Giáo án dạy học các môn khối lớp 5 - Tuần 19

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I-MỤC TIÊU:

 -Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời nhân vật và lời tác giả ( anh Thành, anh Lê).

 -Hiểu được tâm trạng day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước,cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3( không cần giải thích lí do).

II-ĐỒ DÙNG:

-Tranh mimh họa bài đọc trong SGK

-Bến cảng nhà Rồng.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân.

 

doc 35 trang Người đăng hong87 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 5 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II-Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
?Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích gì?
Quân ta quyết định mở chiến dịch nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đờng liên lạc quốc tế.
? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950?
Căn cứ địa Việt Bắc đợc củng cố và mở rộng, đánh dấu bớc trởng thành của ta; từ đây chúng ta nắm quyền chủ động trên chiến trờng. 
?Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa chiến dịch biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc 1947?
Năm 1947, địch tấn công ta phòng ngự, đánh trả, địch thất bại.
 Năm 1950, ta chủ động tấn công địch, dành thắng lợi.
 Tập đoàn cứ điểm là nhiều vị trớ phũng ngự cú cụng sự vững chắc hợp thành một hệ thống phũng thủ kiờn cố.
B-Bài mới:
HĐ 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của thực dân Pháp.
-HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái niệm: tập đoàn cứ điểm,pháo đài.
-GV treo bản đồ hành chính VN,HS lên chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.
-GV nêu một số thông tin về Điện Biên Phủ.
-Theo em,vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? 
Âm mưu của địch : Nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành thế chủ động trên chiến trờng và có thể kết thúc chiến tranh.
HĐ 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ.
-HS thảo luận nhóm 4 các vấn đề sau.
+Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ?
Âm mưu của địch : Nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành thế chủ động trên chiến trờng và có thể kết thúc chiến tranh.
 Trước tỡnh hỡnh trờn, Trung ương đảng và Bỏc Hồ đó cú quyết định như thế nào? Đường lối chỉ đạo chiến lược ra sao? 
 Mùa đông năm 1953, tại chiến khu Việt Bắc Trung ơng Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch
 Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến.
Đường lối chỉ đạo chiến lợc “Đánh chắc, thắng chắc
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? 
 Sức người : Hơn nửa triệu chiến sỹ từ cỏc mặt trận hành quõn về Điện Biờn Phủ.
 Gần 3 vạn người từ hậu phương tham gia vận chuyển hàng hoỏ cho chiến dịch.
 Sức của : Hàng vạn tấn vũ khớ.
lương thực, thực phẩm, thuốc men... được chuyển vào trận địa.
+Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó?
? Kết quả của chiến dịch Điện Biờn Phủ ntn?
 Kết quả: 56 ngày đờm chiến đấu kiờn cường ta đó tiờu
 diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm của địch, đỏnh sập 
“ Phỏo đài khổng lồ” của thực dõn Phỏp.
+Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
 Nguyờn nhõn thắng lợi:
- Cú đường lối lónh đạo đỳng đắn của Đảng và Bỏc Hồ.
-Quõn và dõn ta cú tinh thần chiến đấu kiờn cường bất khuất.
-Ta chuẩn bị tối đa cho chiến dịch cả sức người sức của.
 -Được sự ủng hộ của bạn bố thế giới.
Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
 í nghĩa lịch sử của chiến thắng Điờn Biờn Phủ.
Chiến thắng Điện Biờn Phủ đó kết thỳc ỏch thống trị của thực dõn Phỏp gần một thế kĩ qua trờn đất nước ta, miền Bắc được hoàn toàn giải phúng làm cơ sở để giải phúng miền Nam thống nhất đất nước.
+Kể vè một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
-GV tổ chức cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS trình bày trên sơ đồ chiến dịch Điện Biên Phủ.
Gọi HS nối tiếp nờu ghi nhớ:
 Ghi nhớ : Sau 56 ngày đêm chiến đấu kiên cờng, gian khổ, bộ đội
 ta đã đánh sập “pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp ở Điện Biên Phủ, ghi trang vàng chói lọi vào lịch sử 
chống giặc ngoại.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ?
-Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh lá cờ”quyết chiến quyết thắng” của quân đội ta tung bay trên nóc hầm tướng Đờ Ca-xtơ-ri.
-GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài.
_____________________________
Buổi chiều:
Thể dục
( GV chuyên trách lên lớp )
_____________________________
Luyện Toán
Luyện TÍNH DIỆN TÍCH HèNH TAM GIÁC
I – Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :
 - Diện tích hình tam giác.
 - Giải toán có lời văn liên quan đến diện tích hình chữ nhật, diện tích hình tam giác.
II – Hoạt động dạy học :
HĐ1 : ễn tập lớ thuyết
? Muốn tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc ta làm thế nào?
? Muốn tớnh chiều cao khi biết diện tớch và đỏy hỡnh tam giỏc ta làm thế nào?
? Muốn tớnh đỏy khi biết diện tớch và chiều cao hỡnh tam giỏc ta làm thế nào?
HĐ2 : Thực hành làm bài tập 3 ở vở bài tập thực hành.
Gọi HS nờu yờu cầu bài tập 3 ở VBT thực hành
Bài 3: Bài 3(a) Tớnh diện tớch mảnh đất hỡnh chữ nhật.
HDHS tự làm 
Bài 3(b) Gợi ý:?Muốn tính được đáy hình tam giác ta phải tính gì trước?
?Muốn tính đáy hình tam giác khi biết diện tích và chiều cao ta làm thế nào?
Hs làm bài, Gv theo giỏi, giúp đỡ học sinh yếu.
HD HS làm thờm:
 Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là m và chiều cao là 3,5 dm.
Bài 2:Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao là m và diện tích là 1200m2.
HĐ3: GV chấm và HD hs chữa bài.
GV chấm, chữa bài, nhận xét giờ học.
_____________________________________
Tin học
(GV chuyên trách lên lớp)
_____________________________________
Tự học( Luyện viết)
CHIỀU BIấN GIỚI
I-Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng,trình bày đúng bài: Chiều biờn giới
-Rèn tính cẩn thận,trình bày bài đẹp.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS nêu quy tắc tờn người tờn địa lớ Việt Nam, nước ngoài.
B-Bài mới:
HĐ 1:Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc lại một lần toàn bài: HS đọc lại bài Chiều biờn giới
 ( 3 em đọc nối tiếp)
HS đọc lại bài
HS đọc bằng mắt bài thơ
? Nờu nội dung bài thơ.
-GV cho HS nêu một số từ khó viết.
HS tự tỡm: ...
-Một HS viết trên bảng lớp,Cả lớp viết vào vở nháp.
- GV và học sinh nhận xột cỏch viết cỏc chữ khú viết
HĐ 2:HS viết chính tả.
-GV đọc từng cõu cho học sinh viết . GV giỳp đỡ HS viết xấu
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
GV chấm bài một số em.
GV nhận xột tiết học.
Dặn HS về nhà luyện chữ.
_____________________________
Thứ 4 ngày 16 tháng 01 năm 2013
Tập đọc
Người công dân số một 
I-Mục tiêu:
-Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật, lời của tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,câu hỏi phù hợp với tính cách,tâm trạng của từng nhân vật.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đI tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời dược các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm đoạn kịch
-Cả lớp luyện đọc các từ,cụm từ: La-tút-sơTơ-rê-vin,A-lê hấp.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu...còn say sóng nữa.
Đoạn 2: Phần còn lại.
-HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch.
Tìm hiểu bài:
-Anh Lê,anh thành đều là những thanh niên yêu nước,nhưng giữa họ có gì khác nhau?
-Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua những lời nói,cử chỉ nào?
-“Người công dân số một “trong đoạn kịch là ai?Vì sao có thẻ gọi như vậy?
Đọc diễn cảm.
-GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai.
-Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc
-Từng tốp thi đọc diễn cảm đoạn kịch
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà tiếp tục đọc đoạn trích kịch.
_____________________________
Toán
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Biết:
- Tính diện tích hình tam giácvuông và hình thang.
- Giải toán liên quan dến diện tích và tỉ số phần trăm.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt dộng dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác,hình thang,hình thoi.
-2HS đồng thời lờn bảng chữa bài . 1HS chữa bài 2 SGK, 1 HS và cả lớp làm bài sau:
 Tính diện tích hình thang MNCD (hình vẽ).
 M N
 A B
 D C
 Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 42 cm;AD = 30 cm; AM = AB; AN = NB.
Gọi HS nhận xột và chữa bài của bạn, GV nhận xột ghi điểm và chuyến tiếp bài mới.
B-Bài mới:
HĐ 1: HS thực hành-Luyện tập.
Gọi HS nối tiếp đọc yờu cầu và làm bài.
Cả lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ. GV theo dừi và giỳp đỡ HS yếu.
HĐ 2: Chữa bài.
Bài 1:HS tự làm ,đổi vở cho nhau để kiểm tra.
Bài 2:
-HS vẽ hình minh họa.
-Muốn so sánh diện tích của hình thangABED và diện tích của hình tamgiác BEC ta phải biết gì?
-HS chữa bài trên bảng phụ
-Cả lớp nhận xét và sửa chữa.
-Đối với hình thang vuông ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3:
-HS vẽ hình theo y/c.
-Muốn tính số cây đu đủ có thể trồng được ta làm thế nào?
-Để tính diện tích tròng đu đủ trước tiên ta phải tính được diện tích nào?
-Đây là dạng toán nào đã học?
-HS làm và chữa bài.
IV-Củng cố,dặn dò:
Trò chơi: Cắt ghép hình..
Từ hình thoi dưới đây,hãy cắt và ghép thành:`
a.Hình chữ nhật.
b.Hình vuông
c.Hình bình hành.
_____________________________
Khoa học
 Sự biến đổi hóa học
I-Mục tiêu: 
 Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. 
 HS có kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. kĩ năng ứng phó những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm.
II-Đồ dùng:
-Hình trang 78,79,80,81 SGK
-Giá đỡ,ống nghiệm,đèn cồn,đường kính trắng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Dung dịch là gì?
-Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
-Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp gì?
B-Bài mới:
HĐ 1: Thí nghiệm.
-Cả lớp hoạt động theo nhóm 6.Tiến hành làm thí nghiệm theo y/c trang 78 SGK: 
Quan sát,mô tả và giải thích hiện tượng,ghi kết quả vào bảng nhóm.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Đốt một tờ giấy
Chưng đường trên ngọn lửa
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình;các nhóm khác bổ sung.
-GV nêu câu hỏi:
+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+Sự biến đổi hóa học là gì?
HĐ 2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
-HS quan sát hình trang 79 SGK,thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học?Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Đọc mục bạn cần biết.
-Không đến gần các hố vôi đang tôi,vì nó tỏa nhiệt,có thể gây bỏng,rất nguy hiểm.
_____________________________
Kĩ thuật
Nuôi dưỡng gà
I. Mục tiêu 
 - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
 - Biết cách cho gà ăn, uống.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. Đồ dùng dạy học 
 Tranh ảnh trong SGK.
 Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học 
 Giới thiệu bài 
 HĐ1. Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà 
 - GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
 - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1( SGK). Sau đó, đặt câu hỏi và gợi ý, dẫn dắt để HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
 - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1.
HĐ2. Tìm hiểu cách cho gà ăn 
a) Cách cho gà ăn 
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a ( SGK) 
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng( gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng).
- Gợi ý HS nhớ lại những kiến thức đã học ở bì 20 để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và giải thích. Tóm tắt cách cho gà ăn như SGK.
b) Cách cho gà uống
- HS nhắc lại vai trò của nước đối với đời sống.
- GV nhận xét giải thích thêm.
- HS giải thích vì sao cần phải cho thường xuyên cung cấp dủ nước sạch cho gà và nêu cách cho gà uống nước.
- GV nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK.
 Lưu ý: HS nước sạch như nước máy, nước giếng cho vào máng uống để cung cấp nước cho gà và đảm bảo nước luôn sạch sẽ.
Kết luận hoạt động 2.
HĐ3. Đánh giá kết quả học tập
- HS làm bài tập ởv vở thực hành kĩ thuật. 
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
IV. Nhận xét - dặn dò 
Nhận xét giờ học- Dặn chuẩn bị bài sau. 
__________________________________
Buổi chiều:
( Cụ Nga lờn lớp)
__________________________________
Thứ 5 ngày 17 tháng 01 năm 2013
 Tiếng Anh
( GV chuyên trách lên lớp)
_____________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn mở bài)
I-Mục tiêu:
- Nhận biết được 2 kiểu mở bài( trực tiếp và dán tiếp) trong bài văn tả người ( BT1)- ---Viết được đoạn mở bài cho bài kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bài tập 2.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
-HS đọc y/c bài tập.Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm lại hai đoạn văn,suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
Bài tập 2:
-HS đọc y/c bài tập.
-GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
-HS viết hai đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay dán tiếp.
-GV và cả lớp nhận xét,phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại kiến thức vè hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học.Những em viết đoạn mở bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lạ
__________________________________________
Toán
 Hình tròn- Đường tròn
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được hình tròn,đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm,bán kính và đường kính.
-Biết vẽ hình tròn bằng com pa.
II-Đồ dùng: Com pa,thước kẻ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS nêu cách tính diện tích hình thang.
-HS chữa bài 3 SGK.
B-Bài mới:
HĐ 1:Ôn tập và củng cố biểu tượng về hình tròn,làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1: Vẽ hình tròn tâm O;bán kính 10cm.Cả lớp vẽ vào vở nháp.
-Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính?
-GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác.
-GVgọi 1 HS khác vẽ bán kính và đường kính.
-Hãy so sánh các bán kính OA và OB.
-Hãy so sánh bán kính và đường kính hình tròn.
HĐ 2: Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn.
Lưu ý: ở bài này chủ yếu ôn lại và chính xác hóa các thao tác vẽ;các quan hệ và phân biệt đường tròn với hình tròn 
IV-Củng cố,dặn dò: Về nhà vẽ một hình tròn bán kính 2 cm lên bìa cứng;cắt và mang tới lớp.
_____________________________
Mĩ thuật
( GV chuyên trách lên lớp)
Buổi chiều:
 Tin học
( GV chuyên trách lên lớp)
_____________________________
Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép
I-Mục tiêu:
-Nắm được cách nối các vế trong câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối( nội dung ghi nhớ) – Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn( BT1, mục III), viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Phần nhận xét.
-Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc lại các câu văn,đoạn văn,dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép.
 - HS lên bảng mỗi em phân tích một câu. Cả lớp và GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. 
a) Đoạn này có 2 câu ghép, mỗi câu ghép gồm 2 vế :
- Câu 1: Súng kíp của ta mới bắn một phát / thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. 
- Câu 2: Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn, / trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên.
b) Câu này có hai vế: 
Cảnh tưởng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn :/ hôm nay tôi đi học.
c) Câu này có 3 vế câu:
 Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; / đây là mái đình cong cong; / kia nữa là sân phơi.
- GV hỏi: Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế câu của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? 
-Từ kết quả phân tích trên,các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào?(Hai cách: dùng từ có tác dụng nối;dùng dấu câu để nối trực tiếp)
HĐ 3: Phần ghi nhớ: HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
HĐ 4: Phần luyện tập.
Bài tập 1 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
 + Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu:
 Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng ( 2 trạng ngữ ) thì tinh thần ấy lại sôi nổi, / nó kết thành  to lớn, / nó lướt quakhó khăn, / nó nhấn chìm  lũ cướp nước. 
 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.( Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu).
 + Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu: 
 Nó nghiến răng ken két, / nó cưỡng lại anh,/ nó không chịu khuất phục.
 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
 + Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu. 
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài 
- GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất 1 câu ghép . Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên sau đó kiểm tra, nếu thấy đoạn chưa có câu ghép thì sửa lại.
 - GV mời 1- 2 làm mẫu 
 - HS viết đoạn văn. 2 -3 HS làm ở bảng phụ.
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. HS làm bài ở bảng phụ dán lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét góp ý. 
5. Củng cố, dặn dò
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
-GV nhận xét tiết học.Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________
Tự học(Luyện :Thể dục)
Tung và bắt bóng.Trò chơi: Bóng chuyền sáu.
I-Mục tiêu:
 ễn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay. 
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi nhằm rèn luyện sức nhanh,khả năng phối hợp,khéo léo,chính xác.
II- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Phần mở đầu.
- Tập hợp lớp; phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Học sinh khởi động: Chạy chậm, xoay khớp cổ chân, hông, vai.
-GV phổ biến yêu cầu tiết học.
HĐ 2: Phần cơ bản.
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. HS luyện tập theo tổ. Gv quan sát phát hiện sửa sai cho HS.
* Thi đua giữa các tổ 1lần, Gv biểu dương những tổ tập đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : Phương pháp tổ chức tập luyện tương tự trên. 
* Chọn một số em đại diện từng tổ lên nhảy tính số lần, tổ nào thắng được biểu dương. 
- Chơi trò chơi " bóng chuyền sáu ".GV yêu cầu HS nhắc lại cách chơi và quy định chơi. Chia các đội chơi đều nhau. Chơi thử trò chơi 1 -2 lần sau đó mới chơi chính thức .GV nhắc nhở HS an toàn khi chơi.
3. Phần kết thúc 
- Đi thường, vừa đi vừa hát 
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Dặn ôn động tác tung bóng và bắt bóng 
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 (Hoạt động Đội - Sao)
_____________________________
Thứ 6 ngay 18 tháng 01 năm 2013
Tập làm văn.
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I-Mục tiêu:
- Nhận biết được 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK ( BT1)
-Viết được 2đoạn kết bài theo yêu cầu bài tập 2. 
II-Đồ dùng : Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1
 - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
 - HS tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách kết bài. GV nhận xét kết luận:
 + Đoạn kết bài a- kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. 
 + Đoạn kết bài b - kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
 * Chú ý: Kết bài hoặc mở bài có thể chỉ bằng 1 câu. Do đó, vẫn có thể gọi kết bài a ( Đến nay, bà đã đi xa nhưng kỉ niệm về bà vẫn đọng mãi trong tâm trí tôi.) là đoạn kết bài.
Bài tập 2
 - 1 - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2 tiết luyện tập tả người ( dựng đoạn mở bài), tr. 12 ( tả một người thân trong gia đình em; Tả một người ban cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em; Tả một ca sĩ đang biểu diễn; Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích).
 - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
 - Một số HS nói lên đề bài mình chọn 
 - Hs viết đoạn kết bài. Một số HS viết vào bảng phụ.
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết và nói rõ mình viết kết bài theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. Cả lớp và GV nhận xét.
 - HS làm bài ở bảng phụ trình bày bài ở bảng. Cả lớp và GV phân tích để hoàn thiện các đoạn kết bài.
IV. Củng cố dặn dò 
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học.Y/c những HS viết đoạn kết bài chưa được về nhà viết lại.
_____________________________
Toán
 Chu vi hình tròn
I-Mục tiêu: 
-Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II-Đồ dùng:
-Bảng phụ vẽ một hình tròn.
-Tranh phóng to hình vẽ trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn?
-HS vẽ hình tròn theo các bước đã nêu.
-Gọi 1 HS vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn đó.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn.
Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
-GV,HS đưa hình tròn đã chuẩn bị.
-HS thảo luận nhóm,tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm.
-GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu?
Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
-GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK.
-Đường kính bằng mấy lần bán kính?Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào?
-HS phát biểu quy tắc.
-GVnêu VD minh họa,HS áp dụng công thức để tính
HĐ 2: Thực hành.
HĐ 3: Chữa bài:
Bài 1,2:
-Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính.
-Khi tính ra kết quả và ghi đáp số 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc