Thu và chấm một số bài.nhận xét 
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
Cá nhân đọc bài
Lớp viết bảng con 
-Cá nhân đọc bài 
-Lớp viết bảng con 
Từ cần nối
 Cô bé mà mẹ vẫn bận rộn
Ngày chủ nhật mải miết làm bài
Bài hát rất hay
Điền: Phất cờ, gặt lúa, máy xay xát 
viết vở: 1 dòng cháu chắt
 1 dòng thật thà
-HS theo dõi 
Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần ôn
- Nhận xét giờ học .
Thủ công
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Học sinh tiếp tục ôn lại cách gấp cái ví bằng giấy một cách thành thạo 
-Rèn cho các em có đôi bàn tay khéo léo 
II. Chuẩn bị: 
- Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp cái ví 
 GV gợi ý để HS nhớ lại quy trình gấp cái ví . 
 Bước 1 – Lấy đường dấu giữa : GV nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống . Khi gấp phải gấp từ dưới lên , 2 mép giấy, khít nhau (H1)
 Bước 2 – Gấp 2 mép ví : GV nhắc HS gấp đều phẳng 2 mép ví , miết nhẹ tay cho thẳng (H4) 
 Bước 3 – Gấp túi ví : GV nhắc HS khi cần chú ý : 
- Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau (H7) 
- Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào (H9)
Chú ý : gấp đều ( không để bên to, bên nhỏ )cân đối với chiều dài và chiều ngang của ví(H10)
- Gấp hoàn chỉnh xong cái ví , GV gợi ý cho HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp. 
- Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ những HS gấp còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
2. Hoạt động 2: Trưng bày 
- Tổ chức trưng bày sản phẩm ,chọn vài sản phẩm để đánh giá ,nhận xét .
-HS nhắc lại quy trình gấp cái ví 
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS thực hành gấp mép ví
- HS thực hành gấp túi ví
 HS trưng bày sản phẩm của mình
3. Củng cố, dặn dò :
GV nhận sét thái độ học tập,
 sự chuẩn bị của HS và mức độ về kĩ năng gấp
 ( nếp gấp phẳng, thẳng, đẹp )
 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012
Sáng Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
 - Giúp hs biết cách đo độ dài một số vật quen thuộc như: bàn học sinh, bảng đen, quyển vở, hộp bút hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, que tính, thước kẻ
 - RÈn học sinh ham thích học toán .
II. Đồ dùng dạy học :
 Thước kẻ có vạch cm + thước dây 
- Thước kẻ học sinh, que tính 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
Đoạn thẳng nào dài hơn
Hoạt động2
 Giới thiệu độ dài gang tay
- Giáo viên giới thiệu về độ dài gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến ngón tay giữa 
- Độ dài gang tay của em chính là độ dài đoạn thẳng AB
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay
- Hướng dẫn HS sử dụng độ dài gang tay của mình để đo các vật dụng quen thuộc như quyển sách, vở 
Học sinh trả lời
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS thực hành đo độ dài bằng gang tay
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân:
- GV làm mẫu đo độ dài của bục giảng bằng bước chân .
- GV hướng dẫn HS đo độ dài của chiếc bàn học bằng bước chân
- HS thực hành đo độ dài bàn học bằng bước chân
4. Hoạt động 4: Thực hành
- Giúp HS nhận biết và so sánh được độ dài bằng gang tay và độ dài bằng bước chân
- HS thực hành, so sánh độ dài gang tay và độ dài bước chân.
5. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại, khắc sâu nội dung bà
Học vần (2 tiết)
BÀI 76: OC - AC 
I.Mục đích - yêu cầu:
- HS nắm được cấu tạo của vần “oc, ac”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài:Ôn tập.
- Đọc SGK.
- Viết: chót vót, bát ngát, Việt Nam.
- Viết bảng con.
 3.Bài mới: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
a) Dạy vần mới 
- Ghi vần: oc và nêu tên vần.
- Theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- Cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể đọc .
- Muốn có tiếng “sóc” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “sóc” trong bảng cài.
- Thêm âm s trước vần oc, thanh sắc trên đầu âm o.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- Cá nhân, dãy hàng ngang đọc 
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Con sóc
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, dãy hàng dọc đọc , lớp đọc đồng thanh 
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
 b)Vần “ac”và nêu tên vần 
-nhận diện vần 
-Phát âm mẫu ,gọi học sinh đọc 
-Muốn có tiếng bác ta làm thế nào ?
Ghép tiếng: bác “trong bảng cài 
Đọc tiếng phân tích tiếng Giáo viên quan sát chỉnh sửa 
Treo tranh ,yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới 
-Học sinh theo dõi 
Cài bảng cài , phân tích vần mới 
-Thêm âm b trước vần ac và dấu sắc 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
 Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- Cá nhân, nhóm , lớp đọc đồng thanh 
- Giải thích từ: bản nhạc, con vạc.
 * Viết bảng 
- GV viết chữ mẫu, hướng dẫn học sinh quan sát rồi nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Hướng dẫn quy trình viết.
- Luyện viết bảng.
Tiết 2
4.Luyện đọc
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Vần “oc, ac”, tiếng, từ “con sóc, bác sĩ”.
 Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, dãy hàng ngang, hàng dọc đọc 
 Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Chùm nhãn
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: cóc, lọc, bột, bọc.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, nhóm, lớp dọc đồng thanh 
 * Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, dãy, hàng ngang, hàng dọc đọc 
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
 * Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- Các bạn đang chơi và học
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Vừa vui vừa học
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
 * Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở 
-Hướng dẫn học sinh cách ngồi cầm bút ,đặt vở 
- Chấm một số vở và nhận xét bài viết.
- Luyện viết vở
 Theo dõi rút kinh nghiệm
 5. Củng cố - dặn dò
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.Nhận xét giờ học.
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
I. Mục tiêu:
 - Hoc sinh nắm chắc nội dung các bài đạo đức đã học trong kì 1 
 - Thực hành tốt các bài học 
 - Giáo dục học sinh luôn có ý thức trong học tập 
II. Chuẩn bị: 
 - Nội dung thực hành 
 - Các tiểu phẩm theo chủ đề đã học 
III. Các hoạt động dạy và học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ:
Bài mới: Giới thiệu bài 
 * Ôn các bài đã học 
HĐ1GV gợi ý cho học sinh nhớ lại các bài đã học.
1.Em là HS lớp 1
2.Gọn gàng sạch sẽ 
3.giữ gìn sách vở học tập. 
4.Gia đình em. 
5.Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ. 
6.Nghiêm trang khi chào cờ. 
7.Đi học đều và đúng giờ. 
8.Trật tự trong trường học
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của từng bài 
- GV nhận xét 
-HS nhắc lại các bài đã học
-Học sinh nhắc đến đâu giáo viên ghi lên bảng 
HĐ2: Trò chơi sắm vai 
- Cho HS sắm vai theo nội dung tự chọn trong các baì đã học 
-Đại diện các nhóm lên trình bày
-Nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét và đánh giá 
- GV kết luận :Thực hành kiến thức đã học là khâu rất quan trọng làm cho chúng ta nắm chắc kiến thức hơn và nhớ lâu “Học phải đi đôi với hành”
- HS chơi trò chơi theo sự phân công của giáo viên
 4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 18.docx