Tiết 1
I. Mục tiêu:
– Đọc r rng rnh mạch cc bi tập đọc đ học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm r, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
– Biết thay thế cụm từ khi no bằng cc cụm bao giờ, lc no, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn thnh 5 cu r ý.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
– HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
– Trình by ý kiến c nhn
– Hỏi v trả lời.
IV. Tiến trình dạy học:
ïc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: – Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. Biết xem đồnghồ. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Động não Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – Sửa bài 3. – GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Khám phá: Giới thiệu: – Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. b.Kết nối, thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. Bài 5: Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. GV nhận xét. c. Áp dụng: – Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm = 20cm. – Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. –HS nhắc lại cách so sánh số. –HS làm bài. –Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. –HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. –HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. Thứ ba, ngày 03 tháng 05 năm 2010 Tiết 3 I. Mục tiêu: – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ ở đâu( 2 trong 4 câu); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trình bày ý kiến cá nhân Hỏi và trả lời. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: – Ôn tập tiết 3. –Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Ơn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. – Nhận xét và cho điểm HS. c. Áp dụng: – Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Chuẩn bị: Tiết 4. – Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. – Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. – Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. – Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? – Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? – Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. – Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. – Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: – Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: –Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? – Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. Tiết 4 I. Mục tiêu: – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước; biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ như thế nào. II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trình bày ý kiến cá nhân Hỏi và trả lời. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu Ôn tập tiết 4. – Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời chúc mừng Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn Gọi HS đọc đề bài. Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. – Nhận xét và cho điểm HS. c. Áp dụng: – Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. –Đáp lại lời chúc mừng của người khác. – HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. – Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ – Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Oâng bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./ c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./ – Thực hiện yêu cầu của GV. – HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. – Dùng để hỏi về đặc điểm. Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào? b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: – Thuộc bảng nhân chia đãhọc để tính nhẩm. – Biết làm tính cộng trừ cĩnhớ trong phạm vi 100. – Biết tính chu vi hìnhtam giác. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Động não Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – Sửa bài 4: – Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá :. Giới thiệu: – Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. b.Kết nối, thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm ntn? Yêu cầu HS làm bài. Bài 5: Số có 3 chữ số giống nhau là số có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bởi một chữ số. Yêu cầu HS làm bài. – Nhận xét và bổ sung cho đủ 9 số có 3 chữ số giống nhau. c. Áp dụng: – Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. – HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. –Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. –3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. –Bao ngô cân nặng 35kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam? –Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. –Ta thực hiện phép cộng 35kg + 9kg. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. – 4 HS lên bảng viết số. TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: – Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. Cĩ ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến–chủ đề tự nhiên. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Động não Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ: – Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? – GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Ôn tập tự nhiên. b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau: Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn & dưới nước – Chia lớp thành 2 đội lên chơi. Cách chơi: Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau. GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng” GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. GV chốt kiến thức. v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời. Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi: Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?) Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả. GV chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào? c. Áp dụng: – Nhận xét tiết học – Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. – HS trả lời, bạn nhận xét. –HS chơi – HS nhận xét, bổ sung. – HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. – Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. Thứ tư, ngày 04 tháng 05 năm 2010 Tiết 5 I. Mục tiêu: – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước; biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ vì sao? II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trình bày ý kiến cá nhận. – Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Ôn tập tiết 4. – Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra. Hãy nêu tình huống a. Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. Nhận xét và cho điểm từng HS. c. Áp dụng: – Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6. –Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. –1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. –Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” –HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./ –Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./ c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ –1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. –1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. –Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. –Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? –Vì Sư Tử rất khôn ngoan. –Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? – Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. Tiết 6 I. Mục tiêu: – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước; tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?; điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trình bày ý kiến cá nhận. – Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Dạy bài mới: a. Khám phá: – Giới thiệu: Ôn tập tiết 6 – Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tực như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. v Hoạt động 4: Oân luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. c. Áp dụng: – Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. –Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. –1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. –Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. –HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ –Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. –Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? –1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. –Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. –Để người khác qua suối không bị ngã nữa. –Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. –Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: –Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: –Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: – Biết xem đồng hồ. Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số cĩ ba chữ số. Biết tính giá trị biểu thức số cĩ hai dấu phép tính. Biết tính chu vi hình tam giác. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Động não Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – Sửa bài 4. – GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: – Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. b.Kết nối, thực hành: Bài 1 – YCHS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Bài 2 Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Bài 3 (a) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: dịng 1 Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5 – Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. c. Áp dụng: – Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. –Thực hiện yêu cầu của GV. – 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. –Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp –Thực hiện yêu cầu GV – Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. Thứ năm, ngày 05 tháng 05 năm 2010 Tiết 7 I. Mục tiêu: – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết đáp lời an ủi trong tình huống cho trước; dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể. II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Động não Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Dạy bài mới: a. Khám phá: Giới thiệu: Ôn tập tiết 7 – Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b.Kết nối, thực hành: v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? Yêu cầu
Tài liệu đính kèm: