Giáo án dạy học các môn khối lớp 1 - Tuần 33

I/ Mục đích yêu cầu :

1. Kiến thức:-Biết đọc bài văn r rng, rnh mạch v ph hợp với giọng đọc một văn bản luật.

2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi Trong SGK ).

3. Thái độ: - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài , đoạn 1 và nhắc lại câu trả lời của bạn.

II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ trang 145 SGK; bảng phụ ghi sẵn điều 21

III/ KTBC4: Những cánh buồm- 3 HS đọc bài.Cả lớp nhận xét.-GV nhận xét GĐ

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hay.
HS nêu
HSY đọc ĐB
HDHSY lập dàn bài
HDHSY trình bày
 V/ Hoạt động nối tiếp2’: GV nhận xét tiết học. Dặn dị bài sa
Luyện từ và câu:	ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU : (Dấu ngoặc kép)
I/ Mục đích yêu cầu : 
1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập TH về dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu cĩ sử dụng dấu ngoặc kép ( BT3 ).
3. Thái độ: - Có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài ,đề bài và nhắc lại câu trả lời của bạn.Làm BT
II/ Đồ dùng dạy - học : - Bút dạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn BT 2 ; 3
III/ KTBC4’: Mở rộng vốn từ : Trẻ em * 2 HS lên bảng đặt câu nôïi dung nói về trẻ em
- Giáo viên nhận xét việc làm bài của HS ghi điểm.
 IV/ Dạy bài mới:
tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1’
10’
10’
11’
2’
GV giới thiệu ghi đầu bài 
* Hoạt động 1.Bài 1: HS xác định tác dụng của dấu ngoặc kép : đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật .
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- Đọc kĩ từng câu văn.
- X.định vị trí cần đặt dấu ngoặc kép
- Giải thích vì sao lại điền dấu ngoặc kép như thế.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* Hoạt động 2. Bài 2: : HS xác định tác dụng của dấu ngoặc kép : đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- Đọc kĩ từng câu văn.
- X.định vị trí cần đặt dấu ngoặc kép
- Giải thích vì sao lại điền dấu ngoặc kép như thế.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* Hoạt động 3. Bài 3: HS vận dụng viết đoạnvăn có sử dụng dấu ngoặc kép
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
* Hoạt động 4.Củng cố :
*Mời HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
GD qua bài học.
	HS nhắ lại đầu bài
	Hoạt động nhóm, cả lớp.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài.
* 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét, 
* HS nêu t. dụng của dấu ngoặc kép.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài.
* 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét, 
* HS nêu t. dụng của dấu ngoặc 
* HS sửa bài . 
Cả lớp nhận xét
* HS đọc yêu cầu bài tập. 
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở 
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
* HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
HSY đọc ĐB
HSY nêu lại nội dung câu trả lời
HDHSY viết đoạn văn
V/ Hoạt động nối tiếp2’: GV nhận xét tiết học. Dặn dị bài sau.
Thứ tư ngày 9/05/2012
Địa lí (Tiết 33):	ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I/ Mục đích yêu cầu : 
1. Kiến thức: - Tìm được các châu lục, Đại Dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
2. Kĩ năng: - Hệ thống một số đđ chính về đ/k tự nhiên ( vị trí địa lí, đđ tự nhiên), dân cư, hoạt động KT( Một số s/p CN,NN) của các châu lục: Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu ĐD, châu Nam Cực.
- 3. Thái độ: 	Lòng ham thích nghiên cứu địa lí. 
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài và nhắc lại câu trả lời của bạn
II/ Đồ dùng dạy - học : SGK, chuẩn bị bài trước ,Bản đồ thế giới; quả địa cầu. 
III/ KTBC5’:“Địa lí địa phương”.øHọc sinh trả lời câu hỏi theo y/cầu của GV - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 IV/ Dạy bài mới:
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HTĐB
1’
10’
15’
3’
Giới thiệu bài mới: “Ôn tập HK1” 
* Hoạt động 1: Thi ghép chữ vào hình
* Mục tiêu : Như MT I1
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV treo bản đồ thế giới để trống các châu lục và các đại dương 
- GV phát cho mỗi đội 10 thẻ từ ghi tên 1 châu lục hoặc 1 đại dương.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
* Mục tiêu : HS nhớ một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương 
* GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu hoàn thành bài tập 2b: 
Giáo viên phát phiếu học tập
GV mời HS b/ c kết quả .
* GV nhận xét, kết luận. 
* Hoạt động 3.Củng cố :
- Em nhận biết gì về những đặc điểm nghành công nghiệp ?
GV GD qua bài học.
- Học sinh nghe ® ghi đề bài 
Hoạt động cả lớp
* HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới.* HS tham gia trò chơi “ghép chữ vào hình”- chia làm 2 đội mỗi đội 10 em.
* Hết thời gian chơi, lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
* HS làm việc theo nhóm, dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. Học sinh đọc yêu cầuCác nhóm cử đại diện trình bày .
Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Học sinh nêu 
HSY đọc ĐB
HDHSY
Chỉ bản đồ
HDHSY làm BT
V/ Hoạt động nối tiếp1’: GV nhận xét tiết học. Dặn dị bài sau.
Lịch sử :ÔN TẬP:LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. 
I/Mục đích yêu cầu : 
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ TDP xâm lược nước ta, ND ta đã đứng lên chống TDP.+ ĐCSVN ra đời, lãnh đạo CM nước ta; CM tháng Tám thành cơng; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. + Cuối năm 1945 TDP trở lại xâm lược nước ta, ND ta tiến hành cuộc k/c giữ nước. Chiến thắng ĐBP kết thúc thắng lợi cuộc K/C.
+ Giai đoạn 1954-1975: NDMN đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc c/tranh phá hoại của ĐQM, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ CM được tồn thắng, đất nước được thống nhất.
Yêu thích, tự học lịch sử Việt Nam.
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài và nhắc lại câu trả lời của bạn
II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III/ KTBC5’:Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.øHọc sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 IV/ Dạy bài mới:
tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1’
26’
2’
GV giới thiệu ghi đầu bài 
v	Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
* Mục tiêu : HS thống kê được các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 – 1975 
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
’ Từ 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn ?
’ Nêu thời gian của mỗi giai đoạn ?
’ Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào ? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào ?
* GV làm trọng tài khi HS không giải quyết được vấn đề hoặc HS trả lời sai
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* Hoạt động 2.Củng cố :
GV GD qua bài học.
HS nhắc lại đầu bài.
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm
* Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng :
- nhóm trưởng nêu câu hỏi .
- HS cả lớp trả lời bổ sung ý kiến.
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
* Cả lớp nêu ý kiến trao đổi và thống nhất các sự kiện :1-5
* Cả lớp nhận xét. 
Học sinh lắng nghe.
HSY đọc ĐB
HDHSY trả lời câu hỏi
V/ Hoạt động nối tiếp1’: GV nhận xét tiết học. Dặn dị bài sau.
TẬP LÀM VĂN (Tiết 66):	TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết).
I/Mục đích yêu cầu : 
1. Kiến thức: - HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK
2. Kĩ năng: 	Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng say mê học văn. 
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài và nhắc lại câu trả lời của bạn và viết bài văn.
II/ Đồ dùng dạy - học : + Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước). 
III/ KTBC4’.Ôn tập văn tả người- Kiểm tra dàn bài của HS - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 IV/ Dạy bài mới:
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HTĐB
1’
32’
2’
 Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
vHoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
Phương pháp: Thực hành, Đàm thoại
* Cách tiến hành: 
Giáo viên giúp HS hiểu các yêu cầu của đề bài:
+ Các em cần suy nghĩ chọn đề bài 
– GV nhắc HS 
+ Phần mở bài : giới thiệu người định tả theo lối tr.tiếp hoặc gián tiếp 
+ Phần thân bài : 
Tả những nét bao quát 
Tả chi tiết : tả theo một thứ tự nhất định
+ Phần kết thúc : Nêu cảm nghĩ của em về người đã tả.
 * GV thu chấm một số bài 
* GV nhận xét, kết luận bài làm hay. 
* Hoạt động 2.Củng cố :
GV GD qua bài KT
HS nhắc lại đầu bài.
Hoạt động cả lớp.
* HS đọc đề bài kiểm tra trên bảng 
Một vài HS cảnh vật mình chọn.
Học sinh làm bài.
Đọc bài văn tiêu biểu.Phân tích ý hay.Nhận xét.
Chú ý
HSY đọc ĐB
GV quan sát HDHSY làm bài
V/ Hoạt động nối tiếp1’: GV nhận xét tiết học. Dặn dị bài sau.
KHOA HỌC:	TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I/Mục đích yêu cầu : 
1. Kiến thức:- Nêu một số ng/nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
2. Kĩ năng: - - Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài và nhắc lại câu trả lời của bạn
II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III/ KTBC4’Tác động của con người đến môi trường rừng.Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 IV/ Dạy bài mới:
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1’
14’
13’
2’
GV giới thiệu ghi đầu bài 
v	Hoạt động 1: Q. sát và thảo luận.
* Mục tiêu : HS nêu được một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
’ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?’ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế :’ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.’ PT các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.* GV nhận xét, kết luận 
* GDKNS: GDHS kĩ năng lựa chọn, xử lí thơng tin để biết được một trong các ng/ nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đấp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi khơng tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với MT đất.
* GDMT: GDHS biết bảo vệ MT đất
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu : Như MTI1b
’ Con người đã làm gì ngày càng nhiều hơn?’ Người nông dân ở địa phương bạn  tăng năng suất cây trồng? ’ Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?’ Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
* GV nhận xét, kết luận :
* GDKNS: GDHS kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhĩm để hồn thành nhiệm vụ của đội “ chuyên gia”; KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( bài viết, hình ảnh,..) để tuyên truyền bảo vệ MT đất nơi đang sống
* GDMT: GDHS biết bảo vệ MT đất.
* Hoạt động 2.Củng cố :Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.Gdqua bài học.
HS nhắc lại đầu bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Học sinh trả lời:  Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Hai HS đọc
HSY đọc ĐB
HDHSY trả lời câu hỏi
HSY đọc
V/ Hoạt động nối tiếp1’: GV nhận xét tiết học. Dặn dị bài sau.
TOÁN Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu: -Thuộc cơng thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.( Làm BT2,3)
 - Cẩn thận khi làm bài và thêm yêu học tốn.
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài , đề bài và nhắc lại câu trả lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK.
Khối hình lập phương thể tích 1 dm3.
III. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài 2/167 SGK. GV nhận xét ghi điểm.
IV/Bài mới:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
HSY đọc ĐB
Gv giúp hs yếu cách tính diện tích, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
01’
10’
21’
02’
Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ 1: Ôn tập và hệ thống các công thức tính diện tích thể tích một số hình.
-GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo như SGK.
-Yêu cầu Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại công thức vào nháp. Gọi đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng.
-Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn tập và củng cố các công thức tính diện tích, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
HĐ2: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến diện tích, thể tích của một số hình.
Bài 2/168:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. GV có thể mô tả bằng khối hình lập phương 1dm3 để Hs hình dung và hiểu rõ bài toán.
Bài 3/168:
-GV gọi Hs đọc đề.
-GV dẫn dắt để Hs hiểu lượng nước trong bể khi đầy chính là thể tích của bể.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
HĐ 3: Củng cố:
Yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
HS nhắc đầu bài.
-Theo dõi.
-Thảo luận nhóm đôi. Ghi kết quả vào bảng.
-Theo dõi, trả lời.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Trả lời.
V/ Hoạt động nối tiếp2’: GV nhận xét tiết học.Hướng dẫn HS về nhà làm BT1- Dặn dị bài sau.
TOÁN Tiết 162: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
 - Giúp Hs rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.( Làm BT1,2)
 - Cẩn thận khi làm bài và thêm yêu học tốn.
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài , đề bài và nhắc lại câu trả lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1/169
III. Kiểm tra bài cũ: (5’) Yêu cầu 2Hs làm bài toán 2/168 SGK
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
IV Bài mới
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
HSY đọc ĐB
Gv giúp Hs yếu làm bài
HSY nhắc 
1’
19’
10’
3’
Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ 1: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Bài 1/169:
-Yêu cầu Hs tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Rồi ghi kết quả vào ô trống ở bài tập.
-Chữa bài, nhận xét.
HĐ 2: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính thể tích và diện tích của hình để giải toán có lời văn.
Bài 2/169:
-Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Gợi ý để Hs biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó ( chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy).
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố:
Yêu cầu Hs nêu cách chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy; thể tích của hình lập phương và hình chữ nhật.
GV kết luận, GD qua bài học.
HS nhắc đầu bài.
HS đọc y/cầu BT
-Làm bài vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
V/ Hoạt động nối tiếp2’: GV nhận xét tiết học.Hướng dẫn HS về nhà làm BT3- Dặn dị bài sau.
TOÁN 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hành tính diện tích, thể tích một số hình đã học. 
- Làm BT 1,2 SGK/169. 
 - Cẩn thận khi làm bài và thêm yêu học tốn.
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài , đề bài và nhắc lại câu trả lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi nội dung các BT.
III. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một bể dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
IV. Bài mới:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
HSY đọc ĐB
Gv giúp
 hs yếu
 làm bài
HSY nêu
01’
15’
15’
3’
Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ 1: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình chữ nhật
Bài 1/169:
-Gọi Hs đọc đề và nêu tóm tắt.
-Dẫn dắt để Hs hiểu được muốn tính số kg rau thu hoạch được, ta phải tính diện tích của mảnh vườn.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 2: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến diện tích hình hộp chữ nhật.
Bài 2/169:
-Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Gợi ý để Hs biết dựa vào công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật để tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật (diện tích xung quanh chia cho chu vi đáy hình hộp).
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
 HĐ 3: Củng cố:
Yêu cầu Hs nêu cách chu vi, diện tích của hình chữ nhật; cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
GD liên hệ thực tế.
HS nhắc đầu bài.
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
V/ Hoạt động nối tiếp2’: GV nhận xét tiết học.Hướng dẫn HS về nhà làm BT3- Dặn dị bài sau.
TOÁN Tiết 164: 	MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: Giúp Hs:
-Biết một số dạng bài toán đã học.
 -Biết giải bài toán có liên quan đến tìm TBC, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ.Làm BT 1,2 SGK 
 - Cẩn thận khi làm bài và thêm yêu học tốn.
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài , đề bài và nhắc lại câu trả lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi nội dung các BT.
III. Kiểm tra bài cũ: (5’) Yêu cầu Hs làm bài toán 1a SGK/169.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
IV, Bài mới
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
HSY đọc ĐB
Gọi hs 
yếu đọc
 các dạng toán đã 
học
HSY nhắc
01’
06’
12’
12’
02’
Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ 1: Tổng hợp một số dạng bài toán đã học.
-GV dẫn dắt để Hs liệt kê các dạng toán đặc biệt đã học trong chương trình toán 5 và ghi lại trên bảng 8 dạng như SGK.
HĐ 1: Thực hành giải toán.
Bài 1/170
-Gọi Hs đọc đề và nhận dạng bài toán: “Bài toán tìm số trung bình cộng”.
-Gợi ý để Hs hiểu được:
+Cần phải tìm quãng đường ô tô đi được trong giờ thứ ba.
+Tìm số kilômét trung bình mỗi giờ ô tô đi được.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs nêu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2/170
-GV hướng dẫn Hs đưa về dạng toán: “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.”
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
 HĐ 3: Củng cố:
Yêu cầu Hs nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số, cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu,..
GV tiểu kết, GD qua bài học.
HS nhắc đầu bài.
-Theo dõi, trả lời.
-Đọc đề, nêu dạng toán.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề, nêu dạng toán.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
V/ Hoạt động nối tiếp2’: GV nhận xét tiết học.Hướng dẫn HS về nhà làm BT3- Dặn dị bài sau.
 Tiết 165:	 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
-Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Làm BT 1,2,3 SGK /171. 
 - Cẩn thận khi làm bài và thêm yêu học tốn.
* Mục tiêu riêng: TCTV: Giúp HSY đọc đầu bài , đề bài và nhắc lại câu trả lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi nội dung các BT.
III. Kiểm tra bài cũ: (5’) Yêu cầu Hs làm bài 2/170 SGK.GV nhận xét ghi điểm.
IV.Bài mới:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
HSY đọc ĐB
Gv giúp
 hs yếu 
làm bài
HSY nêu
01’
12’
09’
09’
2’
Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ 1: Củng cố kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
Bài 1/171
-Gọi Hs đọc đề , GV vẽ hình lên bảng.
-Hướng dẫn, gợi ý Hs vẽ sơ đồ, nêu dạng toán.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 2: Củng cố kĩ năng giải bài toán “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
Bài 2/171
-Gọi Hs đọc đề, vẽ sơ đồ.
-Gợi ý : Trước hết phải tìm số Hs nam, số Hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Nhận xét ghi điểm.
HĐ3: Củng cố kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ
Bài 3/171
-Gọi Hs đọc đề, nêu dạng toán.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs nêu các cách giải khác nhau.
HĐ 4 Củng cố:
Yêu cầu Hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
HS nhắc đầu bài.
-Đọ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 33.doc