TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 21
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
_Hệ thống hóa các kiến thức đã học về xã hội
_Kể được với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh nơi các em sinh sống
_Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: HS : Sưu tầm tranh, ảnh về chủ đề xã hội
GV : Tranh ảnh về gia đình, phố xá
phải, vỗ tay trái vào bàn tay phải. c) Ôn 4 động tác đã học: _ Xen kẽ giữa 2 lần, GV nhận xét, sửa chữa uốn nắn động tác sai. + Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp cho HS làm theo. + Lần 2: Chỉ hô nhịp không làm mẫu. Hô liên tục từ động tác trước sang động tác tiếp theo, trước khi sang động tác tiếp theo, cần nêu tên động tác. Lần 2, có thể tổ chức dưới dạng thi xem tổ nào tập đúng, cá nhân nào thực hiện động tác đẹp. GV khen ngợi động viên. d) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: _ Lần 1: Từ đội hình thể dục GV cho giải tán sau đó tập hợp. _ Lần 2-3: Cán sự diều khiển GV giúp đỡ. 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng._ Trò chơi hồi tĩnh, thư giãn. _ Củng cố._ Nhận xét giờ học. 2-3 phút 1 phút 1-2 phút 40-60m 1 phút 2-3 lần 4-5 lần 2-4 lần 2-3 lần 4-5 phút 1-2 phút 1-2 phút - Ôn 3 động tác và học động tác vặn mình và ôn cách điểm số. - Từ hàng ngang chạy nhẹ nhàng thứ tự từ tổ 1-4 thành vòng tròn - Thực hiện 2 x 4 nhịp mỗi động tác. - Thực hiện 2 x 8 nhịp - Mỗi động tác thực hiện: 2 x 4 nhịp. Đội hình hàng dọc (2-4 hàng). - HS đi thường theo nhịp - GV cùng HS hệ thống bài học. Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 ĐẠO ĐỨC Tiết 21 EM VÀ CÁC BẠN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được : trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè . - Biết cần phải đồn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Đồn kết , thân ái với bạn bè xung quanh - Giáo dục lòng yêu thương , quí trọng bạn bè - GDKNS :- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong quan hệ bạn bè.- Kỹ năng giao tiếp/ứng xử với bạn bè. Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. -GDTTHCM (liên hệ) II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ :(3’) +Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo?’ B. Bài mới ( 25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Họat động 1: Phân tích tranh (bài tập 2) GDKNS:- Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. -Thảo luận, phân tích tranh ở bài tập 2: Trong từng tranh, các bạn đó đang làm gì? Các bạn đó có vui không? Vì sao? Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè? -Kết luận: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình. Hoạt động 2: Thảo luận lớp GDKNS: Kỹ năng giao tiếp/ứng xử với bạn bè. -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: Để cư xử tốt với bạn, các em cần làm gì? Với bạn bè, cần tránh những việc gì? Cư xử tốt với bạn có lợi gì? -Kết luận: Để cư xử tốt với bạnm các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn, giúp đỡ nhau mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận, Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình GDKNS- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong quan hệ bạn bè. -GV khuyến khích HS kể về người bạn thân của mình. Bạn tên gì? Sống ở đâu? Em và bạn ấy chơi với nhau như thế nào? Các em yêu quý ra sao? -Kết luận: GV khen ngợi các em đã biết cư xử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó GDTTHCM: Đoàn kết, thân ái với các bạn và thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ -Hát -Thảo luận nhóm 2 HS. -Trình bày ý kiến theo từng tranh -Lớp bổ sung ý kiến. -HS thảo luận- trả lời- bổ sung ý kiến của nhau. -Thảo luận nhóm 2 HS, tự chuẩn bị -Thể hiện cách ứng xử qua việc sắm vai -HS kể về bạn của mình trước lớp. HSKG- Biết nhắc nhở bạn bè phải đồn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi IV. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 “ Em và các bạn” HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 21 SINH HOẠT LỚP – SINH HOẠT SAO 1) Nhận xét ưu khuyết điiểm trong tuần qua. - Nề nếp : Các em đã thực hiện nghiêm túc – Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân- vệ sinh trường lớp sạch sẽ- - Học tập : - Có chuẩn bị bài ở nhà, có phát biểu xây dựng bài. - Tuy nhiên vẫn còn 1 vài em bỏ quên vở ở nhà - Thể dục ; Tập trung còn chậm Tuyên dương : Huân, Việt, Nghi , Bích Anh đã có nhiều cố gắng trong học tập Nhắc nhở : Hậu, Hùng cần rèn chữ viết thêm ở nhà 2.) Công tác tuần tới : - Khắc phục những khuyết điểm trong tuần qua - Phát huy những mặt tích cực - Nhắc nhở về ATGT-ATTP - Phòng bệnh dịch - Đóng các khoản tiền qui định - Không chơi các trò chơi gây cháy nổ 3) Sinh hoạt Sao : - Thi đố vui học tập + hát dân ca + Trò chơi dân gian ( 26/01/2013) TUẦN 22 Thứ HAI, ngày 28 tháng 01 năm 2013 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 22: CÂY RAU I - MỤC TIÊU - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau - Chỉ được rễ, thân, lá và hoa của rau - HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch - GDKNS :-Kỹ năng nhận thức hậu quả h.-Kĩ năng ra quyết định-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.-Phát triển kĩ năng giao tiếp II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC_GV và HS đem các cây rau đến lớp III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A/ Bài cũ : (5’) Kể về cô giáo của em . Kể về một người bạn của em . B. Bài mới (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: _GV và HS giới thiệu cây rau của mình +Cây rau của em tên gì?+Nó được trồng ở đâu? Hoạt động 1: Quan sát cây rau GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. _Hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi: +Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp? Trong đó có bộ phận nào ăn được? +Em thích ăn loại rau nào? Kết luận:-Có rất nhiều loại rau Hoạt động 2: Làm việc với SGK GDKNS:Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch-Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch _GV hướng dẫn HS tìm bài 22 SGK _GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK +Các em thường ăn loại rau nào? +Tại sao ăn rau lại tốt? +Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? Kết luận:-Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” +Mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi +Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp +GV đưa cho mỗi em một cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì? 2.Củng cố:_Đọc và trả lời câu hỏi trong sách 3.Nhận xét- dặn dò: (5’)_Nhận xét tiết học + Phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn +Chuẩn bị: bài 23 “Cây hoa” _HS giới thiệu về cây rau của mình _Chia nhóm _Quan sát và trả lời _Mở SGK _Quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK _Một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp -Hoạt động cả lớp _HS trả lời +Mỗi bạn mang theo 1 cái khăn sạch để bịt mắt +HS dùng tay sờ và có thể ngắt lá để ngửi, đoán xem đó là rau gì? HS khá giỏi: Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa. Thứ ba , ngày 29 tháng 01 năm 2013 THỦ CÔNG Tiết 22 CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I.MỤC TIÊU: _ HS biết cách sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo - GD học sinh tính cẩn thận-sử dụng dụng cụ đúng theo công việc II.CHUẨN BỊ: Giáo viên và học sinh: _Bút chì, thước kẻ, kéo _1 tờ giấy vở HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Giới thiệu các dụng cụ học thủ công(10’) _Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng bút cứng _Thước kẻ: được làm bằng gỗ hay nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số _Kéo: dùng để cắt giấy, bìa. _Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở 2.Hướng dẫn thực hành(20’) * Cách sử dụng bút chì: _Cách sử dụng: cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khi kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn *Cách sử dụng thước kẻ: _Cách sử dụng: Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng, ta đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh thước, di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng, không ấn đầu bút chì *Cách sử dụng kéo: _Cách sử dụng: Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2 Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt. 3.Học sinh thực hành: _GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ 4. Nhận xét- dặn dò:(5’) _ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Kẻ các đoạn thẳng cách đều” _ Quan sát _ Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ _Thực hành +Kẻ đường thẳng +Cắt theo đường thẳng _Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, Thứ năm ,ngày 31 tháng 01 năm 2013 THỂ DỤC Tiết 22 BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở , tay, chân, vặn mình của bài thể dục PTC - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài TD PTC - Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được TC: nhảy đúng nhảy nhanh - Giáo dục ý thức rèn luyện sức khoẻ II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường._ GV chuẩn bị 1 còi vàkẻ sân chơi III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ. LƯỢNG TỔ CHỨC L. TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. 2/ Phần cơ bản: a) Động tác bụng:* GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác cho HS tập bắt chước. + Lần 1-3: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp. + Lần 4-5: Chỉ hô nhịp không làm mẫu . * Cách thực hiện: _ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay. _ Nhịp 2: Cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp, chân thẳng, mắt nhìn theo tay. _ Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa. _ Nhịp 4: Về TTCB. _ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang. *Chú ý ở nhịp 2 và 6 khi cuối không được co chân. b) Ôn 5 động tác thể dục đã học: _ Vươn thở._ Tay._ Chân._ Vặn mình._ Bụng. + Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp cho HS làm theo. + Lần 2: Chỉ hô nhịp không làm mẫu. + Lần 3: GV tổ chức các tổ thi đuaxem tổ nào tập đúng và đẹp, có đánh giá và tuyên dương của GV c) Điểm số hàng dọc theo tổ: GV tổ chức cho HS tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân. - Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng. - Lớp trưởng báo cáo cho GV. * Chỉ yêu cầu thực hiện ở mức độ thấp. d) Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” _ Chuẩn bị: Kẻ 2 ô vuông lớn, mỗi ô có cạnh 1m, rồi chia thành 4 ô nhỏ mỗi ô có cạnh 0.5m và đánh số như hình vẽ. Kẻ 2 vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1m. Cách vạch xuất phát 0.5m kẻ ô số 1. Tập hợp HS thành 2 hàng dọc sau vạch chuẩn bị. + GV giải thích cách chơi, sau đó cho các em lần lượt tham gia chơi chính thức. 3/ Phần kết thúc:_ Thả lỏng. _ Trò chơi hồi tĩnh, thư giãn._ Củng cố. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 40-60m 1-2 phút 1 phút 4-5 lần 2-3 lần 2-3lần 2-3 phút 4-5 phút 1-2 phút Các tổ trưởng tập báo cáo.- Ôn 4 động tác và học động tác vặn mình và làm quen với trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh”. - Từ hàng ngang chạy nhẹ nhàng thứ tự từ tổ 1-4 thành vòng tròn - Thực hiện 2 x 8 nhịp - Mỗi động tác thực hiện: 2 x 4 nhịp. Đội hình hàng dọc (2-4 hàng). XP O CB O O O O Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) - HS đi thường và hát. - Tập lại các động tác đã học. Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013 ĐẠO ĐỨC Tiết 22 EM VÀ CÁC BẠN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được : trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè . - Biết cần phải đồn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Đồn kết , thân ái với bạn bè xung quanh - GDKNS :- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.- - GDTTHCM (liên hệ) II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:_Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ (5’) +Em cảm thấy thế nào khi: -Em được bạn cư xử tốt? -Em cư xử tốt với bạn? B. Bài mới (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _Cho HS hát tập thể * Hoạt động 1: Đóng vai .- GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.- _GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn _Cho HS thảo luận: +Em cảm thấy thế nào khi: -Em được bạn cư xử tốt? -Em cư xử tốt với bạn? GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống và kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn * Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”._GV nên yêu cầu vẽ tranh. _GV nhận xét, khen ngợi tranh vẽ của các nhóm. Có thể cho HS vẽ trước ở nhà, đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh. Kết luận chung:_Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết bạn bè. _Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. GDTTHCM: Đoàn kết, thân ái với các bạn và thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ _HS hát tập thể bài “ Lớp chúng ta kết đoàn”. _HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. _Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp. _Cả lớp theo dõi, nhận xét. HS khá giỏi:- Biết nhắc nhở bạn bè phải đồn kết thân ái , giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi _HS vẽ tranh _HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học. Cả lớp cùng đi xem và nhận xét. C.Nhận xét- dặn dò(5’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 11: “Đi bộ đúng qui định” HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ – TIẾT 22 SINH HOẠT LỚP – SINH HOẠT SAO 1.* Kiểm điểm công tác tuần 22 1) Nhận xét ưu khuyết điiểm trong tuần qua. - Nề nếp : Các em đã thực hiện nghiêm túc – Chuẩn bị và thi cuối HK 1 nghiêm túc – Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân- vệ sinh trường lớp sạch sẽ- - Học tập : - Có chuẩn bị bài ở nhà, có phát biểu xây dựng bài. - Tuy nhiên vẫn còn 1 vài em bỏ quên vở ở nhà Tuyên dương : Bảo Phương, Thiện, Phương Trâm, Bích Anh đã có nhiều cố gắng trong học tập Nhắc nhở : Hậu, Hùng, Đạt cần cố gắng rèn đọc thêm ở nhà 3.) Công tác tuần tới : - Khắc phục những khuyết điểm trong tuần qua - Phát huy những mặt tích cực - Nhắc nhở về ATGT-ATTP - Phòng bệnh dịch - Đóng các khoản tiền qui định 2.) Sinh hoạt Sao Nhi Đồng : GDHS về phòng chống tai nạn thương tích: phòng chống ngộ độc thực phẩm - & TUẦN 23 Thứ HAI, ngày 18 tháng 02 năm 2013 TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 23: CÂY HOA I - MỤC TIÊU - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây hoa - Chỉ được rễ, thân, lá và hoa của cây hoa _HS có kiến thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, cây cảnh -GDKNS: .-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC_GV và HS đem cây hoa (hoa) đến lớp III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.Bài cũ : (5’) Cây rau : +Các em thường ăn loại rau nào?+Tại sao ăn rau lại tốt? +Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Họat động 1: Quan sát cây hoa -Mục tiêu: HS biết các bộ phận của cây hoa. Phân biệt được các loại hoa khác nhau GDKNS:.-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: Cho HS quan sát cây hoa mà mình mang tới lớp +Chỉ vào các bộ phận lá, thân, rễ của cây hoa? +Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau, có loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc mà lại không có hương, có loại vừa có hương vừa có màu sắc đẹp. Hoạt động 2: Làm việc với SGK -Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo hình SGK Biết ích lợi của việc trồng hoa GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động +Các ảnh trong sách có các loại hoa nào? +Con còn biết loại hoa nào nữa không? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: GV chốt lại Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là hoa gì?” -Tự giới thiệu đặc đểm hoa – HS đoán tên C. Củng cố:dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 24 “Cây gỗ” -Hát -HS quan sát, trao đổi -HS lên trình bày kết quả về cây hoa của mình -Lớp bổ sung, nhận xét HS khá giỏi: Kể về một số cây hoa theo mùa : ích lợi, màu sắc, hương thơm HS làm việc theo nhóm,trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét -HS trả lời theo ý hiểu của mình. -HS thực hiện trò chơi Thứ ba , ngày 19 tháng 02 năm 2013 THỦ CÔNG Tiết 23 KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I.MỤC TIÊU: -Kẻ được đoạn thẳng - Kẻ được các đoạn thẳng cách đều - Giáo dục tính cẩn thận , óc thẩm mỹ ,yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: Giáo viên:Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều .Học sinh: -Bút chì, thước kẻ, kéo-1 tờ giấy vở HS có kẻ ô III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét(5’) _Treo hình mẫu lên bảng A B C D _GV hỏi: 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? _Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau? 2.Hướng dẫn thực hành:(25’) * Cách kẻ đoạn thẳng: _Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang _Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B. Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB *Cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều: _Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB _Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB 3.Học sinh thực hành: _Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô _GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ 4. Nhận xét- dặn dò(5’) _ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS _ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” _Quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét: hai đầu của đoạn thẳng có 2 điểm _2 ô _Thực hành +Đánh dấu 2 điểm A và B, kẻ nối 2 điểm đó, được đoạn thẳng AB (kẻ từ trái sang phải) +Đánh dấu 2 điểm C, D và kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB Thứ năm, ngày 21 tháng 02 năm 2013 THỂ DỤC Tiết 23: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thơ,û tay, chân, bụng , vặn mình của bài thể dục PTC - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TD PTC - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ. - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - GD ý thức giữ gìn sức khoẻ II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Trên sân trường. _ GV chuẩn bị 1 còi vàkẻ sân ch
Tài liệu đính kèm: