TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc r lời cc nhn vật trong bi.
- Nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Luyện tập, c nhn
IV. Tiến trình dạy học:
mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày. Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S). - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm - Bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. TOÁN 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. II. Phương tiện dạy học: 4 bó que tính + 11 que tính rời SGK, bảng con III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 16 + 4, 56 +8 Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: 36 + 15 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? GV: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính Vậy 36 + 15 = 51 GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt HS làm bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Kết luận (2’) GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát -Lớp làm bảng con -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả -HS lên trình bày -HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 -HS đọc -HS làm vở cột - HS làm bài -Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. -HS làm bài -HS giơ bảng: đúng, sai Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010 CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2; BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp viết vào giấy nháp. Nhận xét, cho điểm HS. Giới thiệu: Người mẹ hiền. Bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi, vần uôn/ uông, ôn tập chính tả với ao/ au. 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc. Vì sao Nam khóc? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. GV gạch chân. Hướng dẫn tập chép. GV chấm bài, nhận xét. v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 1 HS đọc đề bài. HS lên bảng làm bài. GV kết luận về bài làm. 3. Kết luận (3’) Trò chơi: Điền từ vào chỗ trống. - Nhận xét tiết học, dặn dị. Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. - Hát - Viết: Vui vẻ, tàu thủy, lũy tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo. - 2 HS đọc thành tiếng. - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. - Ơû cuối câu hỏi của cô giáo. - HS viết bảng con: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. - HS chép bài. - HS sửa lỗi. - HS theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sắm vai, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ. Nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu: Người mẹ hiền. 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn. Bước 1: Kể trong nhóm GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể. Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng. Tranh 1: (đoạn 1) Minh đang thì thầm với Nam điều gì? Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao? Tranh 2: (đoạn 2) Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? Bác đã làm gì? Nói gì? Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì? Tranh 3: (đoạn 3) Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học. Tranh 4: (đoạn 4) Cô giáo nói gì với Minh và Nam? 2 bạn hứa gì với cô? v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai Yêu cầu kể phân vai. Lần 1: GV là người dẫn chuyện. Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. - Hát - HS thi đua kể. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh, các em khác lắng nghe, gợi ý nhận xét bạn kể. - Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1. - Minh rủ Nam ra ngoài phố - Nam rất tò mò muốn đi xem. - Vì cổng trừơng đóng 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng. - Bác bảo vệ xuất hiện. - Bác túm chân nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?” - Nam sợ quá khóc toáng lên. - Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người và đưa cậu về lớp. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi. - Thực hành kể theo vai. - Kể toàn chuyện. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II. Phương tiện dạy học: SGK Vở, bảng phụ III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập- thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài YC đặt tính và tính: 48 + 29; 76 + 17 Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Luyện tập 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1 Cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học Bài 2 - Dựa vào phép đặt tính để điền số cho đúng Bài 4 - Gọi HS đọc tĩm tắt. Dựa vào tĩm tắt nêu thành bài tốn. - HS làm bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 5: Gv gợi ý đánh số vào hình: 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Xem lại các bài toán đã học Hát Hs thực hiện Lớp nhận xét - HS làm bài - HS làm bài - HS đọc đề - Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51(cây) Đáp số: 51 cây - Nhận xét - Xem bài ở nhà TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, khơng uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện. II. Phương tiện dạy học: GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Thế nào là ăn uống đầy đủ. Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn? Giới thiệu: GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên sạch chưa. Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch - Thảo luận nhóm :Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? - Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. - GV treo các tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Hình 1: Bạn gái đang làm gì? Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? Hình 2: Bạn nữ đang làm gì? Theo em, rửa quả ntn là đúng? Hình 3: Bạn gái đang làm gì? Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? Hình 5: Bạn gái đang làm gì? Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? YC thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”. Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch. GV kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ) v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch YCTL cặp đôi: “Làm thế nào để uống sạch?” YCHS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK. GV: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. GV chốt: Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. 3. Kết luận (2’) Qua bài học này, em rút ra được điều gì? Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. - Hát Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. - Đủ nước - Mỗi nhóm ghi ý kiến của mình. - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . . - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. - H6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - H7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - H8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi. - HS thảo luận, sau đó trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Phải ăn, uống sạch sẽ - 1, 2 HS nêu. Thứ tư, ngày6 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Biết đọc trơi chảy tồn bài; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, khơng phụ lịng tin yêu của mọi người. II. Phương tiện dạy học: GV:SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Người mẹ hiền GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Bàn tay dịu dàng 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Thầy đọc mẫu. a. Luyện đọc câu Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. b. Luyện đọc đoạn bài - Thầy chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu .. vuốt ve. - Đoạn 2 : Nhớ bà .. chưa làm bài tập. - Đoạn 3 : Phần còn lại c. Đọc đoạn trong nhĩm. d. Thi đọc giữa các nhĩm. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Đoạn 1 : -Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? -Vì sao An buồn như vậy ? Đoạn 2, 3: - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? - Vì sao thầy có thái độ như vậy ? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Thầy đọc mẫu - Thầy hướng dẫn cách đọc cho HS. - Thi đọc. Nhận xét. 3. Kết luận (3’) - Qua bøài học hôm nay, em thấy thầy giáo là người như thế nào ? - Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? Nhận xét tiết học, dặn dị. - Hát - 3HS đọc bài + TLCH - âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng trĩu - âu yếm, thì thào, trìu mến :( chú thích SGK) - mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng, thương tiếc ) - HS đọc đoạn 1 - Lòng buồn nặng trĩu - Tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . - Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. - Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói - Thầy: Quan tâm đến HS, an ủi động viên HS. - HS nêu TOÁN BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: GV:SGK, Bảng phụ, bút dạ HS: III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 Số bé nhất có 2 chữ số là 10 Tổng của 2 số trên là 19 Thầy nhận xét Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ Bài 1: Thầy cho HS ôn lại bảng cộng : 9 cộng với 1 số và nêu 2 + 9 = 11 Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng v Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: Thầy cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm. Cho HS nêu lại cách tính. Lưu ý cách đặt thẳng hàng. Bài3 : - Gọi HS đọc đề tốn Bài toán cho gì? Bài toán YC làm gì? Bài tốn thuộc dạng tốn nào ta đã học. Cho HS làm vào vở. Nhận xét, chấm điểm. 3. Kết luận (3’) - Cho 3 nhóm thi đua bài tập 4( vẽ hình ) Có hình tam giác Có hình tứ giác Có đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lít - Hát - HS sửa bài 6 - Bạn nhận xét. - HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng đến 6 cộng với 1 số . - HS nhận biết tính chất giao hốn. - HS làm bài 15 26 36 25 + 9 + 17 + 8 + 7 24 43 44 32 - HS đọc đề - HS nêu - HS nêu - Dạng tốn nhiều hơn - HS làm bài - Đại diện 3 nhóm lên trình bày. - Nhóm làm nhanh nhóm đó sẽ thắng. - Nhận xét LUYỆN TỪ & CÂU TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nhận biết và bước đầu biết dùng mợt sớ từ chỉ hoạt đợng, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1,2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỡ thích hợp trong câu(BT3). II. Phương tiện dạy học: GV: SGK HS: III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, nhóm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Bố em mũ chào thầy Bạn Lan cặp đi học Bạn Hòa đang cơm cho em Buổi sáng , bố tập thểdục Giới thiệu: Từ chỉ hoạt đợng, trạng thái. Dấu chấm 2. Phát triển bài(27’) Bài 1: Tìm ĐT chỉ họat động của loài vật và sự vật YCHS tìm thêm các từ khác. Bài 2 : Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao . Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu Gọi HS đọc YC. HS làm bài vào VBT. Nhận xét. * Lưu ý: Dùng để tách những từ chỉ hoạt đợng, trạng thái, tình cảm đi liền nhau. 3. Kết luận (3’) T cho H thi đua, tìm từ chỉ hoạt đợng ø trong các câu. Đừng giãy, từ từ lui vào, cô đỡ Chúng em đang đi tìm nước uống thì thấy 1 con thú hung dữ đang rình sau bụi cây Đàn săn sắt va øthầu dầu cố bơi theo 2 tôi Nhận xét tiết học, dặn dò. - Hát a) ăn c) tỏa b) uống H làm cá nhân - Con mèo mà trèo cây cau - Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà - Chú chuột đi chợ đàng xa - Mua nắm mua muối giỗ cha chú mèo . Lớp em học tập tốt, lao động tốt Cô giáo chúng em yêu thương , quí mến H Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo - HS nêu Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2010 TẬP VIẾT G – GÓP SỨC CHUNG TAY I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp ( 1 dòng vừa và nhỏ), Góp sức chung tay( 3 lần). II. Phương tiện dạy học: GV: Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Yêu cầu viết: E, Em. GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ G cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ G và miêu tả: Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Góp sức chung tay Hiểu nghĩa: cùng nhau làm việc Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV: Góp . Lưu ý nối nét G và op. HS viết bảng con - Viết: : Góp. - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Kết luận (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - Hát - HS viết bảng con. - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 8 li, 9 đường kẻ ngang, 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - 4 li; 2,5 li; 2 li; 1,5 li;1,25 li;1 li - Dấu sắc (/) trên o vàư - Khoảng cách 1 con chữ cái - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài tốn cĩ một phép cộng. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ HS: Vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Gọi HS học thuộc bảng cộng Nhận xét cho điểm HS Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng (1’) 2. Phát triển bài(27’) Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. Chốt lại : Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị Bài 3 : -Gọi HS đọc YC. - HS tự làm bài. Nhận xét. - GV lưu ý cách đặt tính. Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề. Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : quả bưởi? HS tự làm bài vào vở. Nhận xét cho điểm. 3. Kết luận (3’) - Nhận xét tiết học. Làm BT 2,5. Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 100 - Hát - Vài em đọc to - Bổ xung - Tính nhẩm trong từng cột tính 6 + 9 =15 9 + 6 =15 - 1 HS đọc bài. Nhận xét. - HS đọc YC - HS làm bài - HS nêu lại cách tính. - HS phân tích . - HS tự tóm tắt và trình bày bài giải : 38 + 16 = 54 ( quả ) ĐS : 54 quả -
Tài liệu đính kèm: