TẬP ĐỌC
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.
- Nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thực hnh, nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi. II. Phương tiện dạy học: GV: SGK. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sắm vai, nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? + Giới thiệu: Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. Thầy yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó. Thầy khen HS có cách cư xử đúng. Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do. Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải phải làm thế nào? Chốt: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm; nên lắng nghe để hiểu người khác tránh trách lầm cho bạn; biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi + GV phát cho mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử + Khi bắt đầu chơi, GV sẽ chỉ bất kì một HS ở dãy cầm các tấm bìa ghi tình huống. Khi em HS đó đứng lên đọc câu tình huống của mình thì đồng thời em HS nào cầm tấm bìa ghi cách ứng xử tương ứng phải đọc ngay cách ứng xử +Đôi bạn nào ứng xử nhanh thì đôi bạn đó thắng cuộc Cho HS chơi thử GV tổ chức cho HS chơi GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc 3. Kết luận (3’) Đọc thuộc ghi nhớ Chuẩn bị bài Gọn gàng ngăn nắp - Hát - Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan - Hoạt động cá nhân - Các nhóm thảo luận - Nhờ cô giáo can thiệp với - Hải có thể nói với tổ trưởng hoặc cô giáo chủ nhiệm - Chơi theo tổ (2 tổ) Thứ ba, ngày 07 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, Biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm dược BT2; BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ HS: Vở, bảng con. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Đàm thoại, thực hành; nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con (Gọi bạn) Thầy nhận xét + Giới thiệu: “Bím tóc đuôi sam” 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: HD tập chép - Thầy đọc đoạn chép Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? Vì sao Hà nói chuyện với thầy? Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa? Bài chép có những chữ nào viết hoa? Thầy cho HS viết những tiếng dễ viết sai. Thầy cho HS chép vở Thầy theo dõi uốn nắn Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Điền iên hay yên vào chỗ trống Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống Thầy nhận xét. Kết luận (2’) Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/gi Chuẩn bị: Chính tả (tt) - Hát - 2, 3 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân. - HS đọc - Giữa thầy với Hà - Bạn muốn mách thầy, Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau. - Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn. - Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người. - HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt) - HS nhìn bảng chép - HS sửa bài - HS làm bài - HS làm bài, sửa bài. KỂ CHUYỆN BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện; bước đầu kể được đoạn 3 bằng lời của mình. - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, sắm vai; nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Bài cũ (3’) Bạn của nai nhỏ Thầy nhận xét, cho điểm + Giới thiệu: Bím tóc đuôi sam 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh. Thầy có thể gợi ý Tranh 1: Hà có 2 bím tóc thế nào? Tuấn đã trêu chọc Hà ntn? Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao? Tranh 2: Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì? Cuối cùng Hà thế nào? Thầy nhận xét. Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa thầy và bạn Hà bằng lời của em. Thầy nhận xét v Hoạt động 2: Kể lại toàn câu chuyện Thầy theo dõi, giúp đỡ nhóm làm việc\ Thầy nhận xét. v Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại câu chuyện. Thầy cho HS xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo. Thầy nhận xét. 3. Kết luận (2’) Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? Tập kể lại chuyện Chuẩn bị: Chiếc bút mực. - Hát - Hoạt động nhóm nhỏ. - HS trình bày dựa theo tranh - Tết rất đẹp - Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã - Hà oà khóc và chạy đi mách thầy - Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo. - Đi mách thầy - Hoạt động lớp - HS nêu. - Hoat động nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên thi kể - Lớp nhận xét. - HS trình bày. - Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với các bạn gái. TỰ NHIÊN XÃ HỘI LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN I. Mục tiêu: - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngịi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phong tránh cong vẹo cột sống. II. Phương tiện dạy học: GV: Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, chậu nước HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, thực hành; nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Cơ có đặc điểm gì? Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? Nhận xét. + Giới thiệu: (3’) Trò chơi vật tay GV nói: có thể giữ tay chắc và giành chiếnthắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt. 2. Phát triển bài(26’) v Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt Bước 1: Chia 4 nhóm và mời đại diện lên bốc thăm. Bước 2: Họp nhóm Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế? Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?(H3) GV: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn. Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?(H4,5) Bước 3: Hoạt động lớp. GV: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt. v Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật Bước 1: Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật. Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi. Bước 5: Kết thúc trò chơi. GV nhận xét, tuyên dương GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem. GV sửa động tác sai cho HS. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa. - Hát - Cả lớp chơi - Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. - Aên đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . . - Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống. - Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt. - HSTL - Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS xung phong nhắc lại - Theo dõi - Quan sát - Cả lớp tham gia - HS xung phong lên làm. - HS nhắc lại bài học. TOÁN 49 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng cài, que tính, bảng phụ HS: que tính III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Trực quan, thực hành; nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + + + + + 79 79 9 89 9 1 2 15 6 63 80 81 24 95 72 - Thầy nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu: Học tính cộng về phép cộng 49 + 25 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25 - Nêu vấn đề Có 49 que tính thêm 25 que tính nữa. Cĩ tất cả bao nhieu qt? HD thao tác trên qt + Thầy yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Thầy đọc đề bài Thầy quan sát, hướng dẫn Bài 3: Để tìm số HS cả 2 lớp ta làm sao? 3. Kết luận (2’) Làm bài 2 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - Hoạt động lớp - HS nêu - 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời) - 4 chục (4 bó) + 2 chục (2 bó) = 6 chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 chục (7 bó) 49 .9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1 25 .4 + 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 74 .đọc là bảy mươi bốn. - Hoạt động cá nhân - HS làm bảng con - HS làm + + + + 59 39 29 39 15 22 56 19 74 61 85 58 - Làm tính cộng - HS làm bài, sửa bài Thứ tư, ngày 08 tháng 09 năm 2010 TẬP ĐỌC TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Biết đọc trơi chảy tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sơng của Dế Mèn và Dế Trũi. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Đọc và TLCH bài Bím tĩc đuơi sam. Nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu: Cho HS xem tranh. Các em có biết 2 bạn Dế đang đi đâu không? Chuyến đi của 2 bạn có gì hấp dẫn? Đọc bài văn trên chiếc bè các em sẽ biết được những điều đó. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Thầy đọc mẫu Thầy chia 2 đoạn.(Đoạn 1 từ đầu à trôi băng băng, đoạn 2 phần còn lại.) + Luyện đọc câu Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo 2 tôi/ Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan nghênh váng cả mặt nước./ + Luyện đọc đoạn. Thầy cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc. + Đọc đoạn trong nhĩm. + Thi đọc giữa các nhĩm. + Đồng thanh cả bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? à Chắc là 1 dòng nước nhỏ. Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn? Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. Tổ chức thi đọc. Nhận xét. 3. Kết luận (2’) Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị? Nhận xét tiết học. Dặn dị. - Hát - Mội HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài. - Mỗi nhóm đọc 1 đoạn. - Đọc đoạn trong nhĩm. - Lớp đọc đồng thanh - Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông” - Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu. à Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước. - HS đọc diễn cảm toàn bài LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ HS: Vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, thảo luận nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Thầy nhận xét. + Giới thiệu: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy quan sát giúp đỡ Thầy nhận xét Bài 2: Nêu yêu cầu đề bài? 1 tuần có mấy ngày? Kể tên những ngày trong tuần? Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn ngắt câu Bài 3: Nêu yêu cầu + Ngày, tháng, năm + Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .) Mẫu: Bạn sinh năm nào? Tháng 2 có mấy tuần? Năm nay khai giảng vào ngày mấy? 3. Kết luận (2’) Nêu nội dung vừa học. Thầy cho HS thi đua tìm danh từ chỉ người. Thầy nhận xét, tuyên dương Xem lại bài Chuẩn bị: Luyện từ và câu. - Hát - Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo luận rồi thi đua lên điền. - Lớp nhận xét - HS nêu - Có 7 ngày - HS kể - Thứ , ngày tháng năm 2003. - Tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận. Đại diện trình bày - Tôi sinh năm 1992 - 4 tuần - Ngày 4 tháng 9 - HS nêu - Mỗi tổ cử 1 HS, 4 tổ nói liên tiếp, nếu HS không trả lời được là bị loại. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng. II. Phương tiện dạy học: GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45 - Nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu: Luyện tập 2. Phát triển bài(28’) Bài 1 (cột 1,2,3) +Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính +Ghi kết quả vào vở bài tập Bài 2: + HS nêu yêu cầu của bài + HS làm bảng +Yêu cầu HS nhận xét +GV nhận xét Bài 3 (cột1) +Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao? Bài 4: Tiến hành các bước của giải bài tốn 3. Kết luận (3’) Trò chơi: Thi vẽ +Chuẩn bị: -Vẽ trên bảng phụ hoặc trên giấy 2 hình ngôi nhà đang vẽ dở Một số câu hỏi: Nêu phép tính cùng dạng với 9+5 đã học. Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15. Tổng của 39 và 25 là bao nhiêu? So sánh 19 + 25 và 18 + 25. +Cách chơi: Chọn 2 đội. GV đặt câu hỏi các đội dành quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng 1 câu thì trả lời 1 nét. Đội nào vẽ xong ngôi nhà là đội đó thắng - Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5 - Hát - Đặt tính rồi tính - Nhận xét +Mỗi HS nêu 1 phép tính +Làm vào vở +Tính +HS lên bảng làm:19 + 9; 81 + 9; 20 + 39 +Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi Thứ năm, ngày 09 tháng 09 năm 2010 TẬP VIẾT C- Chia ngọt sẻ bùi I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa C (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi. II. Phương tiện dạy học: GV: GV: Chữ mẫu C. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, luyện tập; cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài - HS viết B, Bạn,Bạn bè sum họp - Giới thiệu: Chia, Chia ngọt sẻ bùi 2. Phát triển bài v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ C cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV: + Nét 1: nét cong dưới + Nét 2: Nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. GV viết bảng lớp, kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Chia ngọt sẻ bùi Giải nghĩa: Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và h HS viết bảng con * Viết: Chia - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Kết luận (2’) GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - Viết vào bảng con -cao 5 li -gồm 4 đường kẻ ngang -1 nét liền - HS quan sát - HS viết bảng con - HS đọc câu - HS nêu - Dấu chấm dưới â, dấu hỏi trên e dấu huyền trên u. - Khoảng chữ cái - HS viết bảng con - Vở tập viết - HS viết vở TOÁN 8 cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng. - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng. II. Phương tiện dạy học: GV: 20 que tính, bảng cài HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Giảng giải, luyện tập; nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 39 9 2 + 6 +37 +59 46 46 51 - Thầy nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 Thầy nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính? GV: Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính là 13 que tính. Thầy yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng với 1 số. Thầy cho HS thời gian để học các công thức. Tổ chức HTL v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính Thầy cho HS làm bảng con Thầy quan sát hướng dẫn uốn nắn Bài 2: Nêu yêu cầu bài? Thầy cho HS ghi kết quả của bài toán. Bài4: HS đọc đề Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn? - Chấm điểm vài tập 3. Kết luận (2’) Thầy cho HS thi đua điền số vào ô trống. Thầy cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số Làm bài 3. Chuẩn bị: 28 + 5 - Hát - Lắng nghe - HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tính. - HS đặt 8 +5 13 - HS nhận xét. - HS lập các công thức 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 8 + 6 = 14 - HS đọc bảng cộng 8 với 1 số. - Tính nhẩm 8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 4 = 14 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 9 + 1 + 7 = 17 9 + 1 + 5 = 15 9 + 8 = 17 9 + 6 = 15 - HS đọc đề bài Số tem cả 2 có 8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem. 8 + 6 = 14 9 + 7 = 16 5 + 8 = 13 3 + 9 = 12 THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II. Phương tiện dạy học: GV: Mẫu máy bay. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình HS: Giấy thủ cơng. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Trực quan, giảng giải; cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS. Giới thiệu: Gấp máy bay phản lực( Tiết2) 2. Phát triển bài(23’) v HS thực hành gấp tên lửa - HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa. - GV treo quy trình gấp: Gấp tạo mũi và thân máy bay (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6). @ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân máy bay. @ Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng - Tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa. - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp tuyên dương, khích lệ các em. GV theo dõi giúp đỡ HS cịn lúng túng. - Đánh giá sản phẩm của HS. - Cuối giờ cho HS phĩng tên lửa. Nhắc HS giữ trật tự, vệ sinh, an tồn khi phĩng tên lửa 3. Kết luận (2’) - Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô) - Chuẩn bị giấy thủ cơng, giấy nháp, bút màu để học bài gấp máy bay đuơi rời - Hát - - HS trả lời. - Hình chữ nhật, hình vuông, . . . - HS gấp máy bay - Trang trí theo gợi ý của GV - 1 HS phóng thử máy bay. - Nhận xét. Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2010 CHÍNH TẢ TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bai CT. - Làm được BT2; BT3 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: Bài viết. HS: Vở, bảng. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Luyện tập thực hành, nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + 1 chữ có vần iên, 1 chữ có vần yên. 1 chữ có âm đầu r, 1 chữ có âm đầu d. Thầy nhận xét. + Giới thiệu: Viết 1 đoạn của bài Trên chiếc bè. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạ
Tài liệu đính kèm: