Giáo án dạy học các môn khối lớp 4 - Tuần 14

CHÚ ĐẤT NUNG

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kĩ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

2. Hiểu từ ngữ trong truyện.

Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1, Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”, trả lời câu hỏi SGK.

 

doc 36 trang Người đăng hong87 Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 động các khớp.
Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục phát triển chung: 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhip.
Ôn luyện theo tổ: Gv chia thành 4 tổ luyện tập.
Tổ chức thi đua giữa các tổ, Bình chọn tổ tập đều. đúng nhất.
Trò chơi: Đua ngựa.
GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi- hs chơi
Phần kết thúc: 
Đứng tại chổ tập động tác thả lỏng toàn thân.
GV nhận xét giờ học, dặn dò.
 ___________________________
Toán
chia cho số có một chữ số
I - Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết , chia có dư)
II - Hoạt động dạy- học: 
1, Bài cũ: HS chữa bài 1b, SGK
Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 = 32 : 4 = 8
+ Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào?
2, Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu trường hợp chia hết.
- GV nêu phép tính: 128 472 : 6 = ?
Hướng dẫn HS cách chia:
+ Bước 1 : Đặt tính
+ Bước 2: Thực hiện phép chia từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
( Thực hiện như SGK )
* HĐ2: Giới thiệu trường hợp chia có dư.
Giới thiệu phép chia: 230 859 : 5 = ?
HS thực hiện như đối với phép chia hết.
GV ghi: 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
* Lưu ý: Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
HĐ3: Thực hành:
HS làm bài tập vào vở ( bài 1,2,3 VBT trang: 78 )
GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài.
* HĐ4: Chữa bài ( Đáp án : VBT )
III - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
___________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu hỏi
I - mục đích, yêu cầu:
1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy.
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu( BT1)
2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II - Đồ dùng : Bảng phụ 
III - Hoạt động dạy- học 
1. Bài cũ : 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi :
 + Câu hỏi dùng để là gì ? cho ví dụ ?
 + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ?
 + Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình ?
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập 
 - Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài , tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm , viết vào vở bài tập 
 HS phát biểu ý kiến , GV chốt lại lời giải đúng 
Hăng hái và khoẻ nhất Hăng hái và khoẻ nhất là ai ?
 là bác cầu trục 
Trước giờ học , chúng Trước giờ học các em thường làm gì ?
em rủ nhau ôn bài cũ
Bến cảng lúc nào cũng đông vui Bến cảng như thế nào ?
Bọn trẻ xóm em thường thả diều Bọn trẻ xóm em thả diều ở đâu ?
 ngoài chân đê 
 Bài tập 2 :
 HS đọc yêu cầu bài tập , làm bài cá nhân sau đó chữa bài trên bảng phụ.
 VD : - Ai đọc hay nhất lớp ?
 - Cái gì dùng để lợp nhà ? 
 ...................................
 Bài tập 3 :
 HS đọc yêu cầu bài tập 
 Tìm từ nghi vấn trong từng câu hỏi 
 GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 Câu a, từ nghi vấn là : có phải - không ?
 Câu b, từ nghi vấn là : Phải không ?
 Câu c, từ nghi vấn là : à ?
 Bài tập 4: HS tự làm và trình bày kết quả 
 Mỗi em viết 3 câu
VD : - Có phải hồi nhỏ chữ Cao bá Quát rất xấu không ?
 - Xa-ôn-cốp-xki ngày còn nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không
 - Bạn thích chơi bóng đá à ?
*HĐ3: HS hoàn thành bài tập GV vừa hướng dẫn
IV- Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
______________________________
Lịch sử
Nhà trần thành lập 
 I-Mục tiêu: Học xong bài này HS biết 
 - Hoàn cảnh ra đời của nhà trần 
- Biết sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh , nhà Trần được thành lập.
 - Về cơ bản, nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức của nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gủi nhau.
 II- Đồ dùng: Phiếu học tập của HS
 III- Hoạt động dạy-học
1, Bài cũ : Nêu nguyên nhân và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 ( 1075-1077)
2, Bài mới: GV trình bày tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
 HS đọc SGK và điền dấu nhân vào chỗ chấm sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện :
 + Đứng đầu nhà nước là vua 
 + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con 
 + Lập hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ 
 + đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có oan ức hoạc cầu xin 
 + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã 
 + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất khi chiến tranh thì tham gia chiến đấu
* HĐ2 : Làm việc cả lớp 
 GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
 + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giũa vua với quan, vua với dân chúng dưói thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa 
 GV chốt lại những ý đúng .
IV- Tổng kết, dặn dò:
 HS đọc lại những chữ in đậm trong SGK
 GV nhận xét tiết học .
 ______________________________
Chiều:
Anh Văn.
 ( Gv chuyên trách)
_____________________________ 
Luyện Tiếng Việt:
Luyện tập về câu hỏi
I - mục đích, yêu cầu:
1. Luyện tập, củng cố, nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy.
2.Tiếp tục nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II - Đồ dùng : Bảng phụ 
III - Hoạt động dạy- học
 Hoat động1: 
 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi :
 + Câu hỏi dùng để là gì ? cho ví dụ ?
 + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ?
 + Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập3,4 SGK 
 Bài tập 3 :
 HS đọc yêu cầu bài tập 
 Tìm từ nghi vấn trong từng câu hỏi 
 GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 Câu a, từ nghi vấn là : có phải - không ?
 Câu b, từ nghi vấn là : Phải không ?
 Câu c, từ nghi vấn là : à ?
 Bài tập 4: HS tự làm và trình bày kết quả 
 Mỗi em viết 3 câu
VD : - Có phải hồi nhỏ chữ Cao bá Quát rất xấu không ?
 - Xa-ôn-cốp-xki ngày còn nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không
 - Bạn thích chơi bóng đá à ?
- HS hoàn thành bài tập , GV vừa hướng dẫn.
 - Bài tập thêm:
 1. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong đoạ thơ sau:
Cảnh khuya.
 Tiếng xuối trong như tiếng hát xa
 Trăng lồng cổ thủ bóng lồng hoa
 Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
 ( Hồ Chí Minh)
 Hs làm bài vào vở ô li, GV theo dõi giúp đỡ hs.
 GV chấm bài, Hưỡng dẫn hs chữa bài.
IV- Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
 ______________________________
Luyện Toán:
chia cho số có một chữ số
I - Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
Hs biết vận dụng để giải một số bài toán có liên quan.
II - Hoạt động dạy- học: 
 HĐ1: - Để thực hiện chia cho số có 1 chữ số, ta thực hiện qua mấy bước?
 - Đó là những bước nào?
 - Khi chia ta thực hiện từ bên nào sang bên nào?
 GV lấy vd lên bảng, hs tính vào giấy nháp.
 15960 : 3 ; 42140 : 7 2047 : 5
 Gọi 3 hs lên bảng thực hiện, gv và hs cả lớp nhận xét, kết luận bài làm đúng.
* Lưu ý: Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
HĐ2: Thực hành:
 Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 sgk ( T76)
Bài tập thêm:
1, Tìm x:
 a, 435 - 72 :x = 426 b, X x 6 = (10-4 ) x X
2, Tìm một số biết rắngố đó tăng 65 lần rồi giảm12563 đơn vị thì bằng 10317 đơn vị .
 Bài 1: Tìm x 
 a, 435 - 72 : X = 426 b, X x 6 = (10- 4) x X
 72 : X = 435 - 426 X x 6 = 6 x X
 72 : X = 9 Vậy X bằng bất kì 
 X = 72: 9 số tự nhiên nào.
 X = 8
 Bài 2 : 
 Giải
 Gọi số cần tìm là X, theo bài ra ta có :
	X x 65 - 12563 = 10317
	X x 65 = 10317 + 12563
	X x 65 = 228880
	X = 22880 : 65
	X = 352
Thử lại : 352 x 65 - 12 563 = 22 880 - 12 563 = 10 317
 Vậy số cần tìm là 352
GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài.
* HĐ3: Chữa bài ( Đáp án : VBT )
III - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
_________________________________
Thực hành:Lịch sử
Nhà trần thành lập 
 I-Mục tiêu: Giúp hs củng cố, nhận biết:
 - Hoàn cảnh ra đời của nhà trần 
 - Về cơ bản, nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức của nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gủi nhau.
 II- Đồ dùng: Phiếu học tập của HS
 III- Hoạt động dạy-học.
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
 HS đọc SGK và điền dấu nhân vào chỗ chấm sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện :
 + Đứng đầu nhà nước là vua 
 + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con 
 + Lập hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ 
 + đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có oan ức hoạc cầu xin 
 + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã 
 + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất khi chiến tranh thì tham gia chiến đấu
* HĐ2 : Làm việc cả lớp 
 GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
 + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giũa vua với quan, vua với dân chúng dưói thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa 
 GV chốt lại những ý đúng .
HĐ3: Hướng dẫn hs hoàn thành bài tập3,VBT.
Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho hs yếu. GV chấm 1 số bài
IV- Tổng kết, dặn dò:
 HS đọc lại những chữ in đậm trong SGK
 GV nhận xét tiết học 
______________________________
Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn:
Thế nào là văn miêu tả
I . Mục tiêu: Giúp hs:
 - Hiểu được thế nào là văn miêu tả.( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện ( Chú Đất Nung) BT1
 - Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả môt trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa.( BT2)
 II. Các hoạt động dạy học:
 1, Khởi động: HS kể câu chuyện theo đề tài BT2
 - Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào?
 2, Các hoạt động:
 Hoạt động1: Tìm hiểu phần nhận xét.
 Bài1: 1hs đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm.
 ? Tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn?
HS nêu, GV nhận xét kết luận:
 Bài 2: 1 HS đọc y/c của bài, đọc các cột theo chiều ngang
HS thảo luận nhóm , làm bài.
Đại diện 1 số nhóm trình bày, HS khác bổ sung.
GV kết luận lời giải đúng 
 Bài3: 1HS đọc y/c bài
 Cả lớp đọc thầm đoạn văn, thảo luận trả lời
 ? Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi và lá cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng những giác quan nào?
 ? Để tả được sự chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng những giác quan nào?
 ?Để tả sự chuyển động của dòng nước , tác giả phải quan sát bằng những giác quan nào?
Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?
Hoạt động2: Rút ra ghi nhớ (SGK), 3,4 hs nhắc lại
Hoạt động3: Hưỡng dẫn thực hành:
 Bai1: 1,2 hsđọc y/c của bài
HS cả lớp đọc thầm truyện “ Chú Đất Nung” để tìn câu văn miêu tả.
HS nêu ý kiến. Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung
 Bài2: 1 hs đọc y/c của bài, Cả lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp.
Một hs giỏi làm mẫu
HS làm bài vào vở BT
HS tiếp nối đọc câu văn miêu tả của mình.
GV nhận xét.
 Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét giờ học - Dặn dò
 _______________________________
Mĩ thuật:
(GV chuyên trách dạy)
 ________________________________
 Toán
Luyện tập
I - mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng : 
 - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện qui tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu cho một số )
II - Hoạt động dạy- học
1, bài cũ: HS chữa bài tập 2 SGK.
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21 435 (l )
Đáp số : 21 435 l
2, Bài mới:
* HĐ1: Củng cố kiến thức.
HS nhắc lại cách chia cho số có một chữ số. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
*HĐ2: Luyện tập.
HS làm bài tập vào vở, bài 1,2,3 VBT trang 79
GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài.
* HĐ3: Chữa bài.
Bài 1: 3 HS lên bảng chữa bài.
Kết quả: 525 945 : 7 = 75 135; 489 690 : 8 = 61 211 ( dư2)
 379 075 : 9 = 42 119 dư 4
Bài 2 : HS nêu miệng cách làm và kết quả 
Bài 3 : HS lên bảng chữa bài 
Giải
Hai kho lớn chứa số gạo là :
14 580 x 2 = 29 160 (kg)
Trung bình mỗi kho chứa số gạo là :
( 14 580 + 29 160 ) : 3 = 13 170 (kg )
 Đáp số : 13 170 kg
III - Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
__________________________
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ
I - mục đích, yêu cầu: Học xong bài này HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở đồng bằng bắc bộ.
+ Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ 2cuar cả nước .
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả , rau xứ lạnh , nuôi nhiều lợn và gia cầm 
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân.
II - Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
III- Hoạt động dạy- học: 
1, Bài cũ: Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ?
2, Bài mới :
* HĐ1 : Làm việc cá nhân.
HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi :
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo cùa người nông dân ?
+ Nêu tên các cây trồng vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ ?
GV liên hệ tích hợp bảo vệ môi trường qua hoạt động sản xuất.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho việc sản xuất nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ?
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
* GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
GV liên hê. GDBV môi trường qua việc trồng rau xứ lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời vận dụng vào việc trồng rau ở địa phương.
 IV - Củng cố, dặn dò:
Một HS đọc phần chữ in đậm trong SGK
GV nhận xét tiết học
__________________________
Chiều:
: Kể chuyện
Búp bê của ai?
I- Mục đích yêu cầu :
1, Rèn luyện kỹ năng nói: Nghe cô giáo kể câu chuyện“Búp bê của ai “, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện. Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 - Hiểu chuyện : Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
2, Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
 Theo dõi ban kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II - Đồ dùng dạy- học:
 Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK phóng to.
 Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy-học:
1, Bài cũ: HS kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vươt khó.
2, Bài mới 
*HĐ1: Giới thiệu câu chuyện 
*HĐ2: GV kể chuyện “Búp bê của ai”
 - GV kể lần một và chỉ vào tranh minh hoạ giới thiệu lật đật 
 - GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
*HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu .
Bài tập 1: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- HS thảo luận theo cặp, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh, yêu cầu HS viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh.
Bài tập 2: Kú lại câu chuyện bằng lời của búp bê.
- HS đọc yêu cầu bài, GV nhắc các em kể theo lời búp bê, nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể lại chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
 cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất.
Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới.
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tưởng tượng nhữnh khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
- HS thi kể phần kết của câu chuyện.
IV - Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
GV nhận xét tiết học.
 _________________________
Chính tả ( Nghe- viết )
Chiếc áo của búp bê
I - mục đích, yêu cầu:
1. HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “ Chiếc áo búp bê”.
2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
II - Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy- học: 
1, Bài cũ: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp:
lỏng lẻo, nóng nảy, tiềm năng, hiểm nghèo.
2, Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài.
* HĐ2: Hướng dẫn HS nghe, viết.
- GV đọc đoạn văn “ Chiếc áo búp bê”. HS theo dõi SGK.
- GV hỏi về nội dung đoạn văn ( tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình với biết bao tình yêu thương)
- HS đọc thầm đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng: bé Ly, chị Khánh.
Một số từ ngữ dễ viwts sai trong bài.
Chú ý cách trình bày.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết.
- Viết xong khảo lại bài.
* HĐ3: HS làm bài tập chính tả.
* HĐ4: GV chấm và chữa một số bài.( Đáp án : VBT )
IV - Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học
 ________________________________
Luyện:Tập làm văn :
ÔN TậP VĂN Kể CHUYệN
	I . MụC TIÊU : Thông qua luyện tập HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện .
 - Cấu tạo của bài văn kể chuyện.
	- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước . Tranh được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện . Kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện .
	II. HOạT ĐộNG DạY - HọC: 
	1. Giới thiệu ND tiết học:
	2. HD ôn tập:
	Hoạt động1: Hoạt động cả lớp.
? Cấu tạo một bài văn kể chuyện gồm có mấy phần? 
? Nêu nội dung của từng phần?
? Có mấy cách mở bài, đó là những cách nào?
? Thế nào là mở bài gián tiếp?
? Có mấy cách kết bài, đó là những cách nào?
? Thế nào là kết bài mở rộng?
 Hoạt động2: Thực hành.
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện nói ý chí nghị lực.
	- Gọi 1 số HS nêu tên câu chuyện mình chọn kể 
	- HS viết dàn ý câu chuyện 
	- HS thực hành kể chuyện theo nhóm đôi - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
	* Gọi 1 số HS thi kể chuyện trước lớp ( Trao đổi về nhân vật trong chuyện tách nhân vật, ý nghiã câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc câu chuyện ) 
	GV bổ sung Kết luận ( SGV ) 
	3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò 
 ________________________
 Thực hành: Toán
 Luyện tập
I - mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng : 
 - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện qui tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu cho một số )
II - Hoạt động dạy- học
* HĐ1: Củng cố kiến thức.
HS nhắc lại cách chia cho số có một chữ số. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
 - Hướng dẫn hs hoàn thành bài tập 2,3,4 sgk (trang 78)
 Gọi 3 hs nối tiếp đọc y/c các bài tập,
GV hướng dẫn hs làm bài. HS làm bài vào vở ô li
 Bài tập thêm:
1, Tìm x:
 a, 435 - 72 :x = 426 b, X x 6 = (10-4 ) x X
 2, Tìm một số biết rắngố đó tăng 65 lần rồi giảm12563 đơn vị thì bằng 10317 đơn vị
 3. Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 1680cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó?
 - HS làm bài vào vở ôli
GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài.
* HĐ3: Hướng dẫn hs chữa bài. 
III - Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
_______________________________
 Thực hành:Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ
I - mục đích, yêu cầu: Giúp hs :
- Củng cố một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở đồng bằng bắc bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân.
II - Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
III- Hoạt động dạy- học: 
* HĐ1 : Làm việc cá nhân.
HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi :
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo cùa người nông dân ?
+ Nêu tên các cây trồng vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ ?
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho việc sản xuất nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ?
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
 HĐ3: Hướng dẫn hs hoàn thành bài tập 2,3 vbt
 GV chấm 1 số bài.
 IV - Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
Một HS đọc phần chữ in đậm trong SGK
GV nhận xét tiết
_________________________
Thứ năm, ngày26 tháng 11 năm 2009
Thể dục:
Ôn bài thể dục phát triển chung . Trò chơi: đua ngựa
 I . Mục tiêu:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng. 
 - Trò chơi: Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
 I. Chuẩn bị: Còi, Phấn kẻ sân.
 II. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Phần mở đầu: 
Tởp hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
Đứng tại chỗ vỗ tay xà hát.
Khởi động các khớp.
Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục phát triển chung: 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhip.
Ôn luyện theo tổ: Gv chia thành 4 tổ luyện tập.
Tổ chức thi đua giữa các tổ, Bình chọn tổ tập đều. đúng nhất.
Trò chơi: Đua ngựa.
GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi- hs chơi
Phần kết thúc: 
Đứng tại chổ tập động tác thả lỏng toàn thân.
GV nhận xét giờ học, dặn dò.
 ___________________________
Anh Văn:
(GV chuyên trách )
_________________________
Tập đọc
chú đất nung (tiếp)
I - mục đích, yêu cầu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật( chàng kị sĩ, nàng côn chúa, chú Đất Nung )
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
II - Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ
III- Hoạt động dạy- học: 
1, Bài cũ : 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Chú Đất Nung” ( phần 1 và trả lời câu hỏi 3,4

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc