Giáo án dạy học các môn khối lớp 4 - Tuần 11

Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I/ MỤC TIÊU:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK)

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Giới thiệu chủ điểm :

 Gọi 1 học sinh đọc tên chủ điểm Có chí thì nên

 Tên chủ điểm cho em biết điều gì ?

 2 . Bài mới : GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài .

 HĐ 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài :

 a. Luyện đọc : HS đọc nối tiếp 4 đoạn

 - Đọc theo cặp

 - Đọc cả bài

 - GV đọc chậm rãi ,cảm hứng ca ngợi , đoạn kết đọc với giọng sảng khoái

 

doc 60 trang Người đăng hong87 Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 = 36 x ( 10 + 1 ) 
	 = 36 x 10 + 35 x 1 
	 = 360 + 36 
	 = 396
	HĐ 4 : chấm và chữa bài 
III/ Củng cố dặn dò : HS nhắc lại cách nhân 1 số với 1 tổng 
Nêu dạng biểu thức của 1 số nhân 1 tổng .
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
I/Mục tiêu : Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dạng sơ đồ 
	- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
II/ Đồ dùng : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
III/ Hoạt động dạy và học :
 1 . Bài cũ : Mây đưực hình thành ntn ?
	Nước từ đâu ra ?
 2 . Bài mới :
	- HĐ 1 : Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên :
	+ Hs quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ :
	. Các đám mây đen trắng 
	. Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống 
	. Dãy núi ..
	. Dòng suối đổ ra sông , ra biển 
	. Bên bờ sông là đồng ruộng , ngôi nhà 
	+ GV vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
	+ HS nhìn sơ đồ nói về sự bay hơi ngưng tụ của nước trong tự nhiên 
	- HĐ 2 : HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : 
	+ Làm việc cả lớp 
	+ HS vẽ và trao đổi với nhau 
	+ Trình bày sản phẩm của mình trước lớp 
IV/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học.
ôn tập: danh từ - động từ
I - mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức về động từ.
- Tìm được danh từ,động từ động từ trong câu văn, đoạn văn.
- Dùng danh từ, động từ hay có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
II. Hoạt động dạy - học.
1. Củng cố kiến thức
? Thế nào là danh từ?
? Động từ là những từ chỉ gì?
2. HD HS luyện tập:
1. Cho đoạn văn:
Gà rừng và chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hôm, Chồn hỏi gà rừng:
 - Cậu có bao nhiêu trí khôn?
 - Mình chỉ có một thôi.
Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn trên.
Đáp án: Danh từ chung: bạn, hôm, trí khôn
 Danh từ riêng: Gà rừng, Chồn.
BT1: Xác định những động từ trong đoạn văn sau:
	Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá.
	Đáp án đúng : Nhô, dần, lên, vợt, bắc, gánh, về, cời, vọng, vào.
BT2: Đặt một câu với động từ nhô.
VD : Mầm cây bắt đầu nhô lên khỏi mặt đất.
3. GV theo dõi HS làm bài - chấm chữa bài.
4. Củng cố - nhận xét - dặn dò .
Thứ 3 ngày28 tháng 11 năm 2006
Toán
Nhân một số với một hiệu
I/ Mục tiêu : HS biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số 
	- Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm 
II/ Hoạt động dạy và học :
 1 . Bài cũ : HS nêu cách nhân 1 số với 1 tổng 
	Viết biểu thức 1 số nhân 1 tổng - Cho VD minh họa 
 2 . Bài mới : 
	- HĐ 1 : Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức :
	 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 3 x 5 
	+ So sánh kết quả của 2 biểu thức đó 
	-HĐ 2 : Nhân 1 số với 1 hiệu 
	- HS quan sát vế trái nhận xét : Vế trái là nhân 1 số với 1 hiệu
	 Vế phải là tích của số đó với SBT và ST
	- HS rút ra kết luận : SGK 
	- Viết dạng biểu thức : a x ( b - c ) = a x b - a x c 
	- HĐ 3: HS làm BT 1 , 2 , 3 
+ Bài 1 : cột 1 : nhân 1 số với 1 hiệu:645 x ( 30 - 6 ) = 645 x 30 - 645 x 6
 Cột 2 : ,, , , : 137 x 13 - 137 x 3 = 137 x ( 13 - 3 )
	Vận dụng tính chất 1 cách linh hoạt để tính nhanh 
+ Bài 2 : luyện giải toán có lời văn ( 2 cách ) 
	- HĐ 4 : chấm và chữa bài 
III/ Củng cố dặn dò : HS nhắc lại cách nhân 1 số với 1 hiệu 
	Nhận xét tiết học 
Thể dục
Bài 23: Học động tác thăng bằng .Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
I/Mục tiêu :
	- Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS nắm được luật chơi , chơi tự giác , chủ động 
	- Học động tác thăng bằng , Hs nắm được kỉ thuật động tá và thực hiện đúng 
II/ Địa điểm và phương tiện : Sân trường , còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp :
 1 / Phần mở đầu : GV nhận lớp phổ biến nội dung 
	- Xoay các khớp 
	- Chạy nhẹ nhàng 
 2 / Phần cơ bản : 
	a. Bài thể dục phát triển chung : 
	- Ô n 5 động tác đã học 2 lần 
	- Học động tác thăng bằng: 4 - 5 lần : GV nêu tên động tác , vừa làm mẫu - HS bắt chước làm theo 
	- HS tập từ đầu đến động tác thăng bằng 
	- Tập thi đua giữa các tổ 
	b. Trồ chơi vận động 
	- Trồ chơi “ mèo đuổi chuột” : GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi--HS chơi thử - Chơi thi đua 
 3 / Phần kết thúc : Đứng vỗ tay hát - thực hiện động thả lỏng - Gv nhận xét kết quả học tập 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được 1 số từ , một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người
- Biết cách sử dụng các từ ngữ trên 
II/ Hoạt động dạy và học :
 1 . Bài cũ : Tính từ là những từ ntn ? 
	Cho VD ? Đặt câu có tính từ
 2 . Bài mới :
	-HĐ 1 : Nêu yêu cầu tiết học- Ghi mục bài 
	- HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 
	+ Bài 1: HS trao đổi theo cặp :
	. Chí có nghĩa : rất , hết sức : chí phải ,chí lý ,chí thân , chí tình ,chí công 
	. Chí có nghĩa : ý muốn theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp : ý chí , chí hướng , quyết chí 
	+ Bài 2 : HS làm bài cá nhân :HS hiểu đúng nghĩa của từ nghị lực
	.dòng a: kiên trì ; dòng b: nghị lực ; dòng c : kiên cố ; dòng d : chí tình chí nghĩa 
	+ Bài 3: Điền từ vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa 
	Các từ điền theo thứ tự : nghị lực , nản chí , quyết tâm , kiên nhẫn , quyết chí , nguyện vọng 
	+ Bài 4 : HS hiểu nghĩa các câu tục ngữ : theo nghĩa đen và nghĩa bóng 
	VD : lửa thử vàng , gian nan thử sức : Đừng sợ vất vả gian nan . Gian nan vất vả thử thách con người , giúp con người vững vàng hơn 
	HĐ 3 : Chấm và chữa bài 
III/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
Lịch sử
Chùa thời Lý
I/Mục tiêu: HS biết : 
	- Đến thời Lý ,đạo phật phát triển thịnh đạt nhất 
	- Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi
	- Chùa là công trình kiến trúc đẹp
II/ Đồ dùng : Chùa Một Cột , chùa Keo , tượng Phật phiếu học tập
III/ Hoạt động dạy và học :
 1. Bài cũ :
 - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định như thế nào mà dời đô ra Thăng Long ? 
 - Thăng Long dưới thời Lý đã dược xây dựng như thế nào ?
 2 . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi mục bài 
	-HĐ 1 : HS tìm hiểu :
	+ Vì sao nói đến thời Lý đạo Phật thịnh đạt nhất ? 
	Nhiều vua theo đạo Phật , nhân dân theo đạo Phật rất đông 
	Kinh thành và các làng xã đã có rất nhiều chùa 
	HĐ 2 :Hướng dẫn điền dấu x vào ô trống có ý đúng :
	+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
	+ ,, .,, tổ chức tế lễ của đạo Phật 
	+ ,,, ,,, trung tâm văn hóa của làng xã 
	+ ,, ,, tổ chức văn nghệ
	- HĐ 3 : Làm việc cả lớp 
	+ GV treo ảnh chùa Một Cột , chùa Keo , tượng Phật A - di- đà và khẳng định chùa là 1 công trình kiến trúc đẹp 
	+ GV cho HS mô tả bằng lời
III/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 
Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2006
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu: Củng cố về các kiến thức đã học : Tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân, cách nhân 1 số với 1 tổng ( hoặc hiệu ) 
	- thực hành tính toán , tính nhanh
II/ Hoạt động dạy và học :
	-HĐ 1 : Củng cố kiến thức đã học :
	HS nhắc lại các tính chất của phép nhân :
	+ Tính chất giao hoán : a x b = b x a 
	+ Tính chất kết hợp :( a x b ) x c = a x ( b x c ) 
	+ Nhân 1 số với 1 tổng : a x ( b + c ) = a x b + a x c 
	+ Nhân với 1 hiệu: a x ( b - c ) = a x b - a x c 
	- HĐ 2 : Luyện tập 
	HS làm BT 1 , 2 , 3 
	GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
	- HĐ 3 : Chấm bài : Lưu ý các bài 
	+ Bài 2 : HS có thể tính bằng nhiều cách 
	+ Bài 3 : Nam đi từ Nam ra Bắc 
	 Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài
	 100 + 724 = 1724 ( km )
III/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu : 
	- Rèn kỉ năng nói : HS kể được câu chuyện đã được nghe đã đọc có cốt truyện , nhân vật nói về người có nghị lực , có ý chí vươn lên một cách tự nhiên bằng lời của mình 
	- Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện 
	- rèn kỷ năng nghe : nghe bạn kể , nhận xét lời kể của bạn 
II/ Đồ dùng : Một số truyện viết về người có nghị lực 
III/ Hoạt động dạy và học 
 1. Bài cũ : HS kể chuyện “ Bàn chân kì diệu” 
 Em học tập được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký ?
 2 . Bài mới : 
	- HĐ 1 : Giới thiệu - ghi tên bài 
	- HĐ 2 : Kiểm tra HS đã tìm truyện đọc ở nhà :
	 Yêu cầu HS giới thiệu nhanh	những truyện các em mang đến lớp 
	- HĐ 2 : Hướng dẫn HS kể 
	a/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :P
	+ HS đọc đề 
	+ HS xác định yêu cầu của đề : Kể 1 câu chuện mà em đã được nghe được đọcvề 1 người có nghị lực 
	+ HS đọc các gợi ý 1 , 2 , 3 , 4 
	+ HS nhớ lại nội dung chuyện --> kể trao đổi về ý nghĩa truyện 
 b/ Hướng dẫn HS thực hành kể , trao đổi về ý nghĩa truyện 
	+ HS kể theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
	+ Thi kể trước lớp , nêu ý nghĩa truyện 
	+ Lớp và GV nhận xét ,tính điểm bình chọn người kể hay nhất 
III/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 
	Khen những HS kể hay 
	Nhắc nhở những HS kể chưa đạt yêu cầu 
Tập đọc
Vẽ trứng
I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài . Đọc chính xác không ngắc ngứ vấp váp các tên nước ngoài 
	- Đọc diễn cảm : Giọng kể từ tốn , nhẹ nhàng . Đoạn cuối đọc cảm hứng ca ngợi 
	- Hiểu các từ ngữ : Khổ luyện , kiệt xuất , thời đại phục hưng 
	- Hiểu ý nghĩa truyện : nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác đô-đaVin -xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài 
II/ Đồ dùng : Sưu tầm ảnh chụp tác phẩm của ông 
III/ Hoạt động dạy và học: 
 1 / Bài cũ : HS đọc nối tiếp bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi 
	-Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thành công ? 
 2/ Bài mới : 
	-HĐ 1 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
	a/ Luyện đọc : 
	+ HS đọc nối tiếp theo 2 đoạn : 2- 3 lượt 
	+ Hiểu từ ngữ khó trong bài : khổ luyện , kiệt xuất , thời đại phục hưng 
	+ Sữa lỗi về đọc cho HS : Hướng dẫn HS nghỉ hơi trong câu 
	+ HS luyện đọc theo cặp 
	+ HS đọc cả bài 
	+ Gv đọc diễn cảm toàn bài 
	b/ Tìm hiểu bài :
	- HS đọc đoạn 1a : 
	+ Vì sao trong những ngày học vẽ cậu bé Lê-ô- nác- đo - đa Vin -xi cảm thấy chán ngán ? 
	- Đọc đoạn 1b, 1c: Thầy cho học trò vẽ thế để làm gì ?
	- HS đọc đoạn 2 : 
+ Lê- ô -nác -đô -đa Vin -xi thành đạt ntn ?
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho ông trở thành họa sĩ nổi tiếng 
+ Trong những nguyên nhân trên , nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
	HĐ 2 : HS đọc diễn cảm 
	- HS đọc nối tiếp - Tìm đúng giọng đọc của bài 
	- Luyện đọc : thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu 
IV/ Củng cố dặn dò : Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
	Nhận xét tiets học
Địa lý
Đồng bằng Bắc Bộ
I/Mục tiêu : HS biết :
	- Chỉ vị trí của Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên VN
	- Trình bày được 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ 
	- Vai trò của hệ thống đê ven sông 
	- Dựa vào bản đồ , tranh ảnh để tìm ra kiến thức 
	- Có ý thức tôn trọng , bảo vệ thành quả lao động của con người 
II/ Đồ dùng : Bản đồ địa lý tự nhiên VN
	 Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ 
III/ Hoạt động dạy học : 
 1 / Bài cũ : Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ ?
 2/ Bài mới : 
	HĐ 1 : Tìm hiểu “ Đồng bằng lớn ở miền Bắc” 
	- GV giới thiệu vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý VN 
	- HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ ở SGK
	- HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ 
	- HS làm việc theo cặp: 
	+ Đồng bằn Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ?
	+ , , ,,, ,, có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta ?
	+ Địa hình ( bề mặt ) của đồng bằng có đặc điểm gì ? 
	HĐ 2 : Tìm hiểu “ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ”
	- HS quan sát H1 và chỉ trên bản đồ 1 số sông của đồng bằng Bắc Bộ 
	+ Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ? 
	- GV chỉ trên lược đồ sông Hồng và sông Thái Bình 
	+ Mô tả sơ lược về sông Hồng 
	+ Khi mưa nhiều , nước sông ngòi , ao hồ , thường ntn? 
	+ Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ?
	+ Vào mùa mưa nước các sông ở đây ntn?
	+ Người dân ở đồng bằng Bắc B ộ đắp đê vên sông để làm gì ? 
	+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? 
	+ Ngoài việc đắp đê người dân còn sử dụng nướcđể làm gì ? 
IV Củng cố dặn dò : HS chỉ bản đồ mô tả về đồng bằng Bắc Bộ
	 Nhận xét tiết học
Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2006
Thể dục
Bài 24 : Học động tác nhảy . Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
I/Mục tiêu: Trò chơi “ Mèo đuổi chuột” . Yêu cầu tham gia chơi đúng luật 
	- Ôn 6 động tác đã học . Yêu cầu thuộc các động tác đã học theo thứ và chủ động tập đúng kỷ thuật
II/ Địa điểm phương tiện :
	Sân tường , còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp :
 1 . Phần mở đầu : GV nhận lớp phổ biến nội dung 
	Khởi động các khớp 
 2 . Phần cơ bản : 
 a/ Trò chơi vận động “ Mèo đuổi chuột” : Dạy như bài 23
 b / Bài thể dục phát triển chung : - -Ôn 6 động tác đã học 
	+ GV điều khiển HS tập 2 lần
 + Chia nhóm tập
	- Học động tác nhảy : 
	+ GV nêu tên làm mẫu động tác sau đó vừa tập vừa hô
	+ HS tập bắt chước 
	+ GV điều khiển HS tập hoàn chỉnh động tác 
 3 . Phần kết thúc : 
	- Chạy nhẹ nhàng 
	- Tập thả lỏng 
	- Gv nhận xét tiết học
Tập làm văn
Kết bài trong văn kể chuyện
I/Mục tiêu : HS biết được 2 cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không 
 mở rộng trong bài văn kể chuyện 
	 - Bước đầu biết kết bài theo 2 cách trên 
II/ Hoạt động dạy và học :
 1/ Bài cũ : Mở bài trong văn kể chuyện có mấy cách ? Đó là những cách nào ? 
	- HS đọc mở bài truyện “Hai bàn tay” theo cách mở bài gián tiếp 
 2/ Bài mới : 
	HĐ 1 : Tìm hiểu phần nhận xét 
	- Bài 1 , 2 
	+ Hs đọc yêu cầu của BT 1 , 2 
	+ HS đọc thầm truyên “ Ông trạng thả diều” . Tìm phần kết bài của truyện ?
	- Bài 3 : HS đọc nội dung BT 3 ( cả mẫu ) 
	+ Suy nghĩ và phát biểu ý kiến thêm vào cuối truyện “ Ông Trạng thả diều” một lời đánh giá
	+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
	- Bài 4 : 
	+ Gvtreo 2 cách kết bài 
	+ HS suy nghĩ phát biểu ý kiến 
	+ Câu chuyện này giúp em hiểu thấm thía hơn lời khuyên của người xưa “ Có chí thì nên” . Ai nổ lực vươn lên thì người ấy sẽ đạt được điều mình mong muốn 
--> Sau khi cho biết kết cục , có lờ đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện 
--> Kết bài mở rộng 
	HĐ 2 : Rút ra ghi nhớ : HS đọc nội dung ghi nhớ 
	HĐ 3 : Luyện tập 
	- Bài 1 : HS trao đổi theo cặp và hoàn thành BT 
	Nhận dạng kết bài mở rộng hay kết bài không mở rộng :
	a: kết bài không mở rộng 
	b , c , d , e : Kết bài mở rộng 
	- Bài 2 : 
	+ HS tìm kết bài của các truyện : “ Một người chính trực” và “ Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca” ?
	+ Xác định xem các kết bài đó thuộc kiểu kết bài nào ? ( Kết bài không mở rộng )
	- Bài 3 : 
	+ HS luyện viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong 2 truyện trên
	+ Gv có thể chấm 1 số bài 
III/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 
Kỷ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( T2 )
I/ Mục tiêu : HS biết và làm được khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng qui trình và kỷ thuật 
	- Yêu thích sản phẩm mình làm được 
II/ Đồ dùng : Bộ cắt khâu thêu
III/ Hoạt động dạy và học :
 	HĐ 1 :Phat dụng cụ ,vật liệu 
	HĐ 2 : HS thực hành khâu đường gấp mép vải :
	- HS nhắc lại và thực hện các thao tác gấp mép vải 
	- GV củng cố cách khâu viền 
	- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột 
	- GV quan sát uốn nắn các thao tác chưa đúng , chỉ dẫn thêm cho Hs còn lúng túng 
	HĐ 3 : Đánh giá kết quả học tập của HS 
	- HS trình bày sản phẩm 
	- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá 
	- HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm thực hành 
IV / Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 
Luyện từ và câu
Tính từ ( tiếp )
I/ Mục tiêu : Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất 
	- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất 
II/ Đồ dùng : Từ điển 
III/ Hoạt độn dạy và học :
 1 / Bài cũ : Thế nào là tính từ ? cho VD ? 
 2 / Bài mới : 
	HĐ 1 : Tìm hiểu phần nhận xét :
	- Bài 1 : HS đọc yêu cầu và suy nghĩ trả lời 
	--> KL : Mức độ đặc điển của các tờ giấy có thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép , hoặc từ láy 
- Bài 2 : HS đọc bài tự làm : ý nghĩa chỉ mức độ được thể hiện bằng cách :
	+ Thêm từ “rất” vào trước tính từ 
	+ Tạo ra phép so sánh với các từ “ hơi” , “ rất” 
	HĐ 2 : HS rút ra ghi nhớ từ 2 BT trên 
	 HS đọc ghi nhớ 
	HĐ 3 : Luyện tập :
	HS làm BT 1 , 2 , 3 :
	+ Bài 1 : Gạch dưới từ chỉ mức độ đặc điểm , tính chất được in nghiêng trong đoạn văn : đậm , ngọt lắm , ngà ,ngọc ,hơn 
	+ Bài 2 : Phô tô 1 vài trang từ diển cho HS làm bài 
	+ Bài 3 : Đật câu : HS tự làm bài 
	HĐ 4 : chấn và chữa bài 
IV/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 
Toán
Nhân với số có hai chữ số 
I/Mục tiêu : HS biết cách nhân với số có hai chữ số 
	Luyện nhân với số có hai chữ số 
II/ Hoạt động dạy và học 
 1 / Bài cũ : HS tính bằng 2 cách 
 2 / Bài mới :
	HĐ 1 : Hướng dẫn hs cách nhân với số có 2 chữ số 
	36 x 23 ---> 36
 x 23
 ------
	+Hướng dẫn tìm từng tích riêng : TR1 và TR 2
	+Hướng dẫn cách viết các tích riêng ( giải thích cách viết TR2 để HS hiểu)	
	+Hướng dẫn cách tính tích --> cộng từ phải sang trái 
 + HS vận dụng làm bài 86 x 53 
	HĐ 2 : Luyện tập: HS làm BT 1 , 2 , 3 , 4 
	+ Bài 1 : củng cố phép nhân --> đặt tính --> tính kết quả 
	+ Củng cố phép nhân thông qua tính giá trị biểu thức 
	+ Củng cố phép nhân thông qua giải toán có lời văn 
	+ Bài 4 : HS điền Đ , S
	Yêu cầu có giải thích sai vì sao ? Sai ở chỗ nào ? Chữa lại cho đúng 
	HĐ 3 : Chấm và chữa bài : Khắc sâu cách đặt tích riêng thứ 2 
III/ Củng cố dặn dò : HS nêu cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số 
Thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2006
Tập làm văn
Kể chuyện : Kiểm tra
I/ Mục tiêu:HS Thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện . Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài có 1 sự việc , cốt truyện (MB, TB , KB ) diễn đạt thành câu , lời kể tự nhiên , chân thật)
II/ Hoạt động dạy và học :
	 : GV ghi đề bài : Kể lại chuyện “ Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền . Chú ý kết bài theo lối mở rộng 
	Đáp án : 
	- HS biết kể lại câu chuyện có mở bài , diễn biến , kết thúc diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên , chân thạt , chữ đẹp rõ ràng : 9 --10 điểm 
	- Nếu Hs kể đúng câu chuyện song lời kể chưa tự nhiên : 7 --8 điểm 
	-Nếu HS chỉ kể được sơ lược nội dung câu chuện : 5 --6 điểm 
	- Nếu chưa đạt các yêu cầu trên thì đạt : 0--4 điểm tùy mức độ 
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu : Rèn kỉ năng nhân với số có 2 chữ số 
	Giải các bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số 
II/ Hoạt động dạy và học:
	HĐ 1 : HS làm BT
	- Bài 1 : HS đặt tính rồi tính . Lưu ý cách đặt tích riêng thứ 2 --lùi sang trái 1 chữ số 
	- Bài 2 : HS tính giá trị của biểu thức r x 78
	Với r = 10 ; r = 20 ; r = 22 ; r = 220
	 Rồi điền kết quả vào ô trống 
	- Bài 3 : Giải toán có lời văn 
	Bán 16 kg gạo tẻ thu được số tiền 
	 300 x 16 = 60800 ( đồng ) 
	Bán 14 kg gạo nếp thu được 
	 6200 x 14 = 86800 (đồng )
	Sau khi bán số gạo trên thu được sđs tiền là 
	 6800 + 86800 = 147600 ( đồng )
	HĐ 2 : Chấm và chữa bài cho HS
III/ Củng cố dặn dò : HS nhắc lại cách nhân với số có 2 chữ số 
Khoa học
Nước cần cho sự sống
I /Mục tiêu: HS có khả năng :
	-Nêu 1 số VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người , động vật và thực vật
	-Nêu được dẫn chứng về vai trò củ nước trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp và vui chơi giải trí 
II/ Đồ dùng : H50 , 51 SGK
	 Tranh ảnh về vai trò của nước 
III/ Hoạt động dạy và học: 
 1/ Bài cũ : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước 
 2/ Bài mới : 
 - HĐ 1 : HS tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống con người , thực vật 
	Nhóm 1 : - Tìm hiểu vai trò của nước đối với đời sống con gười 
	Nhóm 2 : - ,, ,, ,, ,, động vật
	 Nhóm 3 : - ,, ,, ,, ,, thực vật 
	HS đại diện các nhóm trình bày 
	GV kết luận như mục “ Bạn cần biết” Trang 50 SGK
 - HĐ 2 : Tìm hiểu vai tò của nước trong sản xuất nông nghiệp vui chơi giải trí :
	+ Con người sử dụng nước trong vui chơi giải trí ntn ? 
	+ Con người đã sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể , nhà cửa , môi trường ra sao ?
	+ Con người đã sử dụng nước trong sản xuất nông nghệp , công nghiệp ntn?
	Sau mỗi phần cho HS nêu VD minh họa 
	HS có thể sử dụng thông tin ở mục “Bạn cần biết”Trang 51 SGK
IV/ Củng cố dặn dò: HS đọc mục bạn cần biết 
	- Nước cần cho sự sống ntn? Nhận xét tiết học 
 Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
	-HĐ 1 : GV nêu yêu cầu tiết sinh hoạt lớp
	-HĐ 2 :Lớp trưởng hệ thống lại những việc đã làm được trong tuần 
	+ Học bài và làm bài nghiêm túc 
	+ Sinh hoạt lớp đẫ đi vào nề nếp 
	+ Giờ giấc ăn ngủ đảm bảo 
	+ Đi học đầy đủ 
	+ Đội ngũ cán sự lớp chưa tích cực 
	- HĐ 3 : GV phổ biến kế hoạch tuần tới :
	+ Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp học và sinh hoạt lớp nghiêm túc 
	+ Tu sữa sách vở đẹp sạch . Chấm VSCĐ tháng 11 .
Tuần 13
Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I// Mục tiêu:	
	-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài . Đọc trơn tên riêng nước ngoài 
Xi-ôn-cốp -xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng cảm hứng ,ngợi ca ,khâm phục 
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp -xkinh[f khổ công nghiên cứu bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
II/ Đồ dùng dạy học: ảnh SGK phóng to
III/ Hoạt động dạy học :
 1/ Bài cũ : HS đọc bài “Vẽ trứng”
	_Theo em nguyên nhân nào khiến choLê-ô-nát Đa -vin -xi trở thành họa sĩ nổi tiếng ?
 1/ Bài mới : 
	HĐ 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
	a/ Luyện đọc : 
	- HS đọc nối tiếp theo đoạn
	- Đọc dúng : Xi-ôn -cốp -xki
	- Hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài 
	- Luyện đọc theo cặp 
	- HS khá đọc cả bài 
	- GV đọc diễn cảm ,nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí ,nghị lực khao khát hiểu biết của Xi-ôn -cốp -xki
	b/ Tìm hiểu bài :
	- Xi- ôn -cốp -xki mơ ước điều gì ? 
	-Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn ? 
	- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn -cốp -xki thành công là gì ? 
	-Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
	HĐ 2 : Hướng dẫn đọc diễn cảm 
	- 4 Hs đọc nối tiếp 4 đoạn 
	- HS tìm đúng giọng đọc bài văn và đọc thể hiện 
	- Luyện đọc đoạn “Từ nhỏ ..làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần”
IV/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học
Chính tả( Nghe- viết )
Người tìm đường lên các vì sao
I/Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Người
 tìm đường lên các vì sao”
	 - Làm đúng các BT chính tả 
II

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc