Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 29 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

- Hiểu nội dung bài:Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

- Trả lời được câu hỏi SGK

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 29 - Trường tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động học sinh 
1. KTBC: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3. Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng thường viết sai: trắng, chen, xanh,  
 Nhận xét chung về viết bảng con của HS.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
HD các em tư thế ngồi viết, cách trình bày.
Cho HS nhìn bài ở bảng hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi
Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT .
HS thi đua giữa các nhóm.
5. Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS thực hiện theo HD của GV.
Tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống 
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Môn : Toán
BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
 I. Mục tiêu: 
 	 - Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
	 - Củng cố về giải toán và đo độ dài.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2.
2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
dạng 35 + 24
Bước 1: HD các em thao tác trên que tính.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
Đặt tính,Thực hiện tính từ phải sang trái.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
HD cách đặt tính và kĩ thuật tính cộng NT
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Khi đặt tính phải đặt 2ĐV thẳng cột với 5ĐV ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái Học sinh thực hành:
Bài 1: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Bài 4: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
HS thao tác que tính
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Học sinh giải và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thứ 4 ngày 14 tháng 03 năm 2011
Học Hát Bài: ĐI TỚI TRƯỜNG
 Nhạc: Đực Bằng
 Lời: Theo Học Vần Lớp 1 (Cũ)
I. Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
	- Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát.
II. Đồ dùng dạy học:
Hát chuẩn xác bài Đi tới trường.
Tranh minh hoạ cảnh núi rừng các tỉnh miền Bắc (cĩ nhà sàn, cĩ suối, cĩ trẻ em đi đến trường).
Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,), máy nghe, băng nhạc mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
	2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS tên bài hát đã được học ở tiết trước, tác giả bài hát. Cho cả lớp, cá nhân ơn hát lại bài hát. GV bắt giọng hoặc đệm đàn.
	3. Bài hát:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Đi tới trường.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
Bài hát của nhạc sĩ Đức Bằng dựa trên thơi trong sách Học vần lớp 1, với giai điệu đẹp, thể hiện màu sắc dân ca miền núi phía Bắc với những nét luyến láy mang âm hưởng đàn tính của đồng bào Thái. Bài hát diễn tả cảnh thiên nhiên thật đẹp của núi rưng miền Bắc, qua đĩ thể hiện niềm vui được đến trường của các bạn nhỏ ở đây
- Cho HS nghe băng mẫu hoặc GV vừa đệm đàn vừa hát.
- Cho HS xem tranh minh hoạ và hỏi HS trong tranh cĩ những hình ảnh gì.
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát 
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc nhở HS lấy hơi giữa câu hát.
- Sau khi tập xong bài hát cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát.
- Sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm theo phách.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu:
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dị:
- Cho HS đứng lên ơn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách trước khi kết thúc tiết học.
- HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát.
- Nhận xét chung .Dặn HS về ơn bài hát vừa tập.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.
- Nghe băng mẫu hoặc nghe GV hát mẫu.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi (cĩ núi, cĩ nhà sàn, suối, cĩ chim hĩt, cĩ các bạn HS đi đến trường).
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát từng câu. Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hươnngs dẫn của GV.
- Hát lại nhiều lần, chú ý phát âm rõ lời, trịn tiếng.+ Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhĩm+ Hát cá nhân.
- Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, trống nhỏ, theo hướng dẫn của GV.
- HS ơn hát lời 1 và 2 theo hướng dẫn.
- HS trả lời.
Nghe GV nhận xét, dặn dị và ghi nhớ.
Môn : Tập đọc
BÀI: MỜI VÀO.
 I. Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. 
Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
HTL 2 khổ thơ đầu.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bộ chữ của GV và học sinh.
 III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
	Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 .Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: , soạn sửa: , buồm thuyền.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: Ôn vần ong, oong.
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
GV cho HS QS tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nói về con vật em yêu thích.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5. Củng cố, dặn dị: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
 Đọc lại bài nhiều lần.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. 
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Môn : Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản) .
Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
 - Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34	,	22 + 40
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
2. Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi HS nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36; 52 + 6 = 6 + 52, cho HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho HS tự TT và giải rồi nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
4. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Đặt tính và làm bảng con:
Nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số : 35 bạn
Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
	8 cm
Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.
Thứ 5 ngày 14 tháng 03 năm 2011
Môn : Tập đọc
BÀI: CHÚ CÔNG
 I. Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Nâu gạch, rẻ quạt ,rực rỡ: , lóng lánh .
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa  . Hát tập thể nhóm và lớp.
5. Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.
Ngọc. 
Thi đua theo nhóm 
Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, .
Ooc: Rơ – moóc, quần soóc
Đọc mẫu câu trong bài.
Từng HS đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. HS khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Con công.
1HS trả lời
Học sinh đọc lại bài văn.
Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
Nhóm hát, lớp hát.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản)
Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng toán 1.
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Lớp làm bảng con:
 Đặt tính rồi tính:
	30 + 5	 	55 + 23
2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
Các phần còn lại HS tự làm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
4. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 	25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 	43 + 15 = 58(cm)
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Môn : Đạo đức:
BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
 I. Mục tiêu:
 II. Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức.
	 - Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1. KTBC: 2 HS đọc câu tục ngữ tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa.
Hát bài: Con chim vành khuyên.
Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận .
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức thảo luận rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
4. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
2 HS đọc câu tục ngữ.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
a.Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng.
b.Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
3 HS đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 HS đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học 
Thứ 6 ngày 14 tháng 03 năm 2011
Môn : Chính tả
BÀI : MỜI VÀO
 I. Mục tiêu:
HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào.
Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. KTBC: 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi.Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh tiến hành chép chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Môn : Kể chuyện
BÀI: NIỀM VUI BẤT NGỜ
 I. Mục tiêu: 
HS kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
2. Bài mới:
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tra

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28 29 hay CKT.doc