I. Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.
- Ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.( TLCH1,2,3)
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
- HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thực hnh, c nhn
IV. Tiến trình dạy học:
ắc Bó” GV kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó” Yêu cầu HS chú ý nghe để TLCH GV tổng kết. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà. - Hát - Để khi tìm không mất thời gian, tủ sách gọn gàng, sạch, đẹp. - HS đóng hoạt cảnh. - HS chia làm 4 nhóm. - Tất cả HS lấy đồ dùng để lên bàn không theo thứ tự - Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng nhất là nhóm thắng cuộc. - HS các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng lên. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi để TLCH. - Lớp nhận xét. Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chơ ùquên Đồ chơi, sách vở đẹp bền, Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu. TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng cộng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn. II. Phương tiện dạy học: GV: Que tính, bảng cài HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, thực hành luyện tập; cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Lớp 2/A: 43 HS Lớp 2/B: Nhiều hơn 8 HS Lớp 2/B: ? HS Thầy nhận xét Giới thiệu: 7 cộng với 1 số : 7 + 5 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 GV nêu: Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính. YCHS thao tác trên QT như bài 9 + 5 HS nêu nhiều cách GV nêu lại cách”Tách ở 5 QT gộp với 7 QT” để được bĩ 1 chục, 1 chục QT với 2 QT là 12 QT. YCHS tự đặt tính rồi tính. Gọi vài HS nêu lại Thầy nhận xét, lưu ý cách đặt thẳng cột. Yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số. Thầy nhận xét. Tổ chức HS HTL bảng cộng. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy uốn nắn hướng dẫn. Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Nêu yêu cầu? Cho HS làm bài vào SGK Lưu ý: Vị trí các số hạng thay đổi tổng khơng thay đổi Bài 4: Đề bài cho gì? Bài tốn YC làm gì? Bài tốn thuộc dạng tốn gì chúng ta đã học? Cho HS làm bài vào vở Nhận xét, cho điểm. 3. Kết luận (2’) Thầy cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép tính. Xem lại bài: Làm bài 4 Chuẩn bị: 47 + 5 - Hát - HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con phép tính. - Hoạt động lớp. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu nhiều cách làm 7 + 5 12 - Lớp nhận xét, nêu lại - HS lập 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . 7 + 9 = 16 - HS học thuộc bảng cộng 7 7 6 7 9 + 4 + 7 + 8 + 7 11 13 15 16 - HS sửa bài. Lớp nhận xét - Tính - Làm bài - HS sửa bài - Em 7 tuổi, anh hơn em 7 tuổi - Hỏi anh bao nhiêu tuổi? - Nhiều hơn - HS làm bài – sửa bài. - HS lên thi điền dấu +, - 7 + 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11 Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010 Chính tả Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2( trong số 3 dịng a, b, c); BT3a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: SGK, bảng cài, bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai cứ vứt 1 mẩu giấy ngay giữa lối ra vào. Cô giáo bước vào lớp. Cả lớp đứng dậy chào cô. Cô nhìn khắp lớp 1 lượt, mỉm cười rồi ra hiệu cho các em ngồi xuống. (Trích: Mẩu giấy vụn) - Thầy nhận xét Giới thiệu: (1’) Mẩu giấy vụn 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết Thầy đọc đoạn viết Bỗng một em gái đứng dậy làm gì? Em gái nói gì với cô và cả lớp? Các dấu phẩy đó dùng để làm gì? Tìm thêm các dấu câu trong bài. Nêu những từ dễ viết sai? YCHS nhắc tư thế ngồi viết Đọc 1 lượt, kết hợp với từ khĩ trên bảng Thầy cho HS viết vào vở. Thầy uốn nắn giúp đỡ HD sốt lỗi chính tả từng câu. Nhấn mạnh từ khĩ Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Điền ai / ay - s / x Thanh hỏi / ngã 3. Kết luận (3’) Thầy nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp. Chuẩn bị: Ngôi trường mới - Hát - HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy - HS đọc - Nhặt mẩu giấy lên rồi mang bỏ vào sọt rác. - Ngăn cách giữa việc này với việc kia. - HS nêu -Tiến, mẩu giấy, nhặt, sọt rác, xong xuôi, cười rộ, buổi. - HS nêu - Dị theo - HS viết bài. - Sốt lỗi mái nhà, máy bay, cái tai, chân tay, vải vóc, váy hoa, gai góc, gà gáy. xa xôi / sa xuống/phố xá / đường sá/giọt sương / xương cá. ngã ba đường / ba ngả đường / ngỏ ý / cửa ngõ / tranh vẽ / có vẻ. KỂ CHUYỆN MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Kể chuyện, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 2 HS kể lại chuyện. Thầy nhận xét Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Tập kể lại đoạn mở đầu. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh. Tranh 1: Sau khi bước vào lớp cô giáo nói với lớp điều gì? Tranh 2: Lúc đó cả lớp ntn? Bạn trai giơ tay nói điều gì? Tranh 3: Bạn gái đứng lên làm gì? Tranh 4: Sau khi nhặt mẩu giấy, bạn gái nói gì? Nghe xong thái độ của cả lớp ra sao? Kể lại toàn bộ câu chuyện. Thầy nhận xét v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai. Thầy cho HS nhận vai. Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? 3. Kết luận (2’) Tập kể chuyện Chuẩn bị: Người thầy cũ. - Hát - Lớp nhận xét - HS đọc câu mẫu. - HS kể. Lớp nhận xét - Khen lớp sạch, nhưng cả lớp có thấy mẩu giấy đang nằm kia không. Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì? - Im lặng rồi có tiếng xì xào. - Thưa cô giấy không nói được ạ. - Nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”. - Cười rộ lên thích thú. - HS kể. - Lớp nhận xét - Cô giáo, bạn gái, bạn trai, 1 số HS trong lớp. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu: - Nĩi sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Cĩ ý thức ăn chậm, nhai kĩ. II. Phương tiện dạy học: GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm. HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV nhận xét. Giới thiệu:: - Trị chơi: “ Nhập khẩu” - GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới. 2. Phát triển bài(26’) v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày. Bước 1: Hoạt động cặp đôi GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu TL: Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn? Bước 2: Hoạt động cả lớp. GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK. GV: Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. YCHS đọc thông tin thức ăn ở ruột non, ruột già. + Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? + Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? + Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? GV: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế GV: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng? Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no? Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? GV: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày. 3. Kết luận (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Aên uống đầy đủ GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. - Hát - HS thực hành và nói. - Thực hành nhai kẹo. - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn - Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. - HS đọc trong SGK, TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. - HS nhắc lại kết luận. - HS đọc thông tin. - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. - Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể. - Chất bã được đưa xuống ruột già. - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ). - 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận. - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến: - Aên chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Aên chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày. - Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón. TOÁN 47 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.( BT1,3) - Biết giải bài tốn về nhiều hơn theo tĩm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II. Phương tiện dạy học: GV: Que tính, bảng cài HS: SGK, que tính. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài HS đọc bảng 7 cộng với 1 số 7 + 3 + 4 = 14 5 + 3 + 7 = 15 9 + 7 = 16 8 + 2 + 6 = 16 Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: 47 + 5 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng dạng 47 + 5 Thầy nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Các bước như bài 9 cộng với một số GV: Tách 3 qt ở 5 qt gộp vào 7 qt để được 1 chục qt. Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính. Nêu cách cộng. Thầy cho HS đọc. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu đề bài? HS làm vào nháp. Lưu ý: thẳng cột, từ phải sang trái. Bài 3: Thầy cho HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt. Để tìm đoạn AB ta làm sao? HS làm bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Kết luận (2’) Nhận xét, dặn dị. - Hát - HS lên trình bày cách tính. - HS đặt tính: 47 + 5 52 - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2, nhớ 1. - 4 thêm 1 là 5, viết 5 - HS đọc 17 27 37 47 + 4 + 5 + 6 + 7 21 32 43 54 - HS đọc - Lấy đoạn CD cộng phần dài hơn của đoạn AB. Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Đọc trơi chảy tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Nội dung: Ngơi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngơi trường và yêu quý thầy cơ, bạn bè(1,2) II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài HS đọc, TLCH bài Mẩu giấy vụn Thầy nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Thầy treo tranh giới thiệu ngôi trường. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Thầy đọc mẫu. a. Luyện đọc câu: Em bước vào lớp/ vừa bở ngỡ/vừa thấy thân quen.// b. Luyện đọc đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu . . . mùa thu. + Đoạn 2: Phần còn lại Thầy chỉ định HS đọc đoạn. Luyện đọc đoạn trong nhóm. Thi đọc Đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Tả ngôi trường từ xa? Tả lớp học? Tả cảm xúc của HS dưới trường mới? Ngôi trường được tả trong bài có gì đẹp? Lớp học trong bài được tả có gì đẹp? Dưới mái trường mới, em HS cảm thấy có những gì mới?( HS khá giỏi) v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Thầy đọc mẫu. Thầy lưu ý giọng đọc. 3. Kết luận (2’) - Ngôi trường em đang học là ngôi trường cũ hay mới? Em có yêu mái trường của em không? - Nhận xét tiết học, dặn dị. - Hát - HS đọc nối tiếp đến hết bài. - Trên nền, lợp lá, trang.. - Đọc chú thích SGK - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - Các nhóm đại diện thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - Nhìn từ xa những mảngtranh. - Tường vôi trắng, cánhlụa. - Sao tiếng trốngđáng yêu. - Tường vàng, ngói... trong cây. - Tường vôi trắng, cánhnắng thu. - Đoạn 2 - HS đọc. - HS nêu. LUYỆN TƯ ØVÀ CÂU CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranhvaf cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh.Bảng cài: từ HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Giới thiệu bài: Câu kiểu Ai là gì?Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập 2. Phát triển bài(27’) Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài. Cái gì là ngôi nhà thứ 2 của em? Môn học em yêu thích là môn gì? Ai là HS lớp 2? GV nhận xét. Bài 2: Nêu yêu cầu Chúng em không nghe thấy mẩu giấy nói. Em không thích nghỉ học. Đây không phải đường đến trường. Bài 3: Tìm các đồ dùng học tập trốn trong tranh? Chúng được dùng làm gì? 3. Kết luận (3’) Mẹ bạn làm nghề gì? - Nhà ai trồng nhiều cây? Hôm nay em học môn gì? - Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ môn học. - Hát - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - Trường học. - Môn Tiếng Việt. - Em. - Lớp nhận xét. - Tìm cách nói có nghĩa giống như các câu sau: - Chúng em không nghe mẩu giấy nói gì? - Chúng em có nghe thấy mẩu giấy nói gì đâu? - Chúng em đâu có nghe thấy mẩu giấy nói? - Em không thích nghỉ học đâu? - Em có thích nghỉ học đâu? - Em đâu có thích nghỉ học đâu? - Đây không phải là đường đến trường đâu! - Đây có phải là đường đến trường đâu! - Đây đâu có phải là đường đến trường! - 5 quyển vở, chép bài, làm bài. - 3 cặp đi học, Đựng sách vở, bút, thước. - Công nhân, - Nhà tôi trồng nhiều cây - Môn Tiếng Việt, Toán, TOÁN 47 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn theo tĩm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II. Phương tiện dạy học: GV:Bộ thực hành Toán: Que tính; Bảng cài; Bảng: Đ, S. HS: SGK, que tính. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Cho HS làm bài. GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: 47 + 25 2. Phát triển bài(26’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 +25 Thầy nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 25 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? YCHS thao tác qt tìm kết quả. Thầy nhận xét. Thầy chốt. Thầy đính trên bảng Hàng 1: /// /// /// /// /////// Hàng 2: /// /// ///// Thầy lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1 bó. YCHS tự đặt tính rồi tính. Nêu cách tính. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 Thầy theo dõi hướng dẫn Bài 3: Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta làm sao? 3. Kết luận (4’) Thầy cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn. Lên điền số vào phép tính để ứng với kết quả. Ai nhanh hơn sẽ thắng. Làm bài 2, 4 - Hát - HS đọc bảng cộng 7 17 27 + 4 + 5 21 32 - Hoạt động cá nhân. - HS dựa vào que tính để tính. - HS đặt 47 +25 72 - 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1 - 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7 viết 7 17 27 37 47 +24 +15 +36 +27 41 42 73 74 - HS đọc đề. 27 + 18 = 45 (người) - Mỗi đội cử 4 bạn thi đua 37 27 27 + 5 +16 +28 42 43 55 Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010 TẬP VIẾT Đ – ĐẸP TRƯỜNG ĐẸP LỚP I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dịng cỡ vừa và nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần). II. Phương tiện dạy học: GV: mẫu Đ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Viết: D, Dân GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu:Đ- Đẹp trường đẹp lớp 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ Đ cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV: Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét gạch ngang. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Viết trên khơng HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp - Giúp hiểu nghĩa Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Khoảng cách giữa các tiếng là bao nhiêu? GV viết mẫu chữ: Đẹp. Lưu ý nối nét Đ và ep. HS viết bảng con: Đẹp v Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. Nhận xét chung. 3. Kết luận (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS quan sát - 5 li, 6 đường kẻ ngang, 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - HS nêu theo suy nghĩ - Khoảng1 con chữ. - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25 - Biết giải bài tốn theo tĩm tắt với một phép cộng. II. Phương tiện dạy học: GV: SGK. HS: Bảng con, SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 37 + 28; 7 + 67 - Thầy nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: luyện tập. 2. Phát triển bài(28’) Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách đặt tính. Bài 3: Giải toán theo tóm tắt. Để tìm số quả cả 2 thúng ta làm ntn? HS làm bài. Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Điền dấu >, <, = Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? Thầy yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền dấu: 3. Kết luận (2’) Làm bài 5. Chuẩn bị: Bài toán về ít hơn. - Hát - HS tự làm bài. 1 HS đọc bài chữa. Các HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS làm bảng con. 37 47 24 68 +15 +18 +17 + 9 52 65 41 77 -HS dựa vào tóm tắt để đặt đề bài. -Lấy số quả trứng thúng 1 cộng số quả trứng thúng 2. 19 + 7 = 17 + 9 17 + 9 > 17 + 7 19 + 7 < 19 + 9 23 + 7 = 38 –8 16 + 8 < 23 – 3 THỦ CÔNG ( tiết 2) GẤP MÁY BAY ĐUƠI RỜI I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay đuơi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II. Phương tiện dạy học: GV: Mẫu tên lửa. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy tên lửa. HS: Giấy nháp. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS. Giới thiệu: nêu vấn đề vào tiết 2. 2. Phát triển bài(23’) v Hoạt động 1: HS thực hành gấp máy bay đuơi rời - Gọi 1 hoặc 2 HS thao tác gấp cho cả lớp quan sát. 4 bước: @ Bước1: Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình vuơng và một HCN @ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay @ Bước 3: Làm thân và đuơi máy bay @ Bước 4: Lắp máy bay hồn chỉnh và sử dụng - Tổ chức cho HS thực hành theo nhĩm. GV đến giúp đỡ HS cịn khĩ khăn. - HS trang trí, trưng bày sản phẩm. - GV đánh giá kết quả. Tổ chức cho HS phĩng máy bay. 3. Kết luận (2’) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những cá nhân và nhĩm gấp đúng YC kĩ thuật. - Chuẩn bị giấy nháp để học “ Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui”. - Hát - HS quan sát nhận xét. - HS trả lời. - Hình chữ nhật, hình vuông, . . - Gấp phần mũi trước, phần thân sau. - HS QS hình vẽ từ H1- H6 - HS quan sát và
Tài liệu đính kèm: