Giáo án dạy học các môn khối lớp 5 - Tuần 28

Tiếng Việt

ÔN TẬP TIẾT 1

I-MỤC TIÊU:

- Đọc trôI chảy, lưu loát bàI tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng /phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bàI thơ( đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bàI thơ, bàI văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết( BT2)

( HS khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ 1: Kiểm tra tập đọc,học thuộc lòng.

A/ Số lượng HS kiểm tra:1/3 số HS trong lớp.

B/ Tổ chức cho HS kiểm tra:

-Gọi từng HS lên bốc thăm.

-Cho HS chuẩn bị bài 1-2 phút rồi lên đọc bài và trả lời câu hỏi

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 5 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nữ sinh tài năng nhất;
- Giải nữ sinh ứng xử hay nhất.
Các đại biểu sẽ lên tặng hoa và trao giải thưởng cho các nữ sinh trong tiếng vỗ tay và tiếng nhạc bài hát ca ngợi phụ nữ Việt Nam 
____________________________________________
Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2013 
Tiếng Việt
Ôn tập tiết 4 
I-Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HK II(BT2)
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc+ HTL: Thực hiện như tiết 1.
HĐ 2: Làm bài tập.
HĐ 3: Chữa bài:
Bài 1: Có 3 bài văn miêu tả được học là Phong cảnh đền Hùng,Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,Tranh làng Hồ.
Bài 2:
-HS nêu dàn ý của bài văn.
-Nêu chi tiết hoặc câu văn trong bài mà em thích và nói rõ vì sao?
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà viết lại dàn ý của bài văn mình đã chọn.
-HS ôn tập tiết 5.
Toán
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS.
--Biết tính vận tốc,quảng đường,thời gian.
-Biết giải các bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2HS chữa bài 3,4 trong SGK.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài.
Bài toán 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Gạch 1 gạch dưới y/c đề bài cho biết,2 gạch dưới đề bài y/c,tóm tắt bài toán.
-GV gắn bảng phụ vẽ tóm tắt bài toán lên bảng.
Hỏi:
-Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
-Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào?
-Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quảng đường ô tô và xe máy đã đi được là bao nhiêu?
-Sau một giờ,cả ô tô và xe máy đi được quảng đường là bao nhiêu?
-Muốn tính thời gian để ô tô và xe máy đi hết quảng đường ta làm thế nào?
-HS làm bài trên bảng,HS khác nhận xét.
Lưu ý: Khi giải bài toán này ta có thể tính gộp,lấy quảng đường chia cho tổng vận tốc của hai chuyển động.
*Gọi quảng đường là S,vận tốc của hai chuyển động lần lượt là v1 và v2;Thời gian cùng chuyển động ngược chiều là t. Thời gian gặp nhau của hai chuyển động ngược chiều và cùng một lúc là: t = s : (v1 + v2)
HĐ 2: HS làm bài tập.
HĐ 3: HS chữa bài.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Muốn tính thời gian của hai chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào?
-HS hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Khoa học
 Sự sinh sản của côn trùng
I-Mục tiêu: Viết sơ đồ chu trnhf sinh sản của côn trùng.
II-Đồ dùng:
-Bảng nhóm.Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 112.
-Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết?
-Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết?
B-Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu về bướm cải.
-Em biết những loài côn trùng nào?
-Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con?
-GV giới thiệu quá trình phát triển của bướm cải.
-HS ghép tấm thẻ vào đúng hình minh họa từng giai đoạn của bướm cải.
-Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải?
-ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển,bướm cải gây thiệt hại nhất?
-Trong trồng trọt,em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu,cây cối?
HĐ 2: Tìm hiểu về ruồi và gián.
-HS hoạt động theo nhóm 4 tìm hiểu về sự sinh sản của ruồi và gián,cácg diệt ruồi và gián.
-Gián sinh sản như thế nào?
-Ruồi sinh sản như thế nào?
-Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau?
-Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?
-Gián thường đẻ trứng ở đâu?
-Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết?
-Nêu những cách diệt gián mà bạn biết?
-Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?
HĐ 3: Người họa sĩ tí hon.
-GV cho HS vẽ tranh về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết.
-Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
-GV nhận xét chung.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học,khen những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Luôn có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh mình để tránh cho ruồi gián không có cơ hội đẻ trứng. Tìm hiểu về loài ếch.
_____________________________
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng( Tiết2)
I-Mục tiêu: -Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật,đúng quy trình theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II-Đồ dùng:
-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Quan sát,nhận xét mẫu.
-GV cho HS q/s mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
-GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận mẫu và đặt câu hỏi:
+Để lắp máy bay trực thăng theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
+Hãy kể tên các bộ phận đó?
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Hướng dẫn chọn các chi tiết.
-Gọi 2 HS lên chọn đúng,đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xépvào nắp hộp theo từng loại.
-Cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
Lắp từng bộ phận.
-Lắp thân và đuôi máy bay.
-Lắp sàn ca bin và giá đỡ.
-Lắp ca bin.
-Lắp cánh quạt.
-Lắp càng máy bay.
Lắp ráp máy bay trực thăng.
-GV hướng dẫn HS lắp máy bay trực thăng theo từng bước như SGK.
-Kiểm tra các mối ghép.
Hướng dẫn HS tháo rời từng bộ phận.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS về nhà thực hành lắp máy bay trực thăng.
-Bảo quản đồ dùng cẩn thận,tránh mất mát.
____________________________
Buổi chiều:
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
_____________________________
Toán
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS.
--Biết tính vận tốc,quảng đường,thời gian.
-Biết giải các bài toán chuyển động cùng chiều. 
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán,HS dưới lớp giải ra vở nháp.
Bài toán: Một xe máy đi từ tỉnh A dến tỉnh B với vận tốc 30 km/giờ,cùng lúc đó một người đi xe đạp từ B về A với vận tốc 10 km/giờ.Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi,sau mấy giờ hai xe gặp nhau biết quảng đường AB dai 60 km.
-GV nhận xét đánh giá.
-Muốn tính thời gian gặp nhau của hai chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm như thế nào?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện tập:Hai chuyển động cùng chiều đuổi nhau và gặp nhau.
Bài 1: *Gọi HS đọc đề bài câu a)
-Có mấy chuyển động đồng thời?
-Hãy nhận xét về hướng chuyển động của hai người?
-GV gắn sơ đồ tóm tắt lên bảng và giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp.xe đạp đi trước,xe máy đuổi theo sau đến lục nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
-Quảng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành là bao nhiêu?
-Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là bao nhiêu?
Giải thích: Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành,khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi.
-Sau mỗi giờ xe máy đễn gần xe đạp bao nhiêu km?
-Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp được tính bằng cách nào?
-HS làm và chữa bài.
-HS khác nhận xét,GV xác nhận.
Lưu ý: Bài toán này GV có thể hướng dẫn HS trình bày gộp bằng 1 bước:
VD: Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 48 : ( 36 – 12 ) = 2 (giờ )
 Đáp số: 2 giờ.
-Muốn tính thời gian gặp nhau của hai chuyển động cùng chiều ta làm thế nào?
-GV giới thiệu công thức: t = s : (v2 – v1 ).
*HS đọc đề bài câu b)
-Muốn biết xe đạp cách xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào?
-HS làm bài và trình bày bài giải.
-HS khác nhận xét,GV xác nhận.
-HS nhắc lại quy tắc tìm thời gian đuổi kịp nhau của 2 chuyển động cùng chiều.
HĐ 2: HS làm bài tập.
HĐ 3: Chữa bài.
III- Củng cố,dặn dò:
-HS so sánh cách giải 2 dạng toán chuyển động cùng chiều và ngược chiều.
-HS nhắc lại 5 bài toán về chuyển động đều. 
______________________________________
Lịch sử
 Tiến vào Dinh Độc Lập
I-Mục tiêu: 
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giảI phóng SàI Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
+ Ngày 26- 4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền SàI Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giảI phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hiệp đinh Pa-ri được kí kết vào thời gian nào ? ở đâu?
-Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri?
-Hãy nêu những nội dung cơ bản của hiệp đinh Pa- ri?
-Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa- ri đối với lịch sử dân tộc ta?
-Ngày 30-4 là ngày lễ kỉ niệm gì của đất nước ta?
B- Bài mới:
HĐ 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
-Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định pa- ri?
-GV chỉ vào bản đồ VN và giới thiệu cuộc tổng tiến công và nổi dậy màu xuân 1975.
HĐ 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tiến công vào dinh độc lập.
-HS thảo luận theo nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau:
+Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tấn công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
+Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
+Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng?
+Sự kiện quân ta tiến vào dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?
+Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
-HS trả lời,các nhóm khác bổ sung,GV nhận xét.
HĐ 3: ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
-Là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta.
-đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn,giải phóng hoàn toàn miền Nam,đất nước ta thống nhất.
IV- Củng cố,dặn dò:
-HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày 30-4-1975.
-GV nhận xẽt tiết học,HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Thể dục 
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi " chạy đổi chỗ vỗ tay nhau "
I. Mục tiêu 
 - Học mới phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng 150g trúng đích. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
 - Ôn bật cao, tập phối hợp chạy - nhảy - mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 - Chơi trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện 
 - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một quả cầu. GV 1còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu 
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học 
- Khởi động: chạy chậm trên địa hình tự nhiện , xoay khớp cổ tay, chân, hông, gối.
- Trò chơi " Mèo đuổi chuột".
2. Phần cơ bản
a) Môn thể thao tự chọn 
 - Đá cầu:
 + Ôn tâng cầu bằng đùi: Đội hình tập theo hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển, khoảng cách giữa 2 em 1,5m.
 + Học phát cầu bằng mu bàn chân : Đội hình tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác; HS tập theo sân tập đã chuẩn bị và khẩu lệnh thống nhất" Chuẩn bịbắt đầu!",xen kẽ có nhận xét, sửa sai cho HS.
 - Ném bóng:
 + Ôn hai động tác bổ trợ. Tập theo đội hình đá cầu theo hình thức thi đua.
 + Ôn ném bóng trúng đích : Đội hình tập như bài 53.GV quan sát sửa sai cho HS.
Dành 2 phút để tổ cho đại của tổ thi với nhau xem người của tổ nào ném đúng động tác và đạt thành tích cao nhất.
 b) Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
 Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị. GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử một lần, sau đó GV cùng HS có thể giải thích bổ sung nhấn mạnh những điểm cơ bản để tất cả HS nhớ lại cách chơi, cho HS chơi chính thức. 
3. Phần kết thúc 
- Đi thường, vừa đi vừa hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Dặn ôn đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
____________________________________
Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2013
Tiếng Anh
( GV chuyên trách lên lớp )
_____________________________
Tiếng Việt
Ôn tập tiết 5 
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè , tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút.
-Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình một cụ già mà em biết; biết chọn những nét ngoai hình tiêu biểu để miêu tả.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Viết chính tả.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-HS đọc thầm lại bài chính tả.
-Hướng dẫn HS những từ ngữ dễ viết sai: tuổi giời,tuồng chèo. 
-HS viết chính tả.
-GV chấm,chữa một số bài.
HĐ 2: Làm bài tập.
-HS đọc y/c bài tập.
-HS giới thiệu về nhân vật em chọn tả.
-HS làm bài và trìng bày đoạn văn trước lớp.
-GV nhận xét,chấm một số đoạn văn hay.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________
Toán
 Ôn tập về số tự nhiên
I- Mục tiêu: Giúp HS: Biết đọc,viết,so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho2,3,5 và 9.
II- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn tập khái niệm số tự nhiên,cách đọc,viết số tự nhiên.
Bài 1:
-HS đọc y/c đề bài.
-Gọi HS đọc lần lượt các số.
-Cả lớp nhận xét cách đọc.
-Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên.
-Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?
HĐ 2: Ôn tập tính chất chẵn lẽ và quan hệ thứ tự trong tập số tự nhiên.
Bài 2:
-HS hoàn thành bài tập.
-Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
-Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
-Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
Bài 3:
-Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào đâu?
-HS nhận xét bài làm của bạn.
HĐ 3: Ôn tập dấu hiệu chia hết trên tập hợp số tự nhiên.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn cách đọc viết,so sánh số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên.
-Hoàn thành bài tập.
_____________________________
Mĩ thuật
( Cô Mai Hương lên lớp)
_____________________________
Buổi chiều:
Tin học
( GV chuyên trách)
_____________________________
Tiếng Việt
Ôn tập tiết 6 
I-Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu văn trong những ví dụ đã cho theo yêu cầu của BT2.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và HTL: Thực hiện như tiết 1.
HĐ 2: Làm bài tập.
HĐ 3: Chữa bài: 
Từ cần điền là nhưng: nhưng là từ nối câu 3 với câu 2.
Từ cần điền là chúng: Chúng ở câu 2 thay thế cho từ lũ trẻ ở câu 1.
Các từ ngữ lần lượt cần điền là: nắng,chị,nắng,chị,chị.
-nắng ở câu 3,câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
-chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
-Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị làm tiết kiểm tra viết.
Thể dục
BàI 56: Môn thể thao tự chọn-Trò chơi: Bỏ khăn
I-Mục tiêu:
-Ôn tâng cầu và phát triển cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng trúng đích.
-Chơi trò chơi: Bỏ khăn.
II-Địa điểm:
-Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.
-Mỗi HS 1 quả cầu,bóng ném.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Phần mở đầu:
-GV phổ biến y/c bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối,vai ,hông.
-Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
HĐ 2: Phần cơ bản:
Môn thể thao tự chọn:
* Đá cầu:
-Ôn tâng cầu bằng đùi.
-Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
-Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
* Ném bóng.
-Học cách cầm bóng bằng hai tay trước ngực.
-Học ném bóng bằng hai tay vào rổ.
Trò chơi: Bổ khăn.
-GV nêu tên trò chơi,cùng HS tóm tắt cách chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi.
HĐ 3: Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét và đánh giá két quả buổi tập.
-Về nhà : Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
_____________________________
Giỏo dục kĩ năng sống
Giá trị của tôi (T1)
 I.Mục tiêu
-Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 3 và Ghi nhớ.
-Rèn cho học sinh hiẻu được giá trị của bản thân.
 -Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó, đồng thời biết tôn trọng giá trị của người khác.
 II.Đồ dùng
Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
 III.Các hoạt động
 1.Kiểm tra bài cũ
 2.Bài mới
 2.1 Hoạt động 1: Lựa chọn
 Bài tập 1:Tưởng tượng
 - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
 -Học sinh làm việc cá nhân.
 -Đại diện các HS trình bày kết quả.
 -Các HS khác nhận xét và bổ sung.
 *Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần có những định hướng cho đúng cho mọi suy nghĩ và hành động.
 2.2 Hoạt động 2 :Định hướng
 Bài tập 3: Giá trị của tôi
 - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời.
 -Học sinh thảo luận theo nhóm.
 -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 *Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần xác định đúng giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó.
* Ghi nhớ: ( Trang 28) 
IV.Củng cố- dặn dò
 ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị các bài tập còn lại.
_____________________________________
Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2013
Tiếng Việt
Ôn tập tiết 7 
I-Mục tiêu:
-Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa học kì II( Nêu ở Tiết 1, Ôn tập)
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
HĐ 2: HS chữa bài.
-HS đọc bài văn,đọc chú thích.
-HS làm bài và trình bày bài làm.
-GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng
1/ Tên bài văn: Mùa thu ở làng quê.
2/Tác giả cảm nhận mùa thu bằng thị giác,thính giác và khứu giác.
3/Chỉ những hồ nước.
4/Vì những hồ nước...
5/Những cánh đồng lúa và cây cối,đất đai.
6/xanh mướt,xanh lơ.
7/Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
8/Các hồ nước,những cánh đồng lúa,bọn trẻ.
9/Một câu. Đó là câu”chúng không còn...trái đất”
10/Bằng cách lặp từ ngữ: Từ lặp lại là từ: Không gian.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.HS về nhà xem lại bài.
_________________________________________
Toán
Ôn tập về phân số
I-Mục tiêu: Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn,quy đồng mẫu số,so sánh phân số không cùng mẫu số.
II-Hoạt động dạy học.
HĐ 1: Ôn tập-Thực hành đọc,viết phân số.
-GV treo tranh vẽ ,yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
-Phân số gồm mấy phần ? là những phần nào?
-Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì?tử số cho biết gì?
-Hỗn số gồm mấy phần ?là những phần nào?
-Phân số kem theo trong hỗn số cần thỏa mãn điều kiện gì?
-Nêu cách đọc hỗn số ? cho VD?
HĐ 2: Ôn tập: Tính chất bằng nhau của phân số.
Bài 2:
-HS đọc y/c bài tập.
-Rút gọn phân số là làm gì?
-Sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số?
-HS làm và chữa bài.
-Trong các phân số đã rút gọn,hãy chỉ ra phân số tối giản.
-Phân số tối giản có đặc điểm gì?
Bài 3: 
-HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
-HS làm và chữa bài.
HĐ 3: Ôn tập quy tắc so sánh hai phân số.
-Có mấy quy tắc so sánh hai phân số?
-HS tự làm và giải thích cách làm.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn đọc,viết,so sánh,rút gọn,quy đồng mẫu số các phân số.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Tiếng Việt
Ôn tập ( tiết 8)
I. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố kĩ năng làm một bài văn tả người. HS viết được một bài văn tả người đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; trình tự miêu tả hợp lí; diễn đạt trôi chảy, viết câu đúng ngữ pháp.
II. Các hoạt động dạy học 
1 Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài 
 - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
 - Gv nhắc HS: khi làm một bài văn tả người cần chọn tả những nét đặc sắc, nét riêng của người định tả không nhất thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm, cần tả cả ngoại hình và tính cách.
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý.
 - Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
 - HS lập dàn ý chi tiết vào VBT, GV theo dõi kèm cặp những HS còn yếu.
 - Gọi HS trình bày dàn ý, lớp và GV nhận xét bổ sung.
III. Củng cố dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học 
- Dặn HS dựa vào dàn bài đã lập viết một bài văn hoàn chỉnh voà vở luyện tiếng Việt.
_____________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 28
I . mục tiêu:
Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 28
Lên kế hoạch tuần 29
II. Hoạt động trên lớp
HĐ1. Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 28
Các tổ trưởng nhận xét mọi hoạt động của tổ mình .
Lớp trưởng tổng hợp và nhận xét chung .
Những ưu điểm:
- Tích cực phát biểu xây dựng bài, làm bài đầy đủ.
- Nhiều em tiến bộ về chữ viết
- Nề nếp sinh hoạt, học tập và mọi hoạt động khỏc
Những khuyết điểm:
 Tuy nhiên một số em cần cố gắng rèn chữ viết và trình bày bài cẩn thận như 
Một số em cũn yếu mụn Toỏn 
Một số em cũn yếu mụn Tiếng Viờt
GV tuyờn dương những học sinh cú kết quả tố trong kỡ thi định kỡ giữa kỡ 2
Đồng thời nhắc nhở những học sinh cú kết quả thấp trong kỡ thi vừa rồi.
 HĐ2. Kế hoạch tuần 29
Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt và học tập , phỏt huy những thành tớch đạt được trong tuần qua ,kịp thời khắc phục những tồn tại.
 + Xây dựng tốt nề nếp tự quản trong học tập cũng như trong sinh hoạt.
 + Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 + Học bài và làm bài đầy đủ.
 + Thường xuyên có ý thức viết chữ đẹp, trình bày bài sạch sẽ.
 + Sớm hoàn thành cỏc khoản đúng đậu trong năm học.
Nhận xét tiết sinh hoạt
_____________________________________________________________
Luyện Toán
Luyện tập tiết 1( tuần 28)
I-Mục tiêu:
-Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc,quảng đường,thời gian.
-Luyện tập giải dạng toán chuyển động cùng chiều,ngược chiều. 
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài ở vở thực hành.
HDHS làm bài tập 1,2,3,4 ở vở thực hành.
HS đọc đề bài và tìm hiểu đề bài. 
Cả lớp làm bài vào vở, 4 em làm 4 bài ở bảng phụ, GV chấm 1 số bài.
 HD HS chữa bài.
HĐ 2: HS làm bài thêm( nếu còn thời gian).
1/ Một người đi xe máy đuổi theo một người đi xe đạp khi 2 người cách nhau 20 km. Sau 1 giờ 15 phút người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp.
a/ Tính hiệu vận tốc của người đi xe máy và người đi xe đạp.
b/ Tính vận tốc của người đi xe , biết vận tốc của người đI xe máy gấp đôi vận tốc của người đI xe đạp. 
2/ Hai bến sông A và B cách nhau 16 km. Cùng một lúc ca nô thứ nhất đi xuôi dòng từ A đến B và ca nô thứ hai đi ngược dòng từ B đến A. Hỏi sau bao lâu 2 ca nô gặp nhau, biết rằng vận tốc của 2 ca nô khi nước lặng đều là 16 km/ giờ và vận tốc dòng nước là 2 km/ giờ
 GV chấm và hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét tiết học
_____________________________________
Buổi chiều
Luyện Tiếng Việt
Ôn tâp 
I-Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Ôn tập về câu đơn, câu ghép.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn tập về lý thuyết:
?Nêu định nghĩa về câu đơn, câu ghép.
? Có những biện pháp nào để liên kết câu?
HĐ 2: HDLàm bài tập.
Bài 1: Các câu dưới đây có chỗ dùng sai từ để nối. Em hãy chữa lại cho đúng:
 Chưa vào đến nhà, thằng Tuấn đã láu táu không ra lời:
-Đi tắm , đi tắm đi.
-Tắm à? Tôi thốt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc