Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 22 năm 2011 - Trường tiểu học Hoàng Thu phố

A- Mục tiêu:

- Nhận biết cấu tạo vần ôp-ơp

- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng ôp ,ơp ,hộp sữa ,lớp học

- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng

- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.

B- Đồ dùng dạy – học.

- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai

- Tranh minh hộp sữa ,lốp học,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.

- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.

 

doc 43 trang Người đăng hong87 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 22 năm 2011 - Trường tiểu học Hoàng Thu phố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc viết được các vần ep - êp và từ cá chép, đèn xếp,
- Đọc được từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng 
- Ph át biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp 
B - Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ từ khoá từ ứng dụng
- Một chiếc đèn xếp, một ít gạo nếp
C- Các hoạt động dạy – học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: tốp ca, bánh xốp, lợp nhà.
- Tìm các tiếng có chứa vần ôp – ơp
- GV nhận xét cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con – 1 –2 HS
II- Dạy học bài mớ
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần:
êp:
a- Nhận diện vần :
- GV ghi bảng và hỏi
- Vần êp do mấy âm tạo nên là những âm nào?
- Hãy so sánh ep với ơp?
- Hãy phân tích vần ep?
- Vần ep đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Tiếng từ khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài ep: Chep
- GV ghi bảng : chép
Hãy phân tích tiếng chép?
 - Tiếng chép đánh vần như thế nào?
- GV chép là tên 1 bài cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ từ khoá thứ nhất chúng ta học hôm nay là : cá chép ( ghi bảng) 
- Chỉ không theo thứ tự cho HS đọc ep – chep
C- Viết :
- Vần ep được viết bởi những con chữ nào?
- Khi viết ta cần chú ý gì?
- GV viết mẫu và nêu quy trình
- GV theo dõi và chỉnh sửa
êp : ( quy trình tương tự)
- Vần êp do ê và p tạo nên
- So sánh êp với ep:
Giống kết thúc = p
Khác âm bắt đầu
- Đánh vần : ê - pờ – ếp
xờ - êp –xêp – sắc – xếp
đèn xếp
- Viết : lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ 
d- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng của bài?
- GV giải nghĩa những từ HS không giải được 
- Hãy đặt câu với các từ trên 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Cho HS đọc lại bài 
+ GV nhận xét giờ học
- vần ep do 2 âm tạo nên là âm esp
- Giống : kết thúc = p 
- Khác : âm bắt đầu 
- Vần ep có âm e đứng trước p đứng sau
- ep : e – pờ – épư
( HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng hộp đồ dùng để thực hành
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng chép có âm ch đứng trước vần ép đứng sau dấu (/) trên e
- chờ – ep – chep – sắc – chép
- HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lơp
- HS đọc trơn CN, lớp
- 1 vài HS đọc
- Vần ep được viết bởi chữ e và p chữ e viết trước, chữ p viết sau 
- Nét nối và khoảng cách giữa các chữ
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ
- Hãy đặt câu theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc 
- GV theo dõi , chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì?
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần 
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS 
- HDHS viết trên không trung để nhớ quy trình viết 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu 
- Lưu ý HS: nét nối và khoảng cách con chữ vị trí đặt dấu
- NX bài viết:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân :đẹp
- HS tập viết trong vở theo HD
- HS thảo luận nhõm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Làm bài theo hướng dẫn
c- Luyện nói theo chủ đề.
- Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát và giao việc:
Gợi ý :
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp như thế nào?
- Các em phải chú ý những gì?
- Việc xếp hàng vào lớp có ích lợi gì?
- Ngoài xếp hàng vào lớp các em còn phải xếp hàng khi nào nữa?
- Hãy kể lại việc xếp hàng vào lớp của lớp mình
+ HD HS làm bài tập trong vở bài tập
- GV theo dõi và HD thêm
A- Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học 
+ trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học
- GV nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 88
- 1vài học sinh đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3:
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ) 
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20 
II- Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi.
III- Dạy học bài mới;
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng 17 – 4 
 15 – 2
- GV đọc cho HS làm bảng con: 16 – 2
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Luyện tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài?
Hướng dẫn để tính nhẩm được các phép tính 
trong bài tập 2 các em phải dựa vào đâu?
- GV ghi bảng 15-3=
- Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
+ Có thể nhẩm ngay 15-3=12.
+ Có thể nhẩm theo 2 bước.
B1: 5 trừ 3=2
B2: 10=2=12
+ Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1=14, 14 bớt 1=13, 13 bớt 1=12.
- GV đi quan sát và uốn nắn HS.
- Cho HS đổi bài KT kết quả
- Gọi 1 vài em nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng.
VD: 12 + 3 + 1
- Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15
15 + 1 = 16
viết 12 + 3 + 1 = 16
Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác.
Chữa bài:
- Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột).
- GV kiểm tra và cho điểm.
Bài 4: 
- Bài yêu cầu gì?
Hướng dẫn muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên?
Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào.
- Gv ghi BT4 lên bảng.
- GVKT và nhận xét
bài 1 ( vở)
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm trong vở ô li.
- GVKT và chấm 1 số bài.
? Bài yêu cầu gì?
4. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả.
- Nhận xét chung giờ học.
+ Làm bài tập vở bài tập.
- Chuẩn bị bài tiết 81.
- Hát.
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- HS làm bảng con
- HS làm bài theo hướng dẫn 
- HS thực hiện
- Củng cố về cách tính nhẩm.
- Tính
- HS chú ý nghe
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nối ( theo mẫu).
- Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Dưới lớp nhận xét.
- Đặt tính và tính
- HS làm theo yêu cầu
 13 16
 - 1 - 5
 12 11
- Về KN đặt tính và làm tính trừ
- HS chơi thi theo tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4:
Thể dục
Bài thể dục - đội hình đội ngũ
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: 
- Ôn động tác TD đã học 
- Học động tác bụng
- Làm quen với trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh.
2- Kỹ năng: Biết thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tương đối chính xác. Riêng động tác bụng thực hiện ở mức dộ cơ bản đúng.
- Biết cách nhảy nhanh
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
2- Ôn 5 động tác TD đã học.
- Ôn động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ
3- Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
- GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ giải thích và làm mẫu
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Đi thường và hát
- Hệ thống bài học
- NX và giao bài về nhà.
2-3 lần
2-3 lần
 4-5 phút
1 vòng
- Lần 1,2: GV đọc cho HS tập
- Lần 3: Các tổ tập thi
- HS tập hợp và điểm số theo lớp, tổ.
- GV theo dõi, sửa sai.
- 1 số HS nhảy thử sau đó chơi chính thức.
 2 4
 x x x đ
 CB XP 1 3
 ĐHTC
- Thi theo hai hàng dọc
x x x x (GV)
x x x x ĐHXL
Thứ tư ngày 12tháng 1năm 2011
Tiết 1+2 
Học vần
ip – up
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện các vần ip, up phân biệt được 2 vần này với nhau với các vần đã học ở bài trước ớc
- Đọc viết được ip , up bắt nhịp bup sen
- Đọc được từ đoạn thơ ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Búp sen chụp đèn 
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng
C- Các hoạt động dạy – học:
I- Kiểm tra baì cũ:
- Đọc cho HS viết: Xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
- Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng 
- GV nhận xét cho điểm
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếpa)
2- Dạy vần:
ip:
a, Nhận diện vần
- Ghi bảng vần ip và trả hỏi
Vần ip do mấy âm tạo nên 
đó là những âm nào ?
- Hãy so sánh vần ip với ep ?
- Vần ip đánh vần như thế nào?
b- Tiếng từ khoá:
- Yêu cầu HS viết ip rồi viết tiếp nhịp 
- ghi bảng nhịp
- Hãy phân tích tiếng nhịp?
- Hãy phân tích tiếng nhịp
- GV treo tranh và hỏi
Bác Hồ đang làm gì?
- Ghi bảng: Bắt nhịp (GT)
- GV chỉ không theo thứ tự ip – nhịp, bắt nhịp.
- GV treo tranh và hỏi
Bác Hồ đang làm gì?
- Ghi bảng: Bắt nhịp (GT)
- GV chỉ không theo thứ tự ip – nhịp, bắt nhịp.
c- Viết: 
- GV viết mẫu nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Up: (quy trình tương tự như câu vần ip)
- Cấu tạo : do u và p tạo nên
- So sánh up với ip
Giống : Kết thúc =p
Khác : L âm bắt đầu
- Đánh vần và đọc 
u – pờ – úp
bờ – úp – búp – sắc – búp
búp sen
- Viết: Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu
Chụp đèn : vật thật
Giúp đỡ : khi làm 1 việc gì đó cho người
- Cho HS đọc lại bài 
+ Nhận xét chung giờ học 
c. Luyện nói theo chủ đề:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Đó là công việc ở nhà mà các em có thể giúp đỡ bố mẹ: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: Giúp đỡ cha mẹ.
-- Giao việc cho học sinh. 
 + Gợi ý
- Con đã bao giờ giúp đỡ cha mẹ chưa?
- Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ?
- Em đã làm những việc đó khi nào?
- Em có thích giúp đỡ cha mẹ không? Vì sao?
+ Hướng dẫn học sinh làm BT .
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại bài
+ Trò chơi: Tìm tiếng từ có chứa vần mới học
- Nhận xét chung giờ học
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 
- 1 Vài HS đọc
- Vần ip do i và p tạo nên 
Giống: Kết thúc =p
Khác: Âm bắt đầu 
I – pờ – ip
( HS đánh vần Cn, nhóm, lớp)
- HS viết theo yêu cầu
- HS đọc lại
- tiếng nhịp có âm như đứng trước vần ip đứng sau, dấu nặng dưới i.
- Nhờ ip – nhip – nặng – nhịp
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Bác Hồ đáng bắt nhịp cho dàn nhạc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc theo giáo viên chỉ
-HS theo dõi
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN , nhóm lớp
- 1 bạn đang quét sân, 1bạn cho gà ăn.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- HS đọc SGK.
- HS chơi thi theo tổ
Tiết 3 
toán:	
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ) 
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20 
II- Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi.
III- Dạy học bài mới;
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng 17 – 4 
 15 – 2
- GV đọc cho HS làm bảng con: 16 – 2
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Luyện tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài?
Hướng dẫn để tính nhẩm được các phép tính 
trong bài tập 2 các em phải dựa vào đâu?
- GV ghi bảng 15-3=
- Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
+ Có thể nhẩm ngay 15-3=12.
+ Có thể nhẩm theo 2 bước.
B1: 5 trừ 3=2
B2: 10=2=12
+ Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1=14, 14 bớt 1=13, 13 bớt 1=12.
- GV đi quan sát và uốn nắn HS.
- Cho HS đổi bài KT kết quả
- Gọi 1 vài em nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng.
VD: 12 + 3 + 1
- Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15
15 + 1 = 16
viết 12 + 3 + 1 = 16
Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác.
Chữa bài:
- Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột).
- GV kiểm tra và cho điểm.
Bài 4: 
- Bài yêu cầu gì?
Hướng dẫn muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên?
Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào.
- Gv ghi BT4 lên bảng.
- GVKT và nhận xét
bài 1 ( vở)
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm trong vở ô li.
- GVKT và chấm 1 số bài.
? Bài yêu cầu gì?
4. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả.
- Nhận xét chung giờ học.
+ Làm bài tập vở bài tập.
- Chuẩn bị bài tiết 81.
- Hát.
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- HS làm bảng con
- HS làm bài theo hướng dẫn 
- HS thực hiện
- Củng cố về cách tính nhẩm.
- Tính
- HS chú ý nghe
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nối ( theo mẫu).
- Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Dưới lớp nhận xét.
- Đặt tính và tính
- HS làm theo yêu cầu
 13 16
 - 1 - 5
 12 11
- Về KN đặt tính và làm tính trừ
- HS chơi thi theo tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tự nhiên xã hội.
Antoàn trên đường đi học.
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Nắm được quy định về đi bộ trên đường.
2- Kĩ năng
- Biết tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Biết đi bộ đúng quy định.
3- Giáo dục: ý thức chấp hành những quy định về trật tự giao thông.
II. Chuẩn bị: Các hình ở bài 20 trong SGK.
- Dự kiến trước những tình huống cụ thể có thể xảy ra ở địa phương mình.
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm vẽ các phương tiện giao thông.
- Kịch bản trò chơi.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức.1’
2- Kiểm tra bài cũ: 3’
- Hãy kể về cuộc ở xung quanh em?
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Dạy học bài mới: 28’
A- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
* Cách làm:
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ 
- GV chia nhóm cử hai nhóm 1 tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với yêu cầu.
- Điều gì có thể xảy ra?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Để tai nạn không xảy ra chúng ta phải chú ý gì khi đi đường?
- GV ghi bảng ý kiến của HS.
b.- Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS biết được quy định về đường bộ.
* Cách làm.
- Cho HS quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi?
- Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
- Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào?
- Bức tranh 2 người đi bộ đi ở trí nào?
- Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
+ Gọi một số HS trả lời câu hỏi.
- Khi đi bộ chúngta cần chú ý gì?
- Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ.
C, Hoạt động 3:
- Trò chơi đi “đúng quy định”
* Mục tiêu: HS biết thực hiện những quy định về trật tự giao thông.
* Cách làm:
B1: Hướng dẫn chơi.
- Đèn đỏ tất cả mọi người phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.
- Đèn xanh, xe cộ và người được phép qua lại.
- Cho HS đóng vai đèn giao thông ô tô, xe máy, người đi bộ.
- Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên.
- Ai vi phạm sẽ phải nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.
- GV quan sát và HD thêm.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- Khi đi bộ trên đường em cần chú ý gì?
- GV nhận xét bài và giao việc
Hát.
- 3 HS nêu.
- HS trao đổi và thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài
- HS quan sát và suy nghĩ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét
- Đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường của mình
- HS tham gia chơi.
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 + 2:
Học vần:
iếp - ướp
A: Mục tiêu:
- Học sinh nhận diện các vần iếp, ướp, phân biệt được hai vần này đối với nhau và với các vần đã học ở bài trước.
- Đọc, viết được các vần, từ ứng dụng.
- HS đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy – học:
- Y/C HS các từ có chứa vần ip, úp.
- Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng ( khuyến khích HS đọc thuộc lòng).
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu
2- Dạy vần:
iếp
a- Nhận diện vần:
GV: ghi bảng vần iếp và hỏi?
- Vần iếp do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
 - Hãy so sánh vần iếp với íp?
- Hãy phân tích vần iếp?
- Vần iếp đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS viết vần iếp, liếp.
- GV ghi bảng liếp.
- Hãy phân tích tiếp liếp?
- Hãy đánh vần tiếng liếp?
+ Treo tranh và nói: Đây là tranh vẽ ( tấm liếp) một con vật dụng đan bằng tre, nứa thường có ở nông thôn.
Ghi bảng tấm liếp.
- Chỉ không theo thứ tự, iếp – liếp – tấm liếp cho HS đọc.
c- Viết: 
- Vần iếp gồm những con chữ nào ghép lại với nhau.
- Khi viết ta phải chú ý gì?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
ươp: ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo: Gồm 2 âm là nguyên âm đôi ưo và p ghép lại.
- So sánh iếp và ươp.
- Giống kết thúc = p
- Khác âm bắt đầu 
- Đánh vần:
ư - ơ - pờ - ướp 
mờ - ướp – mướp 
Giàn mướp.
- Viết nét nối và khoảng cách giữa các con chữ vị trí đặt ấu.
d- Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS tự đọc các từ ứng dụng
- Y/c HS tìm tiếng có vần ip – up.
- GV giải nghĩa và đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Cho HS đọc lại toàn bài
+ Nhận xét bài học.
- 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần.
- Luyện tập:
a- Luyện đọc .
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng 
- Treo tranh và hỏi:
- Các bạn trong tranh đang chơi trò gì?
- Cho các HS tìm tiếng chứa vần.
- GV đọc mẫu.
b- Luyện viết:
- Khi viết bài em cần chú ý gì?
- GV viết mẫu và HD theo dõi uốn
c- Luyện nói theo chủ đề: 
- GV treo tranh cho HS quan sát và giao việc 
gợi ý 
- Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình?
- Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em
4- Củng cố – dặn dò:
 trò chơi: Thi viết tiếng từ có vần vừa học 
- Đọc bài trong SGK
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc các từ không có trong SGK.
- HS lên bảng viết.
- 1 vài HS đọc.
- Vần iếp do 2 âm ghép lại là nguyên âm đôi iê và p.
- Giống kết thúc bằng p.
- Khác âm bắt đầu .
- Vần iếp có iê đứng trước và p đứng sau.
- iê - pờ – iếp ( học sinh đánh vần CN, nhóm , lớp).
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Vần iếp do các con chữ i, ê, p, ghép lại.
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
- HS thực hiện theo HD.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần.
- 1 Vài HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Các bạn chơi cướp cờ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS tìm cướp.
- 1 vài em đọc lạ
- Ngồi ngày ngắn, cầm bút đúng quy định,viết liền nét chia đều khoảng các và đặt dấu đúng vị trí.
- HS tập viết trong vở theo mẫu
luyện nói hôm nay- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo Y/c.
HS chơi thi giữa các tổ
- 1 vài em
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3:
Toán:
Bài toán có lời văn
A- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết các việc thờng làm khi giải toán có lời văn 
+ Tìm hiểu bài toán:
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?)
+ Giải bài toán:
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều cha biết
- Trình bày bài giảng (nên câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số)
- Các bước tự giải bài toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Đồ dùng phục vụ huyện tập và trò chơi:
HS: Sách HS, giấy nháp
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp.
- Y/c HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình
bày bài giải
a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi :
- Bài toán đã cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu:
'' Ta có thể tóm tắt nh sau''
b- Hướng dẫn giải bài toán:
? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm NTN ? 
(hoặc ta phải làm phép tính gì ? )
- Gọi HS nhắc lại 
c- Hướng dẫn viết bài giải toán.
GV nêu: ta viết bài giải của bài toán nh sau: (ghi lên bảng lớp bài giải).
- Viết câu lời giải:
- Ai có thể nêu câu lời giải ?
- GV theo dõi và HD HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn ngọn
- GV viết phép tính, bài giải
- HD HS cách viết đáp số (danh số không cho trong ngoặc)
- Cho HS đọc lại bài giải
- GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết.
- Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau:
- Viết "Bài giải"
- Viết câu lời giải
- Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc)
- Viết đáp số.
3- Luyện tập: 
Bài 1:
- Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt, GV viết TT lên bảng.
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào phần TT để trả lời câu hỏi 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS trả lời GV kết hợp ghi TT lên bảng 
- Y/c HS nhìn vào phần bài giải trong sách để tự nêu: 
- GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng.
+ Chữa bài:
- Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số.
- GV kiểm tra và nhận xét.
Bài 2: 
- Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên 
- Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán.
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải 
- Cho HS làm bài 
Chữa bài:
- Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải (khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác)
Bài 3: 
- Tiến hành tương tự như BT2
- GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy trình.
4- Củng cố bài:
+ Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải"
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS quan sát và viết bài toán
- 1 HS viết vào bảng lớp.
- HS quan sát, 1 vài HS đọc 
- Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà .
- Một vài HS nêu lại TT
- Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Nh vậy nhà An có tất cả 9 con gà.
- 1 vài em
- Nhà An có tất cả là 
- Nhiều HS nêu câu lời giải
- HS đọc lại câu lời giải 
- HS nêu phép tính của bài giải:
4+5=9 (con gà)
- 1 vài em đọc.
- HS nghe và ghi nhớ
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng.
- Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng.
- Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số
- HS làm bài.
- 1 HS lêng bảng
- 1 HS nhận xét
- 2 HS đọc, lớp viết TT trong sách
- 1 vài em nêu
+ Viết chữ "Bài giải"
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính giải 
+ Viết đáp số
- HS làm bài theo HD
Bài giải
Số bạn của tổ em có tất cả

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 lop 1.doc