Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 24 năm 2007

I/Mục tiêu : Giúp Hs.

- Rèn kĩ năng giải bài tập Tìm một thừa số chưa biết.

- Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia.

- Có ý thức tự giác trong học tập. Học tốt môn toán.

III/Các hoạt động dạy – học:

1/Ổn định lớp.

2/Bài cũ: 2 em lên bảng đọc thuộc bảng phép chia 2,3.

 Ka Thị tính : 3 x 4 = 12 : 4 = 12 : 3 =

 Lộc : tìm x x x 3 = 12 3 x x = 21

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 24 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi câu hỏi.
	Quỳnh : Kể về một số hoạt động về cuộc sống xung quanh.
	Thơ : Kể tên một số nghề nghiệp của người dân quê em.
- Hs lớp nhận xét . Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Cây sống ở đâu ?
Bước 1: Tổ chức cho Hs thảo luận theo cặp.
1/Kể một số loài cây mà em biết theo các nội dung sau:
 Tên cây .
 Cây được chồng ở đâu ?
-Hs nhận xét. Gv nhận xét cốt ý đúng.
Bước 2: Làm việc với SGK.
-Y/c Hs thảo luận theo nhóm 8 em. Chỉ và nói tên cây, nơi cây được chồng.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét chốt ý đúng.
Hình 1: Cây thông được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống mặt đất.
Hình 2: Đây là câu hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
Hình 3: Đây là câu Phong lan, sống bán ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
Hình 4: Đây là cây dừa, được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới nước.
- Y/c các nhóm Hs lên bảng trình bày.
H: Có thể cho cô biết, cây có thể sống ở đâu ? ( Cây có thể sống ở trên cạn, dưới nước và trên không. ) Gv giải thích 1 số cây sống trên không.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Tôi sống ở đâu” 
-Gv phổ biến luật chơi. Chia lớp thành 2 đội chơi.
 Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loài cây.
 Đội 2: 1 bạn đứng lên nói tên một loài cây đó sống ở đâu. Y/c trả lời nhanh.
 -Ai nói đúng được 1 điểm, nói sai không cộng điểm.
 Đội nào nhắc nhiều hơn đội ấy thắng..]
Hoạt động 3: Thi nói về loài cây.
-Y/c mỗi Hs đã chuẩn bị sẵn một bức tranh ảnh về loài cây.
- Lần lượt Hs lên thuyết trình giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy.
 + Tên cây.
 + Nơi sống của loại cây đó. Mô tả đặc điểm của cây.
- Gv nhận xét bổ sung ý kiến của Hs.
-Thảo luận cặp đôi.
-Hs nêu tên.
-Nơi sống của cây.
-Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả.
-Mỗi nhóm 1 em.
-Hs chơi mẫu.
-Hs bắt đầu chơi.
-CN Hs lên trình bày.
-Hs lớp nhận xét bổ sung.
4/Củng cố – dặn dò: Nhắc lại cho cô cây có thế sống ở đâu.
 H: Em thướng tấy cây được trồng ở đâu ? Các em thếy cây có đẹp không ? ( Hs tự nêu ý kiến )
 Dặn Hs phải chăm sóc cây.
Toán.
BẢNG CHIA 4.
I/Mục tiêu: + Lập bảng chia 4. Thực hành chia 4. Hs có ý thức tự học, tự rèn trong học toán.
II/Đồ dùng dạy – học: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 3 em đọc lại bảng chia 3. ( Tùng, Phước, Ka Hẹ )
	 2 em lên thực hiện tìm thừa số chưa biết: ( Bảo , Lâm )
	Y x 2 = 10	2 x X = 12
-Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
a/ Ôn tập phép nhân 4.
-Gv gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn. Gv nêu :
-Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn
-Y/c Hs nêu cách tìm: Lấy 4 x 3 = 12.
-Gv quan sát nhận xét bài Hs làm.
b/ Giới thiệu phép chia 4.
-Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn hỏi có mấy tấm bìa ? 1 em lên bảng viết : 12 : 4 = 3 
c/ Nhận xét: Từ phép nhân 4 là: 4 x 3 = 12
 Ta có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3
Hoạt động 2: Lập bảng chia 4.
 4 x 1 = 4 4 x 6 = 24 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
 4 x 2 = 8 4 x 7 = 28 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
-Cho Hs đọc thuộc lòng bảng chia 4. Gọi 1 số em lên bảng đọc bảng chia.
Hoạt động 3: Thực hành.
 Bài 1: Tính nhẩm. Cho Hs nêu y/c.
Gọi 3 em lên bảng ghi theo 3 cột.
 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 
 28 : 4 = 7 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
 36 : 4 = 9
Bai 2: Cho Hs đọc đề nêu tóm tắt và tự giải bài toán.
 Hs nhận xét. Gv nhận xét sửa bài.
 Bài giải.
 Số Hs trong mỗi hàng là :
 32 : 4 = 8 ( Học sinh )
 Đáp số : 8 học sinh.
-Hs quan sát hình.
-1 em lên bảng viết phép tính.
-Hs trả lời.
-Tự lập phép tính chia.
-1 số em đọc lại.
-Hs nối tiếp nhau nêu phép nhân rồi chuyển thành phép chia.
-Đọc cá nhân, nhóm. 
-Cả lớp.
-Hs nêu y/c.
-Tự làm bài.
-3 em lên bảng làm bài.
-Hs lớp nhận xét.
-Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-1 em lên bảng làm bài.
-Em khác nêu kết quả.
-Hs lớp nhận xét sửa bài.
4/Củng cố – dặn dò: Gv cho 1 số em nhắc lại bảng chia 4. Nhận xét tiết học.
 Dặn Hs về nhà học thuộc bảng chia 4.
 Ngày soạn : 26 / 02 /2007
Ngày dạy : 28 / 02 / 2007	Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2007
Đạo đức.
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI.
I/Mục tiêu : Giúp Hs hiểu.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
- Hs có kĩ năng phân biết hành vi đúng và sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
- Hs có thái độ: + Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
	+ Đồng tình với các bạn có thái độ đúng, không đồng tình với bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
II/Đồ dùng dạy – học:
 - VBT đạo đức, 2 điện thoại đồ chơi.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ : 2 em lên bảng trả lời câu hỏi.
	Giáp : Em cần có thái độ như thế nào khi nhận hoặc gọi điện thoại.
	Hương : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- Hs lớp nhận xét bạn trả lời. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Đóng vai. 
Hs thực hành nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống.
-Gv giao tình huống cho từng nhóm để các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
Nhóm 1: Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
Nhóm 2: Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
Nhóm 3: Tình huống 3:Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhấm số máy nhà người khác.
*Gv mời 1 số cặp Hs lên đóng vai.
*Thảo luận lớp về cách ứng xử đóng vai của bạn.
 ( Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ?)
=>Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
-Gv y/c mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao ?
 a/ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. ( nhóm 1 )
b/ Có điện thoại gọi cho bố khi bố đang bận . ( nhóm 2 )
 c/ Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì có chuông điện thoại réo.3
*Gv theo dõi giúp các nhóm thảo luận.
*Đại diện mỗi nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống.
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét bổ sung.
*Gv Y/c Hs liên hệ:
- Trong lớp ta em nào đã gặp tình huống tương tự.
- Em đã làm gì trong các tình huống đó.
- Em sẽ ứng xử như thế nào trong những tình huống như vậy ?
=>Kết luận : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
-Hs thực hiện theo cặp.
-3 nhóm theo 3 tình huống.
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
-3 - > 4 cặp.
-1 số em nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Hs tự liên hệ.
-1 số em đọc lại.
4/Củng cố – dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung bài. Gv nhận xét trong lớp. Nhận xét tiết học.
 Dặn Hs cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Chính tả ( N/v )
QUẢ TIM KHỈ.
I/Mục đích yêu cầu: Giúp Hs.
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim khỉ.
- Làm đúng các bài tập phân biết âm, vần dễ lẫn : x / s ; ut / uc.
- Hs có ý thức tự giác rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
II/Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a, 3b.
- VBTTV + bảng con.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ : 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con :
 	 Tây Nguyên , Ê – đê ; Mơ nông , bước đi, lướt ván. ( Vi, Hưng )
- Gv nhận xét sửa cho Hs viết đúng.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: a/ Hướng dẫn viết.
- Gv đọc mẫu bài viết.
H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
 ( Cá Sấu, Khỉ : Tên riêng của nhân vật trong truyện. )
 ( Bạn , Vì , Tôi , Từ : Chữ cái đầu câu .)
H: Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời ấy đặt trong dấu gì ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : kết ban, hoa quả , . .. .
-Gv theo dõi sửa cho Hs viết đúng.
c/ Hs viết bài vào vở : Gv đọc câu, cụm từ.
d/ Chấm, chữa bài: Gv đọc bài chậm. 
- Gv hướng dẫn Hs tự sửa lỗi bài.
- Gv chấm bài 5,6 em. Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
2/Điền vào chỗ trống:
 b/ ut hay uc: chúc mừng, chăm chút, lụt lội , lục lọi .
3,b/ Tìm tiếng có vần ut hay uc. Có nghĩa như sau :
 - Co lại : rút.
 - Dùng xẻng để lấy đất, đá, cát : xúc.
 - Chọi bằng sừng hoặc bằng đầu : húc.
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét sửa bài.
-1 em đọc lại.
-Hs tìm và nêu.
-Hs tìm và nêu.
-Hs viết bảng con. 1 em lên bảng viết.
-Hs soát bài tự sửa lỗi.
-Hs nêu y/c. -Tự làm bài.
-1 em lên bảng.
-Hs nêu Y/c. Trao đổi cặp.
-Tự làm bài.
-1 em lên bảng làm.
4/Củng cố – dặn dò: Gv chấm bài 1 số em. Nhận xét tuyên dương.
 Dặn Hs về nhà viết lại những chữ còn sai.
Toán.
MỘT PHẦN TƯ ( ¼ )
I/Mục tiêu : Giúp Hs hiểu được một phần tư , nhận biết, đọc và viết 1/4.
- Hs có tinh thần tự giác học tập tốt môn toán.
II/Đồ dùng dạy – học:
-Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 3 em đọc thuộc bảng chia 4. ( Luân , Anh , Sung )
	Tùng tính nhẩm : 	8 : 4 =	16 : 4 = 	4 : 4 =	12 : 4 =
	Mai : giải bài 2: 4 hàng có 24 học sinh.
	Mỗi hàng ? học sinh.
-Gv cho Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu một phần tư ( ¼ )
Hướng dẫn Hs quan sát hình vuông và nhận thấy.
Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ? ( 4 ) Có mấy phần đã tô màu ( 1 )
-Đã lấy đi một phần mấy của hình vuông ?
H: Một phần bốn còn gọi là một phần mấy ? ( ¼ )
-Hướng dẫn cách viết ¼ ( đọc một phần tư )
=> Kết luận : Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau. Lấy đi một phần đã tô màu được ¼ 
Hoạt động 2: Thực hành.
- Y/c Hs dựa vào hiểu biết ở trên thực hành làm bài tập.
Bài 1: Đã tô màu ¼ hình A , B , C
Hướng dẫn Hs nêu nhận xét sửa bài.
Bài 2: Hình nào có ¼ số ô vuông đã được tô màu ? Hướng dẫn Hs đến số hình vuông của cả hình rồi tìm số hình vuông đã tô màu.
-Cho 1 em lên bảng làm bài.
-Hướng dẫn Hs nhận xét. Gv nhận xét sửa bài.
Các hình A , B , D có ¼ số hình đã được tô màu.
Bài 3: Tương tự bài trên cho Hs đọc kĩ Y/c.
-Đến tổng số con thỏ ở mỗi hình, rồi đến số con thỏ đã bị khoanh rồi trả lời.
-Hình A đã khoanh vào ¼ số con thỏ.
-Hướng dẫn Hs nhận xét bài bạn. Gv nhận xét sửa bài.
-Hs quan sát rồi nêu.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs đọc lại.
-1 số em nhắc lại.
-Hs nêu y/c quan sát trả lời 
-Hs nêu Y/c, quan sát hình.
-Nhận xét rồi làm bài.
-Hs nêu Y/c, quan sát hình.
-Nhận xét rồi làm bài.
4/Củng cố – dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
 Dặn Hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
QUẢ TIM KHỈ.
I/Mục đích yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết cùng bạn phân vai dựng lại câu chuyện. Bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện giọng Khỉ, giọng Cá Sấu.
2/ Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
3/ Hs có tinh thần đoàn kết, sống tốt với bạn không nên lừa dối.
II/Đồ dùng dạy – học:
- 4 tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện trong SGK.
- Mặt nạ Khỉ, Cá Sấu.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 3 Hs phân vai ( người dẫn chuyện, Ngựa , Sói ) kể lại chuyện Bác sĩ Sói.
-Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét tuyên dương.
3/Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Hướng dẫn Hs quan sát tranh nói tóm tắt nội dung từng tranh.
Gv ghi lên bảng.
Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi.
Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
Tranh 4: Bị Khỉ mắng , Cá Sấu tén tò lủi mất.
* Y/c Hs nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. 
Gv theo dõi giúp các em yếu kể.
* Gv mời 4 em đại diện kể nối tiếp 4 tranh.
 Hs lớp cùng Gv nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2 : Phân vai dựng lại câu chuyện.
-Gv hướng dẫn Hs tự lập nhóm kể ( mỗi nhóm 3 em ) phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
*Gv nhắc hs chú ý thể hiện đúng giọng người kể, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu
-Từng nhóm 3 Hs thi kể theo vai trước lớp. Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện theo vai hay nhất.
-Hs quan sát tranh nói tóm tắt
-4 em 1 nhóm.
-Hs kể.
-Kể theo nhóm, theo vai.
4/Củng cố – dặn dò: H : Qua câu chuyện này các em rút ra điều gì ? ( Không nêu lừa dối bạn )
-Gv liên hệ thực tế. Nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 28 / 02 / 2007
Ngày dạy : 01 / 03 / 2007	Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2007
Tập đọc
VOI NHÀ.
I/Mục đích yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc qặp chặt vòi, . . ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu,
- Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
3/ Hs có tinh thần tự học, tự rèn trở thành người tốt.
II/Đồ dùng dạy – học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK, tranh ảnh voi ở ngoài.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 3 em lên bảng đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi.
 Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? ( Hiếu, Giáp, Truỳn )
-Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu tóm tắt nội dung bài.
- Đọc chú giải.
- Đọc thầm cả bài.
*Hướng dẫn phát âm từ khó : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, quặp, . .
a/Đọc từng câu trước lớp: Hs nối tiếp nhau đọc bài.
-Gv theo dõi giúp Hs yếu đọc.
b/Đọc từng đoạn trước lớp: Hs nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
-Gv theo dõi giúp Hs chú ý cách ngắt câu.
c/Đọc từng đoạn trong nhóm: Nhóm 4 em đọc.
-Gv quan sát giúp nhóm yếu đọc bài.
d/Thi đọc giữa các nhóm : Đại diện một số nhóm đọc.
-Hs nhận xét. Gv nhận xét các nhóm đọc.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
 ( Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. )
H: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con Voi đến gần xe ? ( Sợ con Voi đập tan xe. Tử lấy khẩu súng định bắn con Voi. Căn ngăn lại. )
H: Con Voi đã giúp họ thế nào ?
 ( Voi quặp chặt vòi vào chiếc xe co mình lôi chiếc xe khỏi vũng lầy. )
H: Tại sao mọi người nghĩ đã gặp voi nhà ? ( Vì voi nhà không dữ tợn phá phách như voi rừng, mà hiền lành biết giúp người.)
 Voi nhà thông minh : trước khi kéo xe con voi biết lúc lắc cái vòi ra hiệu, sau khi kéo xe ra khỏi vũng lầy, nó biết huê vòi về phía lùm cây có người.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-Tổ chức cho Hs thi đọc truyện.
-Hs lớp cùng Gv nhận xét bình chọn Hs đọc hay nhất.
-1 em đọc.
-1 em đọc.
-cả lớp.
-CN – Cả lớp.
-Mỗi em đọc 1 câu.
-Mỗi em 1 đoạn.
-Các nhóm đọc bài.
-3-4 nhóm thi đọc.
-Hs đọc bài trả lời câu hỏi.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
4/Củng cố – dặn dò: Cho Hs coi một số tranh ảnh voi kéo gỗ, thồ hàng. Gv nhận xét tiết học.
 Hướng dẫn Hs đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu.
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ : DẤU CHẤM – DẤU PHẨY.
I/Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của loài thú đó )
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
- Hs có ý thức bảo vệ chăm sóc các con thú có ích.
II/Đồ dùng dạy – học: + Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
	+ VBT.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: Cho 1 cặp Hs lên hỏi đáp bài tập 1 ( Vi – Mai ) của tiết LTVC tiết 23 . Hs1: Thú dữ nguy hiểm.
	 Hs2 : nói tên. 1 cặp khác làm bài tập 3 tiết trước. ( Tùng – Thắng )
-Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ( miệng ) cho Hs nêu Y/c. Tổ chức cho Hs làm bài theo nhóm 4.
-Một số Hs nêu:
 + Gấu trắng : tò mò. + Cáo : tinh ranh.
 + Thỏ : nhút nhát. + Nai : hiền lành.
 + Hổ : dữ tợn. + Sóc : nhanh nhẹn.
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét, xác nhận từ đúng.
Bài 2: Hướng dẫn Hs nêu Y/c của bài.
 Trao đổi nhóm 4 , làm bài miệng nối tiếp.
 a/Dữ như hổ : cọp c/ Khẻo như voi.
 b/ Nhát như thỏ đế. d/ Nhanh như sóc.
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét sửa bài.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
-Cho Hs nêu Y/c đọc lại bài văn 2 , 3 lần, làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
 Từ sáng sớm Khánh và Giang đã náo nức chờ mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi như mắc cửi. Trong vườn thú trẻ em chạy nhảy tung tăng.
-1 em nêu, lớp đọc thầm.
-Làm bài vào nháp.
-Nêu miệng.
-Hs lớp nhận xét.
Hs nêu.
-Trao đổi bài.
-Hs nối tiếp nhau nêu.
-Hs nêu Y/c tự làm bài.
-Hs nối tiếp nhau nêu.
-1 số em đọc bài.
4/Củng cố – dặn dò: Gv chấm bài 1 số em. Nhận xét tuyên dương.
 Dặn Hs về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán.
LUYỆN TẬP.
I/Mục tiêu : Giúp Hs.
- Học thuộc lòng bảng chia 4, rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/4
- Có ý thức tự giác học tốt môn toán.
II/Đồ dùng dạy – học:
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ: 4 em đọc thuộc lòng bảng chia 4 ( Thủ, Phước, Quyết , Đạt )
	Huyền : 4 : 4 = 	Hương:	 16 : 4 =
	 8 : 4 =	 24 : 4 =
	 28 : 4 =	 20 : 4 =
-Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/Bài mới: Luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm – cho Hs tự nhẩm nêu kết quả. 2 em lên bảng thực hiện.
 8 : 4 = 2 12 : 4 =3 20 : 4 =5 28 : 4 = 7
 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10 32 : 4 = 8
-Gv hướng dẫn hs nhận xét bài ban, Gv nhận xét sửa bài.
Bài 2: Tính nhẩm . Cho Hs nêu Y/c.
Cho Hs thực hiện phép nhân rồi chia.
 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16
 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4
 12 : 3 = 4 8 : 2 = 4 4 : 1 = 4
- Gv hướng dẫn hs nhận xét bài ban, Gv nhận xét sửa bài.
Bài 3: Cho Hs đọc đề nêu tóm tắt rồi tự giải bài toán.
 1 em lên bảng trình bày bài giải.
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét sửa bài.
 Bài giải.
 Số Hs mỗi tổ là:
 40 : 4 = 10 ( học sinh )
 Đáp số : 10 học sinh.
Bài 4: Cho Hs đọc kĩ đề, trao đổi bài. Nêu tóm tắt và tự giải bài toán. 
 Bài giải.
 Số thuyền trở hết 12 người là:
 12 : 4 = 3 ( thuyền )
 Đáp số : 3 thuyền.
 Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1 /4 số con hươu.
-Hướng dẫn Hs quan sát hình đến số con hưou có trong từng hình và số con hươu đã khoanh vào.
-Hình a có 1/4 con hươu đã khoanh vào.
-Hs nêu Y/c.
-Lớp đọc thầm.
-Hs làm bài.
-2 em lên bảng.
-Hs nêu Y/c.
-Lớp đọc thầm.
-Hs làm bài.
-2 em lên bảng.
-Hs đọc đề và giải toán.
-1 em lên bảng giải.
-1 Hs nhận xét bài.
-Hs đọc đề phân tích đề và giải toán.
-1 em lên bảng giải.
-2 em khác nêu kết quả.
-Hs lớp nhận xét.
-Hs nêu Y/c.
-Quan sát hình vẽ.
4/Củng cố – dặn dò: Cho Hs hệ thống lại nội dung bài. Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương những Hs có nhiều cố gắng.
Ngày soạn : 01 / 03 / 2007
Ngày dạy : 02 / 03 / 2007	Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2007
Chính tả ( N/v )
VOI NHÀ.
I/Mục đích yêu cầu:Giúp Hs.
- Nghe / viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
- Làm đúng bài tập phân biết tiếng có S / X , vần út / úc.
- Hs có ý thức tự giác học tập tốt, tự rèn chữ giữ vở.
II/Đồ dùng dạy – học:
- Bút dạ, giấy khổ lớn để làm bài tập.
- VBT.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định lớp.
2/Bài cũ : 1 đọc cho 2 em viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con : sáng sủa, xôn xao, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 KNSHAQT.doc