Bài 81: ach
I. Mục tiêu
- Đọc đư¬¬ợc : ach, sách, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ach, sách, cuốn sách.
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề :Giữ gìn sách vở
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh vẽ, bảng phụ câu ứng dụng
- HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học
1.ổn định: Hát
2.Bài cũ: - Cho HS đọc, viết bảng con
iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn
- Đọc SGK 3 em
- GV nhận xét- cho điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu vần mới * Dạy vần mới ich - GV ghi bảng: ich - HS nêu cấu tạo. - Hướng dẫn HS đánh vần: i - chờ - ich - HS cài và phân tích vần ich - HS cài thêm âm l trước vần vần ich và dấu nặng đặt dưới âm i để được tiếng lịch. - GV ghi bảng: lịch - Tiếng lịch có vần mới học là vần gì ? - HS nêu cấu tạo tiếng lịch. - Hướng dẫn HS đánh vần tiếng lịch: lờ- ich lich - nặng - lịch . * HS quan sát tranh vẽ - Tranh vẽ gì? Giảng sơ lược nội dung tranh đưa ra từ tờ lịch - GV ghi bảng: tờ lịch - Từ chuột nhắt tiếng nào có chứa vần mới? - HS đọc tiếng có vần mới. - HS đọc trơn từ - Đọc toàn bài từ trên xuống * Dạy vần yêm Qui trình dạy tương tự êch ếch con ếch - So sánh vần ich và vần êch có gì giống và khác nhau. - Đọc cả bài trên bảng *Giải lao: Hát Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếch - HS đọc tiếng chứa vần mới Giảng từ : vui thích( vui và thích thú) chênh chếch( hơi lệch, không thẳng) - HS đọc từ ứng dụng - HS đọc cả bài trên bảng Hoạt động 3: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết từng chữ ich, êch, tờ lịch, con ếch. - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa cho HS * Trò chơi: Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần ich, êch? - GV nhận xét 4. Củng cố: - Vừa học vần, tiếng , từ gì mới? - Nhận xét giờ học. Tiết 2 1. Bài cũ: Đọc lại bài tiết 1 - GV nhận xét- cho điểm 2. Bài mới Hoạt động 1: Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? - GV giảng nội dung tranh đưa ra câu Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. - HS đọc câu ứng dụng - Đọc cả bài trên bảng Hoạt động 2: Đọc bài SGK - GV giới thiệu bài, đọc mẫu - HS chỉ bất kì theo yêu cầu của GV. - HS đọc bài nối tiếp Hoạt động 3: Luyện nói - HS quan sát tranh - Nêu chủ đề luyện nói - HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý + Bức tranh vẽ gì ? + Ai đã được đi du lịch với gia đình ? + Khi đi du lịch các bạn thường mang những Hoạt động 4: Làm vở bài tập - GV hướng dẫn HS cách làm từng bài. Sau đó cho HS làm vào vở bài tập. - HS đọc CN - Vần ich do âm i và ch ghép lại. - HS đọc CN + ĐT - Chọn và cài vần ich - Cài và phân tích tiếng lịch - Vần mới học là vần ich - Âm l đứng trước vần ích đứng sau dấu nặng đặt dưới âm i. - Đánh vần CN- ĐT Tranh vẽ tờ lịch - Đánh vần, đọc CN + ĐT. - Tiếng lịch - HS đọc CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng ch - Khác nhau: êch bắt đầu bằng ê - HS đọc ĐT- CN - Đọc thầm từ ứng dụng. - Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có chứa vần mới . - HS đọc CN + ĐT - Đánh vần, đọc CN- ĐT. - HS theo dõi - HS viết bảng con - HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần ich, êch - Đọc CN - ĐT bài trên bảng - HS đọc thầm - Tìm tiếng có vần vừa học? - HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới ich, êch. - HS đọc trơn cả câu ứng dụng - Đọc CN- ĐT - HS theo dõi. - HS đọc CN + ĐT - Đọc thi giữa các tổ, nhóm , cá nhân. Chúng em đi du lịch - Quan sát tranh, nói trong nhóm đôi. - Một số em nói trước lớp . - Cả lớp theo dõi- nhận xét - HS làm VBT 4.Củng cố- dặn dò - GV tóm lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán T77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.Mục tiêu - Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14+ 3. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ, bó chục que tính và que tính rời. - HS : Bảng con, SGK, que tính III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định: Hát 2. Bài cũ:Viết, đọc các số từ 10 đến 20 - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 Bước 1: Thực hành trên que tính - GV cho HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa . Có tất cả bao nhiêu que tính? Bước 2: Hình thành phép cộng 14 + 3 - GV thể hiện trên bảng: có1 bó chục, viết 1 ở cột chục; có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị. - GV thể hiện trên bảng : Thêm 3 quetính rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 14 + 3 = 17 Bước 3 : Cách đặt tính và thực hiện phép tính - GV hướng dẫn cách đặt phép tính và thực hiện tính. - HS nhắc lại và đặt tính vào bảng con rồi thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại cách tính - HS làm bài trên bảng con GVnhận xét - chữa bài Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS cách cộng nhẩm theo hàng ngang. - HS tính nhẩm miệng nêu kết quả. Bài 3 :Nêu yêu cầu của bài - HS làm bài trên phiếu bài tập, 1 em làm trên phiếu to. - Nhận xét chữa bài - HS lên bảng làm - Cả lớp theo dõi- nhận xét - Có tất cả 17 que tính. - HS đặt lên bàn1 chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải - HS lấy thêm 3 que tính đặt ở dưới 4 que tính rời - Ta gộp 4 que rời với 3 que tính rời được 7 que tính. Có1 bó chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. - HS theo dõi 14 + 3 17 14 + 3 = 17 Tính ( cột 1, 2,3) 14 15 13 + 2 + 3 + 5 16 18 18 17 15 11 + 2 + 1 + 5 19 16 16 Tính ( cột 2, 3) 12 + 3 = 15 13 + 6 = 19 14 + 4 = 18 12 + 2 = 14 13 + 0 = 13 10 + 5 = 15 Điền số thích hợp vào ô trống 14 1 2 3 4 5 15 16 17 18 19 4. Củng cố -dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS làm bài vở bài tập. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Đạo đức LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO- CÔ GIÁO (T2) I.Mục tiêu: - HS nêu được một số biểu hiện kể được lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo cô giáo - Thực hiện lễ phép với thầy giáo cô giáo. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tình huống thảo luận III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ: Tư duy bài cũ + Khi gặp thầy cô giáo em phải làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kể về một bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo. - Giáo viên kể về các bạn trong lớp trong trường. + Các bạn trong truyện cô kể đẫ biết vâng lời thầy giáo , cô giáo chưa? + Trong lớp mình bạn nào đẫ biết vâng lời thầy giáo , cô giáo? + Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo? * Kết luận: Khi gặp thầy, cô giáo em cần phải chào hỏi lễ phép. Hoạt động 2: Tình huống + Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo? + Khi bạn quên bút em lại có 2 bút em có cho bạn mượn không? + Cô giáo đang giảng bài bạn Đạt và Đức không nghe cô giảng mà ngồi nói chuyện với nhau . Em sẽ làm gì? * Kêt luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ các em. để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe Lễ phép vâng lời thầy cô giáo - HS tự trả lời - HS lắng nghe - HS tự trả lời - Cả lớp nghe - nhận xét - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện một số HS lên trả lời trước lớp. - Cả lớp theo dõi- nhận xét 4 Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : - Kể về những bạn biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. ----------------------------------------------------------- Tiết 5: Tập nói tiếng việt Bài 39: Ôn Tập -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán T78: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 - Giáo dục HS có ý thức học tập môn toán II. Chuẩn bị - GV: Sách toán, VBTT - HS : Bảng con, sách toán, VBTT III. Các hoạt động dạy và học 1. Bài cũ 2. Bài mới Bài 1: Đặt tính rồi tính HS làm bảng con Bài 2:Tính nhẩm HS nêu miệng Bài 3: Tính HS làm bảng con Bài 4: Nối theo mẫu GV cho HS làm vào phiếu bài tập - Đặt tính rồi tính 12 11 12 16 13 16 7 + 3 + 5 + 7 + 3 + 4 + 2 + 2 15 16 19 19 17 18 9 - Lớp nhận xét bổ xung - HS nêu miệng 10 + 2 = 12 14 + 3 = 17 12 + 0 = 12 13 + 4 =17 - Lớp nhận xét, Tính 10 + 1 + 3 = 14 14 + 2 + 1 = 17 16 + 1 + 2 = 19 15 + 3 + 1 =19 - Lớp nhận xét bổ xung HS làm phiếu bài tập 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài ------------------------------------------------------------- Tiết 2+3: Học vần Bài 83: Ôn tập I.Mục tiêu - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng ôn SGK/168, bảng phụ, tranh minh hoạ SGK. - HS : Ôn tập ở nhà, SGK, bảng con III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 1‛ 2. Kiểm tra cũ ‛- Đọc, viết: vở kịch, vui thích, mũi hếch - Đọc SGK. 3.Bài mới 34 ‛ a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn ôn tập * HĐ 1: Ôn các vần vừa học - Tuần qua em đã được học những vần nào mới ? - GV treo bảng ôn tập - Gọi HS lên bảng: GV đọc- HS chỉ chữ - Gọi HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm trên bảng ôn. HĐ 2: Ghép âm thành vần - HS nối tiếp nhau ghép âm thành vần (ghép âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn) - GV ghi vào bảng - Gọi HS đọc HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng - Gọi HS đọc - GV chỉnh sửa - giải nghĩa từ HĐ 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV viết mẫu- nêu quy trình viết - Uốn nắn HS viết Tiết 2 Luyện tập HĐ 1: Luyện đọc - HS đọc lại bảng ôn, từ ngữ ứng dụng tiết 1 - Giới thiệu tranh, giảng nội dung tranh. - Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng - Đọc bài SGK - GV chỉnh sửa cho HS HĐ 2: Luyện viết - GV viết mẫu - Luyện viết(Vở tập viết) HĐ 3: Kể chuyện - Nêu tên truyện kể hôm nay? - GV kể diễn cảm chuyện. - GV kể lần 2 kết hợp minh hoạ theo tranh - HS tập kể theo nhóm - Tổ chức HS thi kể chuyện theo tranh- kể cả câu chuyện. - Nhận xét kể chuyện - Truyện có ý nghĩa gì? c ch ă ăc â âc o oc ô ôc u uc c iê iêc uô uôc ơ ơc a ac ach ê êch i ich - HS nối tiếp đọc vần ghép đợc - HS đọc bảng ôn tập - HS đọc thầm từ ứng dụng và tìm tiếng có vần vừa ôn tập. HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS theo dõi - HS viết bảng con - HS đọc cá nhân, cả lớp - HS theo dõi - HS đọc thầm - HS đọc câu ứng dụng - HS đọc bài SGK - HS theo dõi - HS viết bảng con - HS viết vở tập viết - Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. - HS theo dõi - 4 HS tạo1 nhóm tập kể chuyện, mỗi em kể nội dung 1 tranh ( 1 đoạn). - HS từng nhóm kể chuyện ýnghĩa: Nhờ sống tốt bụng Ngọc đã gặp đợc điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ. 4. Củng cố - dặn dò - Đọc lại bảng ôn, HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn tập. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. ------------------------------------------------ Tiết 4: Thủ công GẤP MŨ CA LÔ (T2) I. Mục tiêu - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. - Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Rèn cho HS tính tích cực. tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng - GV: 1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn. 1 tờ giấy hình vuông to - HS : 1 tờ giấy màu, một tờ giấy vở HS, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học 1.ổn định :Hát 2.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nêu qui trình gấp mũ ca lô + Để gấp được mũ ca lô em cần phải thực hiện những bước nào? - GV nghe- nhận xét - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét - đánh giá Họat động 2: Thực hành - Cho HS thực hành theo nhóm - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước - HS nêu lại qui trình gấp B1:Gấp, xé tờ giấy hình vuông từ hình chữ nhật. B2: Gấp tờ giấy hình vuông từ mũ ca lô - 1HS lên bảng thực hành gấp mũ ca lô - Cả lớp quan sát - nhận xét * Thực hành - HS thực hành theo nhóm đôi - HS thực hành trên giấy thủ công - Lần lượt các nhóm mang sản phẩm của nhóm mình lên trưng bày. 4.Củng cố Dặn dò - Đánh giá sản phẩm: + Các đường gấp - Nhận xét, đánh giá sản phẩm - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------- Tiết 5: Thể dục ( GV chuyên dạy) ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 thàng 1 năm2011 Tiết 1+2:Học vần Bài 84 : op, ap I. Mục tiêu - Đọc được : op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. II. Chuẩn bị - GV:Tranh vẽ, bảng phụ câu ứng dụng - HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt... III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định: Hát 2.Bài cũ: Ôn tập Cho HS đọc, viết bảng con thác nước, chúc mừng - GV nhận xét- cho điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu vần mới *Dạy vần mới op - GV ghi bảng: op - HS nêu cấu tạo. - Hướng dẫn HS đánh vần: o- pờ- op - HS cài và phân tích vần op - HS cài thêm âm h vào trước vần vần op và dấu nặng để được tiếng họp. - GV ghi bảng: họp - Tiếng họp có vần mới học là vần gì ? - HS nêu cấu tạo tiếng họp. - HS đánh vần tiếng họp; hờ - op - hóp nặng họp * Cho HS quan sát tranh vẽ - Tranh vẽ gì? Giảng sơ lược nội dung tranh đưa ra từ họp nhóm - GV ghi bảng: họp nhóm - Từ họp nhóm tiếng nào có chứa vần mới? - HS đọc tiếng có vần mới. - HS đọc trơn từ - Đọc toàn bài từ trên xuống * Dạy vần ap Qui trình dạy tương tự ap sạp múa sạp - So sánh vần op và ap có gì giống và khác nhau? - Đọc cả bài trên bảng *Giải lao: Hát Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp - HS đọc tiếng chứa vần mới Giảng từ : giấy nháp ( cho HS xem vật thật) Con cọp ( cho HS xem tranh) - HS đọc từ ứng dụng - HS đọc cả bài trên bảng Hoạt động 3: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết từng op, ap, họp nhóm, múa sạp ( chú ý điểm đặt bút, dùng bút) - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa cho HS * Trò chơi: Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần op, ap ? - GV nhận xét 4. Củng cố: - Vừa học vần, tiếng , từ gì mới? - Nhận xét giờ học. Tiết 2 1.Bài cũ: Đọc lại bài tiết 1 - GV nhận xét- cho điểm 2. Bài mới Hoạt động 1: Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? - GV giảng nội dung tranh đưa ra đoạn thơ Lá thu kêu xào xạc Con Nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. - Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng - Đọc cả bài trên bảng Hoạt động 2: Đọc bài SGK - GV giới thiệu bài, đọc mẫu - HS chỉ bất kì theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc bài nối tiếp Hoạt động 3: Luyện nói - HS quan sát tranh - Nêu chủ đề luyện nói - HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý + Bức tranh vẽ gì ? + HS chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi: + Đâu là nơi cao nhất của núi ? + Đâu là nơi cao nhất của cây ? + Nơi cao nhất của núi gọi là gì ? Hoạt động 4: Làm vở bài tập - GV hướng dẫn HS cách làm từng bài. Sau đó cho HS làm vào vở bài tập. - HS đọc CN- ĐT - Vần op do âm o và p ghép lại. - HS đọc CN + ĐT - Chọn và cài vần op - Cài và phân tích tiếng họp - Vần mới học là vần op - Âm h đứng trước vần op đứng sau dấu nặng đặt trên dưới âm o tạo thành tiếng họp. - Đánh vần CN- ĐT - Tranh vẽ các bạn đang họp nhóm Đánh vần, đọc, CN- ĐT. - Tiếng họp - HS đọc CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng p. - Khác nhau: ap bắt đầu bằng a. - HS đọc CN- ĐT - Đọc thầm từ ứng dụng. - Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có chứa vần mới . - HS đọc CN + ĐT - Đánh vần, đọc CN- ĐT. - HS theo dõi - HS viết bảng con - HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần op, ap. - Đọc CN- ĐT bài trên bảng - HS đọc thầm - Tìm tiếng có vần vừa học? - HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới op, ap. - HS đọc trơn cả đoạn thơ ứng dụng - Đọc CN- ĐT - HS theo dõi. - HS đọc CN + ĐT - Đọc thi giữa các tổ, nhóm , cá nhân. Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông - HS thảo luận nhóm đôi - Một số em nói trước lớp . - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS làm VBT 4.Củng cố- dặn dò - GV tóm lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------- Tiết 3: To¸n T79: PHÉP TRỪ DẠNG 17- 3 I.Mục tiêu - Biết làm các phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17 - 3 - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bó chục que tính và que tính rời. - HS : Bảng con, SGK, que tính III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ: - Hs lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con - GV nhận xét - đánh giá 3. Bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 3 * Bước1: - GV cho HS lấy17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và7 que tính rời) rồi tách thành 2 phần để trên bàn, phần bên trái có 1 chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. - GV hướng dẫn HS từ 7 que tính tách lấy ra 3 que tính . - Số que tính còn lại là bao nhiêu ? *Bước 2: Hình thành phép trừ 17 - 3 - GV giới thiệu như vậy từ 17 que tính ta tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện điều đó cô có một phép trừ, đó là 17 - 3 = ( GV viết lên bảng ) *Bước 3: Cách đặt tính và thực hiện phép tính - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính . - HS nhắc lại sau đó đặt tính vào bảng con và thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại cách tính - HS làm bài trên bảng con Bài 2:Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS cách trừ nhẩm theo hàng ngang. - HS nhẩm miệng nêu kết quả. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. 15 + 2 = 17 16 + 3 = 19 14 + 4 = 18 - HS lấy que tính thực hành theo hướng dẫn của GV - Còn 14 que tính. - HS theo dõi - HS theo dõi - HS nhắc lại Tính( phần a ) Tính ( cột 1,3) 12 - 1 = 11 14 - 1 = 13 17 - 5 = 12 19 - 8 = 11 14 - 0 = 14 18 - 0 = 18 Điền số thích hợp vào ô trống 16 1 2 3 4 5 15 14 13 12 11 4. Cñng cè- dÆn dß - GV nhËn xÐt chung tiÕt häc. - DÆn HS lµm bµi vë bµi tËp ----------------------------------------------------- Tiết 4: Tự nhiên và xã hội AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Xác định được một số, tình huống nguy hiểm có thể xảy ra tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hộăc đi tren vỉa hè. II. Chuẩn bị - GV: + Các hình vẽ trong SGK, một số tình huống cụ thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương. + Một số tấm bìa hình tròn màu đỏ, xanh và tấm bìa vẽ ô tô, xe máy. - HS: Xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: + Vì sao có tai nạn xảy ra ở trên đường? - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tranh. * Mục tiêu: Biết các quy định về đi bộ trên đường. + Đường ở tranh 1 và tranh 2 có gì khác nhau? + Vị trí của người đi bộ ở tranh 1 và tranh 2(T43) SGK như thế nào? - Gọi 1- 2 HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. * Mục tiêu: Biết thực hiện một số quy định về trật tự an toàn giao thông. * Tiến hành: GV kẻ một ngã tư đường phố ở sân trường. - Cho một số HS tự nhận vai và nhắc lại luật chơi. - Tiến hành trò chơi. - Nhận xét dựa theo luật chơi. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. - Do không chấp hành đúng quy định về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét- bổ sung. - Đường có vỉa hè và đường không có vỉa hè. - Tranh 1 đi bộ trên vỉa hè. - Tranh 2 đi bộ sát mép đường bên phải. - 2 HS nhận vai đèn hiệu (xanh, đỏ) - HS đóng vai người đi bộ (3- 4 em) - Một số đóng vai người điều khiển xe máy, ô tô. - Một trong 2 HS điều khiển đèn hiệu. - Các HS khác thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu. - Ai vi phạm sẽ bị phạt (nhắc lại quy tắc đèn hiệu, quy định về đi bộ trên đường) -------------------------------------------------------- Tiết 5: Tập nói tiếng việt: Bài 40: Hoa -------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năn 2011 Tiết 1: To¸n T80: LuyÖn tËp I.Môc tiªu -Thùc hiÖn ®îc phÐp trõ (kh«ng nhí) trong ph¹m vi 20, trõ nhÈm d¹ng 17 - 3 - RÌn cho HS tÝnh tÝch cùc, tÝnh tù gi¸c trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc - GV: B¶ng phô, phiÕu bµi tËp. - HS : B¶ng con, SGK III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. ổn định: Hát 2. Bài cũ: Tư duy bài cũ - Gọi HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con - GV nhận xét - đánh giá 3.Bài mới: Giới thiệu ( Trực tiếp) Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS làm bài trên bảng con Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập - GVhướng dẫn HS cách trừ nhẩm theo hàng ngang. - HS nhẩm miệng nối tiếp nêu kết quả. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách làm - HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài Phép trừ dạng 17 - 3 18 - 1 = 17 16 - 2 = 14 18 - 0 = 18 Đặt tính rồi tính 14 – 1 17 – 5 19 – 2 14 17 19 - 1 - 5 - 2 13 12 17 16 – 5 17 – 2 19 – 7 16 17 19 - 5 - 2 - 7 11 15 12 Tính nhẩm 15 - 4 = 11 16 - 2 = 14 19 - 8 = 11 15 - 3 = 12 17 - 2 = 15 15 - 2 = 13 Tính( dòng 1) 12 + 3 - 1 = 14 17 - 5 + 2 = 14 15 - 3 - 1 = 11 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài --------------------------------------------------- Tiết 2+3: Học vần Bài 85 : ăp, âp - Đọc được : ăp, âp, cải bắp, cá mập; Từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Trong cặp sách của em. II. Chuẩn bị - GV:Tranh vẽ, bảng phụ câu ứng dụng - HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt... III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định: Hát 2.Bài cũ: Tư duy bài cũ - Cho HS đọc, viết bảng con họp nhóm, múa sạp - GV nhận xét- cho điểm 3. Bài mới: Giới thiệu( Trực tiếp) Hoạt động 1: Giới thiệu vần mới * Dạy vần mới ăp - GV ghi bảng:ăp - HS nêu cấu tạo. - Hướng dẫn HS đánh vần: ă- pờ- ăp - HS cài và phân tích vần ăp - HS cài thêm âm b vào trước vần vần ăp và dấu sắc để được tiếng bắp. - GV ghi bảng: bắp - Tiếng bắp có vần mới học là vần gì ? - HS nêu cấu tạo tiếng bắp. - Hướng dẫn HS đánh vần tiếng bắp; bờ - ắp - bắp - sắc- bắp * Cho HS quan sát tranh vẽ - Tranh vẽ gì? Giảng sơ lược nội dung tranh đưa ra từ cải bắp
Tài liệu đính kèm: