Giáo án dạy học các môn lớp 1 - Tuần 1 năm học 2013

I. Mục tiêu:

HS :- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

- Biết được các kí hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

- Bầu ban cán sự lớp, giúp cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có.

- Biết cánh bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

 + Giáo viên: - Dự kiến trước cán sự lớp.

 - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

 + Học sinh: - Chuẩn bị bộ đồ dùng, sách vở của mình.

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn lớp 1 - Tuần 1 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m quen với SGK đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách toán lớp 1
- Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS	
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:	
a- Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1.
- GV giơ sách toán và yêu cầu HS lấy sách toán.
- GV mở bài: :Tiết học đầu tiên”
- Giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1. Mỗi tiết học có một phiếu, tên của bài học được đặt đầu trang mỗi phiếu gồm phần bài học và thực hành.
- HD gấp sách, mở sách, cách giữ gìn sách.
b- Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập môn toán.
- HS lớp 1 thường có những HĐ nào ?
- Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ nào trong tiết học toán?
c- Những yêu cầu cần đạt sau khi học xong toán 1:
 Học toán 1 các em sẽ biết:
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số
- Làm tính cộng, trừ.
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
- Biết đo độ dài.
- Biết xem lịch (hôm nay là thứ mấy? Đặc biệt biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ và nêu thành lời.
- Muốn học giỏi toán các em phải làm gì
d- Giới thiệu bộ đồ dùng:
- GV giơ và nêu tên gọi từng đồ dùng, tác dụng của từng đồ dùng.
 - HD cách lấy và cất đồ dùng.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
- Về xem lại và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học toán
- Chuẩn bị bài sau
 -Hát
 -HS để đồ dùng môn học lên bàn
- HS quan sát - lấy theo
- HS quan sát SGK.
- HS thực hành theo
- HS mở bài 1: Quan sát thảo luận. HS thảo luận 2 nhóm
- Có khi HS làm việc với que tính, các hình bằng gỗ, bìa để học số 
- Đo độ dài bằng thước 
- Có khi học sinh phải làm việc chung cả lớp 
- Có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn . 
VD: đếm 1, 2, 3, 4, 5,. . . 
Đọc số 1, số 2,. . .
- Viết được: Số 1, số 2, 
- So sánh: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
- Đo quyển vở, quyển sách.
- Đi học đều, học và chuẩn bị đồ dùng ở nhà, chịu khó tìm tòi suy nghĩ.
- HS mở hộp đồ dùng, HS giơ và nêu tên lại từng đồ dùng.
- HS Thực hành lấy và cất đồ dùng
Buổi chiều :
 Tiết 5: Đạo đức : Bài 1 : Em là học sinh lớp một ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu 
Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
Biết tên trường lớp , tên thầy, cô giáo một số bạn bè trong lớp
Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn
II. Đồ dùng dạy- học:
GV:Các điều khoản 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em
Các bài hát về quyền được họic tập “ Trường em”,”Đi học”, “ Em yêu trường em”
HS: Vở bài tập Đạo đức
III: Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
Kiểm tra sách vở
II. Bài mới: Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên
- Em thứ nhất giới thiệu tên mình
- Em thứ 2 giới thiệu tên bạn 1+ tên mình
- Em thứ 3 giới thiệu tên bạn 1+ bạn 2+ tên mình ....đến em cuối cùng
+ Em cảm thấy như thế nào khi nghe các bạn giới thiệu tên mình, giới thiệu tên mình với các bạn?
- Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên
 Hoạt động 2: HS tự giới thiệu sở thích của mình
+ Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích?
+ Những điều bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
- Kết luận:: Mỗi người đều có những điều mình thích............. bạn khác
 Hoạt động 3: Kể về ngày đầu tiên đi học của mình
+ Em đã mong chờ chuẩn bị cho ngày đầu tiên như thế nào?
+ Bố mẹ em đã chuẩn bị những gì cho em?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp1? 
-Kết luận: Vào lớp Một......... thật ngoan
III. Củng cố ,dặn dò:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Dặn dò: HS phải nhớ được tên một số bạn trong lớp
 Nhận xét giờ học
HS để sách vở lên bàn 
- Đứng thành vòng tròn 6 -10 em điểm danh từ 1 đến hết
- Tiến hành chơi
-Em rất sung sướng khi nghe các bạn giới thiệu tên
HS lắng nghe
- Tự giới thiệu trước lớp
-Tự giới thiệu về sở thích của mình với các bạn trong lớp
- Tự nhận xét 
HS lắng nghe
- Tự kể lại theo gợi ý câu hỏi 
HS kể theo nhóm đôi 
Một số HS lên kể trước lớp
Cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét
HS chú ý lắng nghe
HS chú ý theo dõi
 Tiết 6 : Âm nhạc : ( GV chuyên dạy )
Tiết 7& 8: Ôn Tiếng Việt : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I/ Mục tiêu 
Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành Tiếng Việt
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt
Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Tạo hứng thứ cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa của môn học.
II/. Đồ dùng dạy học :
* GV: -Sách giáo khoa
Bộ thực hành Tiếng Việt
Một số tranh vẽ minh họa
* Học sinh:- Sách giáo khoa
Bộ Thực Hành Tiếng Việt
III/. Các hoạt đông dạy học : (Tiết 1 )
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/. Ôn định Hát
2/. Kiểm tra bài cũ
Cả lớp lấy sách giáo khoa và bộ hành để cô kiểm :Số lượng; Bao bìa dán nhãn; Nhận xét
Tuyên dương : cá nhân, tổ, lớp
Nhắc nhở học sinh chưa thực hiện tốt.
3/. Bài mới 
Ổn định tổ chức 
Hoạt động 1:
Giới thiệu sách
.-Đưa mẫu 3 quyển sách và giới thiệu
Sách tiếng việt 1 : 
 -Là sách bài học gồm có kênh hình và kênh chữ giúp các em học tập tốt môn Tiếng Việt là môn học dạy tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ Việt Nam 
Minh họa một số tranh vẽ đẹp, màu sắc.
Hướng dẫm học sinh xem cấu trúc của sách
Gồm 2 phần, phần dạy âm, phần dạy vần
-Hướng dẫn học sinh làm quen với các ký hiệu trong sách.
Sách bài tập Tiếng Việt
 -Giúp học sinh ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học ở sách bài học
Sách tập viết, vở in : Giúp các em rèn luyện chữ viết
Hướng dẫn :
Cách mở sách, cầm sách, chỉ que, để sách.
Thao tác sử dụng bảng, viết bảng, xóa bảng, cất bảng.
Tư thế ngồi học, giơ tay phát biểu.
Hoạt động 2: 
Trò Chơi Ôn Luyện
	Thi đua theo nhóm, theo tổ hiện nhanh các thao tác nề nếp theo yêu cầu.
	Nhận xét
Thư Giãn 	Chuyển tiết
Mỗi em lấy sách giáo khoa gồm 3 quyển và bộ thực hành
Tiếng Việt tập 1
Bài tập Tiếng Việt
Tập viết, vở in
Quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa
Từng em nêu cảm nghỉ khi xem sách 
Nhận biết và học thuộc tên gọi các ký hiệu
Thực hiện các thao tác học tập
Mở sách
Gấp sách
Chỉ que
Cất sách 
Viết, xoá bảng
Tư thế ngồi học
Im lặng khi nghe giảng; tích cực phát biểu khi nghe hỏi 
Cá nhân, Tổ nhóm thực hiện các thao tác rèn nề nếp :
Lấy đúng tên sách
Mở sách, gấp sách, cất sách, viết bảng, giơ bảng đúng thao tác
Giới Thiệu Bộ Thực Hành Tiếng Việt
-Kiểm tra bộ thực hành
Hướng dẫn học sinh phân loại đồ dùng của môn Tiếng Việt và Toán
Có mấy loại đồ dùng môn Tiếng Việt
Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng, tác dụng của bảng chữ cái.
Bảng chữ có mấy màu sắc?
Tác dụng của bảng chữ để ráp âm, vần tạo tiếng.
Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng bảng cái
Bảng cái giúp các em gắn được âm, vần chữ tạo tiếng
4/. Củng cố 
Trò Chơi
Thi đua chọn đúng các mẫu đồ dùng và sách giáo khoa.
Có mấy quyển sách dạy môn Tiếng Việt?
Bộ thực hành có mấy loại?
Nêu cách cầm sách, đọc sách
Khi cô giáo giảng các em ngồi tư thế nào?
5/. Dặn dò 
Chăm xem sách, giới thiệu sách với bạn
Bảo quản sách và bộ thực hành.
Chuẩn bị bút và vở tập in, thứ ba học bài các nét cơ bản
2 loại
	Bảng chữ cái
	Bảng cái
2 màu
 Xanh, đỏ
Thực hiện thao tác ghép một vài âm, tiếng
	Ngồi học im lặng, chú ý nghe cô giaó giảng
	Hoạt động và phát biểu sôi nổi, nghiêm túc trong học tập
 Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
 ......................o0o......................
Tiết 1 : Toán : Nhiều hơn , it hơn 
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
-Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Sách toán 1.
Bộ toán thực hành.
Một số nhóm đồ vật để minh họa.
III/ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại tựa bài cũ 
Nêu những đồ dùng khi học toán. 
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài:
 Giới thiệu tựa bài và ghi bảng. 
b/ Dạy bài mới:
+ So sánh số lượng cốc và thìa (5 cái cốc và 4 cái thìa)
Gv cầm một nắm thìa trong tay và nói : “có một số cái thìa”
Gọi hs lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi cả lớp : Còn cốc nào chưa có thìa? 
-Gv nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa .Ta nói : Số cốc nhiều hơn số thìa .
-Gv nêu : khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: “Số thìa ít hơn số cốc”.
Hs nêu :” Số cốc nhiều hơn số thìa” và nêu “ Số thìa ít hơn số cốc”
+ Gv hướng dẫn hs quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng:
 -Chai và nút chai
 - Thỏ và cà rốt
 -Nồi và nắp nồi 
Gv hướng dẫn hs thực hành ,sau đó nêu chẳng hạn: Số thỏ ít hơn số cà rốt, cà rốt nhiều hơn số thỏ.
+ Trò chơi : Nhiều hơn ,ít hơn
Gv đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau ,hs thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
4/ Củng cố:
Hỏi lại tựa bài
Hs lấy ví dụ về nhiều hơn ,ít hơn
5/ Nhận xét dặn dò:
Dặn hs về xem trước bài mới
Nhận xét tiết học
Lớp hát vui.
Tiết học đầu tiên.
Nhắc lại.
Hs trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa.
Lần lượt nhắc lại
Hs nhắc lại
2-3 nhắc lại
Hs lên nối và so sánh
Hs chơi
Nhiều hơn ,ít hơn
Tiết 3 &4: Học vần. Các nét cơ bản 
I/Mục tiêu :
- HS nắm được tên gọi các nét cơ bản
- HS viết được các nét cơ bản
-HS có ý thức tốt trong học tập
II/. Đồ dùng dạy học :
* GV: -Sách giáo khoa
Bộ thực hành Tiếng Việt
Một số tranh vẽ minh họa
* Học sinh:- Vở Tập viết
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập
II. Bài mới: Giới thiệu bài
TIẾT1
1. Giới thiệu các nét cơ bản:
- Viết và giới thiệu các nét cơ bản
 + Nét sổ ngang: _
 + Nét sổ dọc: 
 + Nét xiên trái:
 + Nét xiên phải : / 
 + Nét móc ngược: u
 + Nét móc xuôi: m
 + Nét móc hai đầu: m
 + Nét cong hở trái: o
 + Nét cong hở phải: c
 + Nét cong kín : o
 + Nét khuyết trên: h
 + Nét khuyết dưới: y
Cho HS đọc các nét cơ bản
GV chú ý theo dõi để uốn nắn cho HS
Nhận xét 
 TIẾT 2
2. Luyện viết các nét cơ bản:
GV viết lần lượt các nét lên bảng và hướng dẫn cách viết
- Nhắc lại các nét cơ bản
Hướng dẫn HS cách viết
- Theo dõi bắt tay và uốn nắn cho HS
- Nhận xét và sửa sai cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại các nét cơ bản
Dặn dò : HS nắm được các nét cơ bản đã học
- Chuẩn bị cho tiết sau
 Nhận xét giờ học
HS để đồ dung lên bàn
- Theo dõi trên bảng
- Nhắc lại tên các nét cơ bản 
HS đọc cá nhân, bàn tổ lớp
HS đọc lần lượt các nét 
HS chú ý theo dõi cách viết
Cá nhân, bàn , tổ , lớp
- Tập viết trên không trung.
- Tập viết trên bảng con
- Đọc tên các nét cơ bản đó
- Luyện viết trong vở
Nhắc lại các nét cơ bản
Về nhà luyện viết lại.
 Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013
 ..............o0o......................
Tiết 2 + 3 Học vần ;Bài 1: e ( 2 tiết )
I. Mục tiêu :	
- HS nhận biết được chữ và âm e
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ bi học, Bảng con.
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ: GV nêu yêu cầu
Nhận xét, ghi điểm
2. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Cho học sinh xem tranh.
 Tranh vẽ ai và vẽ gì?
 Muốn đọc, viết được các tiếng đó các em phải học các chữ cái và âm. Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu tiên là chữ e.
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm.
Viết lên bảng chữ e.
 Chữ e giống hình gì?
Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành chữ e.
- Phát âm mẫu : e.
Hướng dẫn học sinh gắn : e
Hướng dẫn học sinh đọc : e
- Viết bảng con
Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ e vào khung ô li phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn hoặc không trung và vào bảng con.
Tiết 2: Gọi học sinh đọc lại bài.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc: e
Hoạt động 2:Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào vở.
 Chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện nghe, nói.
Treo tranh (Từng tranh).
 Tranh 1 vẽ gì?
 Tranh 2 vẽ gì?
 Tranh 3 vẽ gì?
 Tranh 4 vẽ gì?
 Tranh 5 vẽ gì?
+Các bức tranh này có gì giống nhau?
 +Các bức tranh này có gì khác nhau?
Trong tranh, con vật nào học giống bài chúng ta hôm nay? 
Hoạt động 4: *Yêu cầu tìm tiếng có âm e.
3. Củng cố - dặn dò:
Học là 1 công việc rất quan trọng, cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải học chăm chỉ.
 Vậy các em có thường xuyên đi học, có đi học chăm chỉ không?
- Chơi trò chơi tìm tiếng có âm e: mẹ, kẻ, sẽ, xe, té....
HS vết lại các nét đã học
Học sinh quan sát.
Bé, me, ve, xe.
Học sinh đọc, cả lớp: e.
Học sinh quan sát.
Hình sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi cách đọc âm e.
Gắn bảng: e.
Cá nhân, lớp.
Học sinh viết lên không trung chữ e, viết vào bảng con.
-Học sinh đọc âm e: cá nhân, lớp.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Học sinh lấy vở viết từng dòng.
-Học sinh quan sát từng tranh.
-Ve học đàn vi-ô-lông.
-Chim mẹ dạy con tập hót.
-Thầy giáo gấu dạy bài chữ e.
-Các bạn ếch đang học bài.
-Các bạn đang học bài chữ e.
+Đều nói về việc đi học, học tập.
+Các việc học khác nhau: Chim học hót, ve học đàn...
Con gấu.
Học sinh tìm tiếng mới có e: mẹ, lẻ, tre.
Học sinh trả lời.
 Thứ năm ngày 2 3 tháng 8 năm 2013
 ..............o0o......................
Tiết 2 + 3 : Học vần : Bài 2: b ( 2 tiết )
 I. Mục tiêu. 
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được: be.
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa.
- Bộ thực hành Tiếng Việt lớp 1.
 	- Một số tranh vẽ minh họa.
 III. Các hoạt động dạy- học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: gọi HS viết và đọc chữ e
-nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng.
Tranh vẽ ai và vẽ gì ?
 Giảng : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b.
Ghi đề : b
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm
*Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ ghi âm b.
 GV KL: Chữ b gồm 2 nét; nét khuyết trên và nét thắt.
-Phat âm mẫu b ( chỉ vào b )
-Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai.
*Hướng dẫn học sinh gắn : b
- Giới thiệu đây là b in.
- b in thường thấy ở đâu ?
* Ghép chữ và đọc:
- Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e, âm b ghép với âm e ta được tiếng gì ?
- Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ?
- Đọc mẫu :bờ – e – be.
- Đọc : be
*Hướng dẫn viết bảng con.
- Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li.
- Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
Tiết 2 : Luyện đọc.
Hoạt động 1: Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc.
Hoạt động 2: Luyện viết.
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
-Theo di, thu, chấm.
- GV tổ chức trò chơi giữa tiết
Hoạt động 3: Luyện nghe , nói: 
Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân.
-Treo từng tranh.Ai đang học bài ? 
-Ai đang tập viết chữ e?
- Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
-Ai đang kẻ vở ?
-Hai bạn gái đang làm gì ?
èCác bức tranh nay có gì giống và khác nhau?
3. Củng cố - dặn dò 
-Gắn các chữ lên bảng: bé, bà, bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b.
-Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù, bi, bò...
-Học bài và tìm tiếng có âm b
1-2 em lên bảng,lớp viết bảng con.
Học sinh quan sát
Bé, bà , bê, bóng.
HS nhắc lại:Cá nhân, lớp.
- Quan sát, nêu cấu tạo của chữ b
-Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b.
- Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Gắn b trên bảng gắn.
- Ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái...
- Học sinh lấy b trước, lấy e sau.
 Tiếng be.
- B trước , e sau.
- Đọc cá nhân: bờ – e – be.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Lấy bảng con.
- Học sinh nêu lại cách viết.
- Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết.
- Học sinh viết bảng con : b , be.
- Đọc cá nhân, lớp
-Học sinh viết bài : b, be.
-Học sinh quan sát.
- Chim non đang học bài.
- Gấu đang tập viết chữ e.
- Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược .
- Bé đang kẻ vở.
- Đang xếp đồ chơi.
+Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập.
+Khác : Các công việc khác nhau.
 Học sinh lên bảng tìm chữ b.
Tiết 4 :Toán :HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu : 
Nhận biết hình tròn, hình vuông.
Nói đúng tên hình.
II. Đồ dùng dạy- học: - Sách Toán 1+ Bộ đồ dùng Toán 1
III.Các hoạt động dạy -học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra: Nêu tên các vật:
+ GV đưa ra các vật để HS so sánh
+ Nhận xét
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông:
-Đưa lần lượt có tấm bìa hình vuông 
-Yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2.Giới thiệu hình tròn:
-Yêu cầu quan sát
-Đưa lần lượt có tấm bìa hình vuông 
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-Nhận xét:
Hoạt động 3: Thực hành
-Yêu cầu làm BT SGK
Hoạt động 4.Trò chơi: 
Nêu tên các vật
-HDHS cách chơi: 
+ Đưa hai nhóm đối tượng khác nhau để nhận dạng hình
3.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
5 - 10 HS trả lời
-Nhận xét và nêu tên
-HS có thể trao đổi nhóm
-Quan sát nhận xét
-Nhận xét và nêu tên
-HS có thể trao đổi nhóm
-Làm bài tập
Bài 1: Dùng bút chì màu để tô hình vuông
Bài 2: Tô hình tròn
Bài 3: Tô màu hình vuông và hình tròn
-Tiến hành chơi(Chia 2 nhóm mỗi nhóm 3em)
-Nhận xét
-Chuẩn bị bài học sau
Tiết 4: (HDHSTH) ÔnTiếng Việt: Ôn: Các nét cơ bản, bài 1: e
I/ Mục tiêu:
 -Giúp học nhận biết tên các nét cơ bản,nhận biết được chữ và âm e.
 -Viết được: Các nét cơ bản,chữ e. Làm bài tập liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
 -Rèn luyện tư thế viết, cách cầm bút, để vở.
II/ Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ôn các nét cơ bản ,chữ e:
 -GV ghi bảng: Các nét cơ bản
 -Chỉ các nét, không theo thứ tự.
 -Chú ý chỉnh sửa cho học sinh. HS nào đọc sai yêu cầu chỉnh sửa ngay.
2/ Cho học sinh đọc lại âm e:
 -Hướng dẫn cách đọc cho học sinh.
3/ Luyện viết: e,các nét cơ bản
 -Hướng dẫn HS viết mỗi nét 1 dòng.
 -GV viết mẫu và hướng dẫn viết từng nét ,chữ.
 -Nhắc HS ngồi đúng tư thế.
 -GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh.
 -Chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
4/ Hướng dẫn viết, học sinh làm bài tập.
- Nêu y/c: Nối
 -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
 -Giải thích một số hình chưa biết.
 -HS tự làm.
 GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
5/ Trò chơi:
 -Thi tìm tiếng chỉ đồ vật có chứa e, b
 -Tổng kết tuyên dương.
-Đọc tên các nét theo cá nhân.
-Tổ đồng thanh đọc.
-HS luyện đọc nhóm đôi
-Đọc cá nhân.
-Đồng thanh
-Quan sát , nêu lại cấu tạo từng nét.
-Dùng ngón trỏ tập đưa nét chữ trên giấy.
-Viết vào vở.
-HS nhắc lại y/c và làm vào VBT
-HS thi theo tổ, tổ nào nhiều từ thì thắng cuộc.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
 .............o0o...............
Tiết 1 + 2 :Học vần:Bài 3: DẤU SẮC /
I. Mục tiêu :
- HS nhận biết được dấu,thanh sắc.
- Đọc được: bé
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Tranh minh hoạ bi học+Tranh phần luyện nĩi
Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: KT nội dung bài trước
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh
 -Tranh vẽ ai , vẽ gì?
*Giảng : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/)
-Ghi bảng (/ ) nói :tên của dấu này là dấu sắc.
-Hướng dẫn đọc : dấu sắc.
-Hướng dẫn gắn dấu sắc(/)
*Giảng : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải.
Viết mẫu : /
Hoạt động 2: Ghép tiếng và phát âm 
-Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần : 
bờ – e - be- sắc- bé.
-Đọc : bé .
 -Hướng dẫn đọc toàn bài
Hoạt động 3: Viết bảng con.
-Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/), bé.Gviên viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét.
Hoạt động 4:Chơi trò chơi : thi viết nhanh.
-GV nhân xét tuyên dương
Tiết 2:Luyện đọc:
Hoạt động 1:Đọc bài tiết 1.
Hoạt động 2: Luyện viết:
-Hướng dẫn học sinh viết: /, be, bé vào vở tập viết. 
Hoạt động 3:Luyện nói:
Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường.
-Treo tranh.
 +Các em thấy những gì trên bức tranh ?
+Các bức tranh này có gì giống nhau? Các bức tranh này có gì khác nhau?
3. Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại chủ đề.
-Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí, tí, cá , má...
-Học thuộc bài, luyện viết bài.
2-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con b- be
-Quan sát tranh.
bé, cá, lá chuối , chó , khế.
-Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Tìm gắn dấu sắc.
-Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/)
-Gắn tiếng : bé .
-Cá nhân đánh vần : bờ – e - be- sắc- bé.
-Cá nhân, nhóm , lớp.
-Cá nhân, lớp
-Học sinh lấy bảng con 
-Quan sát, theo dõi, nhắc lại cách viết.
-Viết bảng con.
-3 em lên thi viết nhanh : / , bé.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Lấy vở tập viết.
-Viết từng dòng.
Nhắc lại.
-Quan sat tranh và thảo luận, trình bày.
-Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau .
+ Đều có các bạn.
+ Mỗi người một việc.
Tiết 3 :ÔnTiếng Việt: Ôn: e, b
I/ Mục tiêu:
 -Giúp học sinh phát âm chính xác: b, e, be, bé.
 -Viết được: e, b, be.
 -Rèn luyện tư thế viết, cách cầm bút, để vở.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ôn chữ và âm:
 -GV ghi bảng: b, e, be, bé
 -Chỉ các âm, tiếng không theo thứ tự.
 -Chú ý chỉnh sửa cho học sinh. HS nào đọc sai yêu cầu chỉnh sửa ngay.
2/ Cho học sinh đọc lại bài trong SGK:
 -Hướng dẫn cách cầm sách, tư thế đọc cho học sinh.
3/ Luyện viết: e, b,be, bé
-Hướng dẫn HS viết mỗi chữ 1 dòng.
 -GV viết mẫu và hướng dẫn viết từng chữ.
 -Nhắc HS ngồi đúng tư thế.
 -GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh.
 -Chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
4/ Hướng dẫn viết, học sinh làm bài tập./
 -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
 -Giải thích một số hình chưa biết.
 -HS tự làm.
 GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
5/ Củng cố - dặn dò :Trò chơi
 -Thi tìm tiếng chỉ đồ vật có chứa e, b
 -Tổng kết tuyên dương.
-Đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn, phân tích theo cá nhân.
-Tổ đồng thanh đọc.
-HS luyện đọc nhóm đôi
-Đọc cá nhân.
-Đồng thanh
-Quan sát , nêu lại cấu tạo từn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L1 TUAN 1 CKTKNS 20132014 TRUNGTIN.doc