Giáo án dạy học các môn khối lớp 1 - Tuần học 7 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.

- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.

- Đọc được câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Ba Vì.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng chữ thường - chữ hoa phóng to. Tranh minh họa câu ứng dụng, phần luyện nói.

- HS : Bảng con.

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 1 - Tuần học 7 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Viết 5 vào chỗ chấm hàng dưới được 1 điểm.
 –––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 21 tháng 9 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
 Tuần 7: Tiết 94 - 95 - 96 Học vần
 	 	 Bài : ia
 I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: ia, lá tía tô. Đọc được từ và câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. 
- Luyện nói từ 2,3 câu theo chủ đề: Chia quà
- Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp. Biết yêu thương và nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Mẫu vật: Lá tía tô. Tranh minh họa SGK.
	- HS : SGK, bảng, VTV
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1:
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chỉ và đọc chữ in hoa
 - Đọc câu ứng dụng 
	3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài vào bài mới. ia
 GV đọc mẫu
 Dạy chữ ghi âm:
*Hoạt động 2: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ mới.
a. Nhận diện:
 - GV đưa vần ia và giới thiệu cấu tạo. 
- Phân tích vần ia 
? So sánh ia với a ?
b. Phát âm - đánh vần
 - GV đánh vần mẫu 
 - Cho HS cài bảng
? Cài thêm âm t đứng trước và dấu sắc được tiếng gì?
? Vừa cài được tiếng gì? GV ghi bảng
? Phân tích tiếng tía?
 GV đánh vần mẫu 
 Cho HS quan sát là tía tô: Đây là lá gì?
- GV viết bảng: Lá tía tô
- Cho HS đọc trơn lại vần, tiếng, từ: ia - tía lá tía tô ( GV chỉ không theo thứ tự)
* Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện
 Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần ia. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
 	 4. Củng cố - Dặn dò: 
- Hôm nay học được vần mới nào? Tiếng, từ nào?
 Tiết 2 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv chỉ vần, tiếng, từ ở tiết 1
- Nhận xét cho điểm HS
 	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 4: Tập viết chữ mới và tiếng khóa.
 - GV viết mẫu và nêu quy trình: ia, lá tía tô
- GV theo dõi và sửa sai.
* Hoạt động 5:. Đọc từ ứng dụng.
- GV viết từ :
 tờ bìa lá mía
 vỉa hè tỉa lá
- GV đọc mẫu + giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS tìm tiếng mới, từ mới: mía đỏ, cái thìa 
- GV động viên HS kịp thời.
* Hoạt động 6: Thi viết đúng.
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ ia chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
 	 4. Củng cố - Dặn dò: 
Ta vừa viết được tiếng, từ nào ?
Nêu lại cấu tạo vần ia ?
 Tiết 3: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv chỉ vần, tiếng, từ ở tiết 1, 2
- Nhận xét cho điểm HS
	3. Dạy bài mới:
 * Luyện đọc bài tiết 1.
* Hoạt động 7: - Đọc câu ứng dụng 
- HS quan sát tranh: 
? Tranh minh hoạ ai? Đang làm gì?
- GV viết bảng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
- GV đọc mẫu HD cách đọc
* Hoạt động 8: Luyện viết 
 - GV viết mẫu và nêu quy trình: ia - lá tía tô
- GV nhận xét bài viết của HS
* Hoạt động 9: Luyện nói 
 HS quan sát tranh
? Chủ đề luyện nói là gì? 
? Tranh vẽ ai?
? Ai đang chia quà cho bé?
? ở nhà ai hay chia quà cho em?
? Chúng ta phải có bổn phận gì với ông bà, cha mẹ ?
- Cho HS lên bảng luyện nói 
- GV động viên khích lệ HS
 	4. Củng cố - Dặn dò: 
- Đọc lại bài trong SGK
- Tìm và cài tiếng có vần vừa học? 
- Về đọc viết lại bài, chuẩn bị bài sau. 
- HS đọc CN + ĐT
- HS đọc ĐT
- Có 2 âm: Âm i đứng trước, âm a đứng sau 
- ia có thêm i đứng trước
- HS so sánh
- HS đánh vần CN + ĐT - Đọc trơn 
+ HS cài ia
- Tiếng tía - HS cài Tía
- T đứng trước- ia đứng sau, dấu sắc trên i
- HS đánh vần - đọc trơn
- HS đọc trơn CN + ĐT
- CN + ĐT
- HS chơi trò chơi
- Đọc CN 5, 6 em
- HS theo dõi - HS viết trong không trung + bảng con
- HS theo dõi
- HS luyện đọc 
- Tìm tiếng từ mới
- HS thi viết
- Trả lời 2, 3 em
- HS nêu
- Đọc CN 5, 6 em
- HS đọc bài
- Trả lời 2 em
- 2 HS đọc mẫu
- CN + ĐT
- HS viết bài
- 3 HS nêu
- Bà và bé
- HS nêu
- HS nêu
- Giúp đỡ cha mẹ, với em nhỏ phải yêu thương nhường nhịn.
- Lên bảng 2, 4 em
- ĐT + CN
- HS tìm và cài
 	Tuần 7: Tiết 26: Toán
	 Bài: Phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. Bài 1, 2, 3.
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng học toán . Một số mẫu vật.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới:
.* Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3:
a. Giới thiệu phép cộng: 1 + 1 = 2
- GV đính mẫu vật và nêu vấn đề:
 Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà? 
 Gọi HS trả lời.
? Vậy 1 thêm 1 bằng mấy?
- 1 thêm 1 bằng 2 được viết như sau:
 1 + 1 = 2 1
 + 
 1
 2 
 Dấu “ + “ gọi là “ cộng”
- GV giới thiệu dấu “+”, phép cộng
 1 + 1 = ?
b. Giới thiệu phép cộng: 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Cho HS quan sát mô hình GV đưa ra:
 2 ô tô thêm 1 ô tô nữa. Hỏi có tất cả mấy ô tô?
 Vậy 2 thêm 1 bằng mấy? 
Ghi bảng 2 + 1 = 3
c. Giới thiệu phép cộng: 1 + 2 = 3
- GV đính mẫu vật như SGK
 Có 1 con mèo thêm 2 con mèo nữa. Hỏi tất cả có mấy con mèo ?
? 1 thêm 2 bằng mấy?
Ta viết 1 thêm 2 bằng 3 như sau: 1 + 2 = 3
 Đọc phép tính này NTN?
d. GV chỉ vào các phép tính và nêu
 1 + 1 = 2
 2 + 1 = 3 là phép cộng
 1 + 2 = 3 
? GV hỏi lại: 1 cộng 1 bằng mấy?
 2 cộng 1 bằng mấy?
 1 cộng 2 bằng mấy?
? 3 bằng mấy cộng mấy?
đ. Khái quát về phép cộng.
- GV đính mẫu vật.
? Hãy lập phép tính theo mẫu vật?
? So sánh 2 +1 và 1 + 2
*. Luyện tập. 
+ Bài 1: GV nêu Y/c
+ Bài 2: GV nêu Y/c
 Lớp làm vào SGK
 CN lên bảng: 3 em
+ Bài 3: 
 Bài yêu cầu gì?
 Lớp làm vào vở
 Cá nhân lên bảng thi nối
 GV chữa bài
 	4. Củng cố - Dặn dò: 
- Đọc lại công thức cộng trong phạm vi 3
- Về học thuộc bài, làm lại tính-CB bài sau.
- HS nêu lại bài toán
-1 con gà thêm một con
 gà được 2 con gà.
- Vài HS nêu lại
- 1 thêm 1 bằng 2(nhiều 
HS nêu)
- HS đọc lại 1 + 1 = 2
 (CN + ĐT)
- HS cài, HS viết bảng con
- HS nêu đề toán
- HS trả lời: 2 thêm 1 bằng
 3 nhiều. HS nhắc lại
- HS nêu lại bài toán
- Vài HS trả lời
- Vài HS trả lời
- CN + ĐT
- CN + ĐT nhắc lại
- CN nêu
- CN + ĐT
 . 
- HS lên bảng cài - lớp cài
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Giống nhau vì đều = 3
HS làm bảng con
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
HS nêu lại
HS làm và chữa bài
 1 2 1
 + + +
 1 1 2
 2 3 3
- HS nêu
1 + 2 1 + 1 2 + 1
 1 2 3
–––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 21 tháng 9 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
 Tuần 7: Tiết 97- 98- 99 Học vần
 	 	 Bài : : ua - ưa 
I. Mục tiêu: 
- HS đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng trong bài. Tăng cường Tiếng việt cho HS. 
Luyện nói từ 2,3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
- Giáo dục cho HS tính mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. Hiểu được trẻ em có quyền được yêu thương chăm sóc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV :Tranh minh họa SGK.
	- HS: Bảng gài, chữ rời, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc: Tờ bìa, lá mía, vỉa hè
 - Đọc câu ứng dụng. 
 - GV nhận xét cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
Giới thiệu:: 
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài vào bài mới. 
 - GV viết bảng: ua 
 Dạy vần: 
* Hoạt động 3: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ khóa. 
a. Nhận diện vần: * ua
- GV viết và nói: Vần ua được tạo nên từ u và a. Độ cao của ua (in) ua (viết) là 2 ly.
- So sánh: ua với ia:
- Phân tích vần ua
b. Đánh vần, đọc trơn:
- u-a-ua
=> ua.
- Muốn có tiếng “Cua” phải thêm âm gì ?
- Phân tích: cua
- GV Đánh vần-đọc trơn.
 Cờ-ua-cua
 => cua
 HS quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì ?
- Giải thích “cua bể”
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
* Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần ua. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa.
- HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: 
 ua – cua bể
- GV nhận xét và sửa sai
* Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ ua chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
 	4. Củng cố - Dặn dò: 
 ? Hôm nay học vần nào mới ? Tiếng, từ nào ?
- 2 HS đọc lại bài.
 Tiết 2 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài tiết 1( chỉ không thứ tự)
- Nhận xét , cho điểm
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ khóa.
 * ưa ( Quy trình tương tự )
Lưu ý: 
- ưa được tạo nên từ ư và a. 
- So sánh: ưa với ua
- Đánh vần: ư - a - ưa
 Ngờ - ưa - ngưa - nặng ngựa
 Ngựa gỗ
- Cho HS đọc tổng hợp vần, tiếng, từ
* Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần ưa. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 8: Tập viết vần mới và tiếng khóa.
- HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: 
 ưa – ngựa gỗ
- Viết: Lưu ý nét nối giữa ư và a, ng và ưa, vị trí dấu thanh.
- GV nhận xét và sửa sai.
* Hoạt động 9: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ ưa chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
Ta vừa học thêm được vần mới ? Tiếng, từ nào ?
? Hai vần ua, ưa giống và khác nhau ở điểm nào ?
 Tiết 3: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài tiết 1, 2( chỉ không thứ tự)
- Nhận xét , cho điểm
	3. Dạy bài mới
* Hoạt động 10: - Đọc chữ và tiếng khóa.
 HS đọc lại chữ mới và tiếng, từ chứa chữ mới.
- Đọc từ ngữ ứng dung.
 GV viết bảng.
 Giải nghĩa từ ngữ.
 Đọc mẫu: Cà chua tre nứa
 Nô đùa xưa kia
 Cho HS tìm tiếng, từ mới 
 GV động viên HS kịp thời.
- Đọc câu ứng dụng
 GV cho học sinh quan sát tranh
? Tranh vẽ gì ?
? Dưới tranh viết gì?
 GV chỉnh sửa cho HS khi đọc.
 GV đọc mẫu 
* Hoạt động 11: Luyện viết 
 GV viết mẫu + nêu quy trình
 HD học sinh viết và viết mẫu từng dòng.
 Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
 Nhận xét bài viết
* Hoạt động 12: Luyện nói 
 - GVcho HS quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì?
? Giữa trưa là lúc mấy giờ?
? Buổi trưa mọi người thường ở đâu? và làm gì?
? Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
? Trẻ em có quyền gì ?
 4. Củng cố - Dặn dò: 
- HS đọc lại toàn bài trong SGK 
- Thi tìm tiếng từ có chứa vần mới học. 
- Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 3 em lên bảng - Lớp viết theo tổ, mỗi tổ 1 từ. 
- 4 - 5 em
- 2 em
- HS đọc ĐT ua 
- HS nhận biết ua (in) ua (viết)
- Giống: Kết thúc bằng a
- Khác: ua bắt đầu bằng u
 ia bắt đầu bằng i
-Vần ua có 2 âm.Âm u đứng trước và âm a đứng sau
- HS đánh vần CN + ĐT
- Đọc trơn: ua CN + ĐT
- HS cài: ua
- Âm c HS cài cua
- Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau.
- HS đ/vần = đọc trơn
 CN + ĐT
- Cua bể
- HS đọc trơn: Cua bể CN + ĐT
 Đọc xuôi - đọc ngược.
 ua - cua - cua bể
- HS chơi
- HS theo dõi và nêu lại cách viết
- HS thi viết
- HS nêu
- Đọc CN 6,7 em
- Giống: Đều kết thúc bằng a- Khác nhau: ưa bắt đầu bằng ư; ua bắt đầu bằng u
- HS cài và đọc đánh vần, đọc trơn CN- ĐT
- HS nêu
- HS theo dõi và nêu lại cách viết
- HS thi viết
- HS nêu
- HS đọc 4, 5 em
- Đọc CN + ĐT
- 3 - 4 HS đọc lại
 - HS đọc lần lượt
- HS tìm
- HS quan sát - nhận xét
- HS nêu
- HS đọc câu ứng dụng CN + ĐT
- HS quan sát bài viết.
- HS viết bài từng dòng
- HS đọc tên bài luyện nói.
- Nhiều HS nêu
- Ngủ trưa cho khoẻ và để mọi người nghỉ ngơi.
- Quyền được yêu thương chăm sóc.
 Tuần 7: Tiết 7 Đạo đức
 	 Bài :Gia đình em (Tiết 1) 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được trẻ em cú quyền được cha mẹ yờu thương, chăm súc.
- Nờu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kớnh trọng, lễ phộp, võng lời ụng, bà, cha mẹ.
- Lễ phộp, võng lời ụng bà, cha mẹ. 
- Biết trẻ em cú quyền cú gia đỡnh, cú cha mẹ.
- Phõn biệt được cỏc hành vi, việc làm phự hợp và chưa phự hợp về kớnh trọng, lễ phộp, võng lời ụng bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bộ tranh vẽ quyền có gia đình.
 - HS : Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Giờ trước học bài gì?
 - Muốn sách vở đồ dùng HT bền đẹp phải làm như thế nào?
 - Nhận xét - cho điểm
	3. Dạy bài mới
 Khởi động: Bài hát “Cả nhà thương nhau”
Giới thiệu bài- ghi bảng
HĐ1: Kể về gia đinh mình.
- Mục tiêu: Hiểu chúng ta ai cũng có một gia đình, biết chia sẻ cảm thông với những người bạn gia đình không đầy đủ.
- Tiến hành: HĐ nhóm 2
+ GV nêu Y/c.
=> KL: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
Để hiểu thêm mọi người trong gia đình đối sử với nhau như thế nào? chúng ta cùng làm bài tập 2
 HĐ2: Bài 2: Xem tranh và kể lại nội dung.
Mục tiêu: HS thấy được các em luôn được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Tiến hành: 
? Tranh 1: Bạn nhỏ đang làm gì?
? Ai hướng dẫn bạn nhỏ học bài?
? ở nhà ai hướng dẫn các em học bài
* Các tranh khác (tương tự).
? Bạn nhỏ nào được sống HP với gia đình?
? Bạn nhỏ nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
? Chúng ta phải đối xử như thế nào với các bạn không có gia đình?
=> Các em thật là hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với các bạn không có gia đình.
HĐ3 : Đóng vai (BT 3)
- Mục tiêu: HS thấy được bổn phận của mình.
- Tiến hành: 
=>KL: Các em phải có bổn phận kính trọng lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
	4. Củng cố - Dặn dò: 
? Các em cần phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà-cha mẹ?
- Về thực hành đúng theo bài học.
- Lớp hát bài: Đi học về.
- Trả lời 3, 4 em
- 2 HS quay mặt vào nhau kể về gia đình mình
- Đại diện một số nhóm lên kể trước lớp
- Nhóm 4 - Thảo luận nội dung từng tranh
- Học bài
- Bố mẹ
- HS nêu
- Bạn trong tranh 1, 2, 3
- Bạn trong tranh 4
- Thông cảm chia sẻ giúp đỡ
* HĐ nhóm 4
- Mỗi nhóm đóng 1 nội dung theo tranh
* HĐ cả lớp
- Các nhóm lên trình diễn
- Lớp nhận xét.
- Thương yêu , chăm sóc, vâng lời ông bà cha mẹ.
 –––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 21 tháng 9 năm 2013. 
	Ngày dạy : Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... /./ )
	Tuần 7: Tiết 100- 101- 102 Học vần
 	 	 Bài : ôn tập 
I. Mục tiêu: 
- HS đọc viết được : ia, ua, ưa, đọc các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
- Viết các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- Nghe - hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Khỉ và rùa”. Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng ôn, nội dung truyện.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết đọc: ua - cua bể, ưa - ngựa gỗ. - Đọc câu ứng dụng 
	3. Dạy bài mới:
a. Giiới thiệu bài: Ôn tập 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- GV đưa cây mía 
? Đây là cây gì?
- Phân tích: mía.
GV viết bảng
m
ia
mía
* múa (Giới thiệu tương tự ) 
- Nêu các vần trong tuần qua vừa học.
- GV treo bảng ôn để so sánh.
- GV đọc âm.
- GV chỉ chữ?
* Ghép thành tiếng
- Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc.
* Hoạt động 2: Thi ghép đúng.
 Trò chơi: GV yêu cầu HS thi ghép đúng các tiếng chứa vần ôn, ai ghép nhanh, đúng thì người đó thắng.
- GV nhận xét
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 ? Hôm nay ôn mấy vần? Ba vần trong bài ôn giống và khác nhau như thế nào?
 Tiết 2 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chỉ bài tiết 1( chỉ bất kỳ)
 - GV nhận, xét cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 3: - Đọc từ ứng dụng.
 GV viết bảng các từ ngữ:
 Mua mía ngựa tía
 Mùa mưa trỉa đỗ
 GV giải nghĩa từ
 GV đọc mẫu
* Hoạt động 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng.
 GV viết mẫu và nêu quy trình
 GV nhận xét - chỉnh sửa cho HS khi viết
* Hoạt động 5: Thi viết đúng.
 Trò chơi: GV đoc và yêu cầu HS các tiếng chứa vần ôn, ai viết đúng, nhanh và đẹp thì người đó thắng.
	4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét.
 Tiết 3: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chỉ bài tiết 1, 2 ( chỉ bất kỳ)
- GV nhận, xét cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 6; Luyện đọc.
 Nhắc lại bài ôn tiết 1
 Chúng ta đã ôn những vần gì?
 Đọc các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng
 GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
 - Đọc đoạn thơ ứng dụng
 GV giới thiệu tranh.
? Tranh vẽ gì?
 GV đọc mẫu 
 Cho HS đọc trơn
* Hoạt động 7: Luyện viết 
 GV viết mẫu và HD học sinh viết.
 Nhận xét bài viết
* Hoạt động 8: Kể chuyện Khỉ và rùa
 Đọc tên câu chuyện .
 GV kể diễn cảm và kèm theo tranh minh họa
? Câu chuyện có mấy nhân vật?
? Là những nhân vật nào? 
? Câu chuyện xảy ra ở đâu? 
* HS kể.
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Lưu ý: Chuyện còn giải thích cái mai Rùa 
 GV đọc chữ, âm 
 4. Củng cố - Dặn dò: 
- Đọc ôn toàn bài trong SGK
- Kể lại câu chuyện Khỉ và Rùa.
- Về ôn lại các âm, chữ đã học. 
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
 HS quan sát
- HS nêu
- HS đọc: mía CN + ĐT
+ Trong tiếng mía âm m đứng trước, vần ia đứng sau, dấu sắc trên i
- Đánh vần. CN +ĐT
Mờ - ia - mia - sắc mía
- HS nêu
- HS bổ sung
- HS chỉ chữ
- HS đọc âm
- HS chỉ chữ và đọc âm
- HS lần lượt ghép
- HS đọc bảng ôn
- HS thi ghép
- Đọc CN 4,5 em
- HS đọc CN + ĐT
- 3 - 4 em đọc lại
- HS viết bảng con
Mùa dưa Ngựa tía
- HS thi viết
- Đọc CN 5, 6 em
- HS luyện đọc CN + ĐT
- HS nêu: ia, ua, ưa
- HS lần lượt đọc
- Bé nằm ngủ trên võng. 
- Đọc câu ứng dụng CN+ ĐT
- 3 - 4 HS đọc lại
- HS viết bài trong vở tập viết
- HS đọc CN + ĐT
- 3 nhân vật
- Khỉ, vợ khỉ, rùa
- ở một khu rừng
- HS kể chuyện theo từng tranh.
Mỗi tranh 3 - 4 em kể
- Kể lại cả câu chuyện.
- Ba hoa là một đức tính rất có hại. Khỉ cẩu thả bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc họa vào thân.
 Tuần 7: Tiết 27: Toán
	 Bài: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Bài 1, 2, 3( cột 1) Bài 5 a.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hôm trước học bài gì?
 - Làm bảng con: 1 + 1 = ? 
 2 + 1 = ? 1 + 2 = ?
 - GV nhận xét
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi bảng
b. Luyện tập:
+ Bài 1: HD học sinh quan sát tranh SGK
? Nêu bài toán
? Hãy viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh?
? 2 phép tính này giống nhau ở điểm nào?
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài: Tính
? Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn cách làm bài.
+ Bài 3: (cột 1) HS quan sát bài toán.
Bài Yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn cách làm bài
? Nhận xét kết quả của phép tính cuối?
=> Đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi
+ Bài 5 a: GV nêu yêu cầu
+ HD học sinh làm: Lan có một quả bóng, hùng có hai quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
? Để biết tất cả 2 bạn có bao nhiêu quả bóng chúng ta dùng dấu gì?
 4. Củng cố - Dặn dò: 
- HS nhắc lại các phép tính 
- GV nêu Y/c và đọc: 2 + 1 =?
 1 + 2 =?
- Về học bài. Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng - lớp làm bảng con.
- HS nêu bài toán
- 2 + 1 = 3. 1 + 2 = 3
- Đều có kết quả bằng 3
- HS nêu lại 2 phép tính trên CN + ĐT
- Cá nhân nêu.
 HS làm bài bảng con.
 1 2 1
 + + +
 1 1 2
 2 3 3
- HS nêu và làm vào vở
 1 HS lên bảng
 1 + 2 = 2 + 1 (một cộng hai bằng hai cộng một
- Dấu cộng
 HS đọc phép tính CN + ĐT:
 2 + 1 = 3
	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 21 tháng 9 năm 2013. 	Ngày dạy : Thứ sỏu ngày 27 tháng 9 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./
	Tuần 7: Tiết 103- 104- 105 Học vần
 	 	 Bài : oi - ai 
 I. Mục tiêu: 
- HS đọc và viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái. Đọc được các các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
 Tăng cường vốn Tiếng việt cho HS.
- Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
- HS : Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
GV đọc: mua mía, mùa dưa, ngựa tía 
 Đọc câu ứng dụng 
- GV nhận xét, đánh giá
	3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài vào bài mới.
 - GV viết bảng, phát âm: oi 
Dạy – học vần: 
* Hoạt động 2: Nhận diện chữ và chữ chứa tiếng mới. 
 a. Nhận diện vần: * oi
- GV viết và nói: Vần oi được tạo nên bởi 2 âm: o và i 
- So sánh: oi với o?
- Phân tích oi?
b. Đọc đánh vần- đọc trơn
 -Phát âm: oi
 o - i - oi
- Muốn có tiếng ngói phải thêm gì vào vần oi?
- Phân tích: ngói
- Đánh vần: 
Ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói 
- Đọc trơn: ngói
* Cho HS quan sát tranh
? Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: nhà ngói
- GV giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
 * Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện
 Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần oi. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa.
- HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: Oi – nhà ngói
- GV nhận xét và sửa sai
* Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng.
 Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ oi chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
 	4. Củng cố - Dặn dò: 
? Hôm nay học được vần, tiếng, từ nào mới?
 Tiết 2
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chỉ bài tiết 1 trên bảng lớp( chỉ bất kỳ)
- GV nhận xét cho điểm.
 	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 6: Nhận diện chữ và chữ chứa tiếng mới. 
 * ai ( Quy trình HD tương tự)
- Lưu ý: ai được tạo nên bởi 2 âm: a đứng trước, i đứng sau
- So sánh ai với oi
- Phân tích ai ?
b. Đọc đánh vần- đọc trơn
 -Phát âm: ai
 a - i - ai
- Muốn có tiếng gái phải thêm âm gì vào vần ai?
- Phân tích: gái
- Đánh vần: 
 gờ – ai - gai - sắc - gái 
- Đọc trơn: gái
* Cho HS quan sát tranh
? Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng: bé gái
- GV giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
- GV cho HS đọc tổng hợp vần, tiếng, từ.
* Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện
 Tương tự như hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 07 lop 1 van (2013).doc