TIẾT 2 – 3 : TIẾNG VIỆT
Bài 30 : ua - ưa
I/ Mục tiêu :
- Đọc và viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được các tư và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : giữa trưa.
- HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II/ Đồ dùng dạy – học :
* Giáo viên :
- Sử dụng tranh ở SGK
* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy – học :
n mẫu: a) Xé hình tán lá cây : * Xé tán lá cây tròn: - Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông ra khỏi tờ giấy - Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau) - Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây. * Xé tán lá cây dài: - GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), vẽ và xé một hình chữ nhật ( Không to, không nhỏ quá ) - Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau. - Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài. b) Xé hình thân cây: - GV lấy tờ giấy màu nâu, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau . c) Hướng dẫn dán hình: - Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá. + Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. + Dán phần thân dài với tán lá dài. * Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong. 3. Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy nháp thực hành xé, dán. Nhắc HS vẽ cẩn thận. - Cho HS xé hình tán lá. * Trong lúc HS thực hành, GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em lúng túng. _ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc. _ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to. - Trình bày sản phẩm. - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Đánh giá sản phẩm: - Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau. + Quan sát mẫu + Nhớ lại và kể ra. - Quan sát - Quan sát - Quan sát - Quan sát - Quan sát - Đặt tờ giấy nháp lên bàn - Vẽ và xé hình vuông trên tờ giấy nháp. - Xé 4 góc để tạo hình tán lá cây dài. - Xé 2 hình thân cây như hướng dẫn - Xếp hình cân đối. - Dán sản phẩm và vở. - Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay. - HS trình bày sản phẩm Ý kiến đóng góp : Thứ ba : Tuần 08 Ngày dạy : 12/10/ 2010 TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT Bài 31: Ôn tập I/ MỤC TIÊU : Ôn tập các vần đã học : ia, ua, ưa; Các từ ngữ và câu ứng dụng. Đọc và viết được : ia, ua, ưa, ; Các từ ngữ ứng dụng Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và rùa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Tranh vẽ SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét II/ Dạy - Học bài mới: 1/ Giới thiệu bài, ghi bảng : Bài 31 : Ôn tập - Cho HS nêu các âm đã học, GV ghi a / Ôn tập - Mở bảng ôn sau đó hướng dẫn HS đọc từng âm ghép chữ thành tiếng. - Hướng dẫn HS đọc : - Ghép chữ ở cột dọc với vần ở cột ngang, đánh vần, đọc trơn - Ghép tiếng ở cột dọc với dấu ở cột ngang, đánh vần đọc trơn - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) b/ Đọc từ ngữ ứng dụng: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa từ ứng dụng c/ Hướng dẫn viết bảng con - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết: mùa dưa, ngựa tía. - Cho HS viết bảng con - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai - 2-3 HS nêu - Cá nhân, lớp - Cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân, cả lớp đọc - 3- 5 HS đọc - Cá nhân, cả lớp đọc - 2 HS gạch chân các tiếng có vần mới ôn - Cá nhân, nhóm, cả lớp - Cả lớp viết bảng con TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Giới thiệu câu ứng dụng : - Tìm tiếng có âm mới ôn và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Kể chuyện : - Cho HS đọc bài kể chuyện : Khỉ và Rùa - Kể chuyện cho HS nghe lần 1 và 2 - Hướng đẫn HS quan sát tranh, kể theo từng tranh. - Cho mỗi em kể lại 1 tranh - Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ - Tranh 2 : Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình - Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất - Tranh 4 : Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của loài rùa đều có vết rạn - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện * Ý nghĩa câu chuyện: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại (Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình Rùa ba hoa nên đã chuốc họa vào thân). Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở : mùa dưa, ngựa tía - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 4/ Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài trên bảng - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở: mùa dưa, ngựa tía. - Cá nhân, nhóm, lớp - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - 2 HS đọc lại - Quan sát - Cá nhân kể - Cá nhân nêu - Cả lớp viết vào vở - Cá nhân , cả lớp Ý kiến đóng góp : TIẾT 4 : TOÁN Bài : Phép cộng trong phạm vi 5 I/ Mục tiêu Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5; Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Bài tập cần làm 1, 2, 4 ( a ). II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét 2/. Bài mới : a/ Giới thiệu phép cộng, bảng cộng Bước 1 : Hướng dẫn phép cộng 4 + 1 - Yêu cầu HS xem tranh xẽ SGK - GV nêu : Có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá ? - Gọi HS trả lời - GV ghi bảng 4 + 1 = 5 và gọi HS đọc Bước 2 : Hướng dẫn phép cộng 1 + 4, 2 + 3, 3 + 2 ( tương tự ). - 2 phép tính còn lại HS nêu. Bước 3 : - Gọi HS đọc bảng cộng b/ Thực hành Bài 1 : - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 2 HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 2 : - GV nêu yêu cầu BT : Tính - Gọi HS làm BT - Nhận xét Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 1 HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 4 : - Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK - Hướng dẫn học sinh làm BT : Có 4 con hươu thêm 1 con nữa. Hỏi tất cả mấy con ? - Có 1 con hươu thêm 4 con nữa. Hỏi tất cả mấy con ? - Muốn biết bao nhiêu bạn các em làm tính gì ? mấy cộng mấy ? - Yêu cầu HS làm BT - Quan sát hướng dẫn 3/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị : Luyện tập - Nhận xét giờ học . - HS xem tranh SGK - HS nêu lại bài toán : lớp, tổ, cá nhân - HS trả lời :4 thêm 1 bằng 5 - Cả lớp nhắc lại : 4thêm 1 bằng 5 - HS đọc 4 + 1 = 5 - HS đọc đọc bảng cộng cá nhân, tổ, lớp 4 + 1 1 + 4 3 + 2 2 + 3 - HS nghe - HS theo dõi - Cá nhân lên bảng làm : 4 + 1 = 5 ; 2 + 3 = 5 ; 2 + 2 = 4 ; 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 ; 1 + 4 = 5; 2 + 3 = 5 ; 3 + 1 = 4 - HS còn lại làm vào bảng con - Nghe - HS làm bảng lớp, bảng con - HS nêu : Số - HS theo dõi - Cá nhân lên bảng làm - HS còn lại làm vào SGK - HS xem tranh - Có tất cả 5 con 1 + 4 = 5 - Ghi tính cộng 4 + 1 = 5 - HS làm BT : Ý kiến đóng góp : Thứ tư : Tuần 08 Ngày dạy 14/10/ 2010 TIẾT 2 – 3 : TIẾNG VIỆT Bài 32 : oi – ai I/ MỤC TIÊU : - Đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : sẻ, ri, bói cá, le le. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : oi a/ Nhận diện vần -GV ghi bảng oi b/ Phát âm, đánh vần : Dạy vần oi - Phát âm mẫu : oi - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “ ngói “ ta thêm âm gì đứng trước và thanh gì ? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : oi - Cho HS quan sát tranh SGK : nhà ngói - Ghi bảng nhà ngói - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần ai ( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) - Nhận xét sửa chữa . c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng ngà voi gà mái cái còi bài vở - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai . TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tìm tiếng có vần oi, ai và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Luyện nói : Chủ đề : Sẻ, ri, bói cá, le le. - Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi : + Tranh vẽ gì ? Sẻ: loài chim nhảy nhỏ, lông màu hạt dẻ, có vằn, mỏ hình nón; hay làm tổ ở nóc nhà Ri: thứ chim như chim sẻ, mỏ đen Bói cá : loài chim mỏ dài, lông màu xanh biếc, thường hay lượn trên mặt nước, thấy cá thì bổ nhào xuống bắt Le le : loài chim trời thuộc loại vịt; thân nhỏ, thịt ăn được +Em biết con chim nào trong số các con vật này? +Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? +Chim sẻ và chim ri sống ở đâu? +Trong số này có con chim nào hót hay không? Tiếng hót của chúng thế nào? - GV kết luận c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở : oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Cho HS tìm tiếng có vần oi, ai. - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng . -HS quan sát - Cá nhân, nhóm, lớp phát âm - 2 HS nêu : thêm âm ng và thanh sắc. - HS gắn trên bảng cài - Cá nhân, cả lớp đọc - HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân . - HS quan sát, trả lời - HS đánh vần đọc trơn, phân tích . - HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn - 2 HS gạch chân các tiếng có g, gh - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn . - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - Quan sát, trả lời - Cả lớp viết vào vở . - Cá nhân, lớp - 3- 4 HS nêu Ý kiến đóng góp : TIẾT 4 : TOÁN Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Bài tập cần làm : 1, 2, 3, ( dòng 1 ), 5 II/ Đồ dùng dạy – học Tranh vẽ SGK Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét 2/. Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu BT - Gọi 3 HS làm BT - Quan sát giúp cho HS còn lúng túng - Nhận xét sửa chữa - Cho HS đọc bảng cộng Bài 2 : - GV nêu yêu cầu : Tính - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 3 : ( dòng 1 ) GV nêu yêu cầu : Tính - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm BT - Nhận xét - Bài 4 : - GV gọi HS yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm BT - Quan sát , hướng dẫn Bài 5 : - Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK a) - Hướng dẫn học sinh làm BT : Có 3 con mèo thêm 2 con nữa. Hỏi tất cả mấy con ? - Muốn biết bao nhiêu con mèo các em ghi tính gì ? b) Tương tự - Yêu cầu HS làm BT - Quan sát hướng dẫn - Nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị : SGK cho giờ học sau - Nhận xét giờ học . - HS theo dõi. - HS làm BT - HS làm BT vào SGK - Đọc cá nhân, tổ. - Nghe - HS làm bài và nêu kết quả - HS còn lại nhận xét - HS nghe - Cá nhân lên bảng làm - HS còn lại làm vào SGK - HS nêu kết quả - Nêu : >, <, = - Theo dõi - HS làm trên bảng lớp và trong SGK - HS xem tranh - Có tất cả 5 con. 1 + 4 = 5 - Ghi tính cộng 3 + 2 = 5 - HS làm BT : Ý kiến đóng góp : Thứ năm : Tuần 08 Ngày dạy : 14/10/ 2010 TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT Bài 33 : ôi – ơi I/ MỤC TIÊU : - Đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Lễ hội - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : ôi a/ Nhận diện vần -GV ghi bảng ôi b/ Phát âm, đánh vần : Dạy vần ôi - Phát âm mẫu : ôi - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “ ổi “ ta thêm âm gì thanh gì ? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : ổi - Cho HS quan sát tranh SGK : trái ổi - Ghi bảng trái ổi - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần ơi ( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) - Nhận xét sửa chữa . c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai . TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tìm tiếng có vần ôi, ơi và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Luyện nói : Chủ đề: Lễ hội - Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi : + Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ về lễ hội? + Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? + Trong lễ hội thường có những gì? + Em thích lễ hội nào nhất? - GV kết luận c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi, ơi. - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng . -HS quan sát - Cá nhân, nhóm, lớp phát âm - 2 HS nêu : thêm âm thanh hỏi. - HS gắn trên bảng cài - Cá nhân, cả lớp đọc - HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân . - HS quan sát, trả lời - HS đánh vần đọc trơn, phân tích . - HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn - 2 HS gạch chân các tiếng vần ôi, ơi - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn . - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - Quan sát, trả lời - Cả lớp viết vào vở . - Cá nhân, lớp - 3- 4 HS nêu Ý kiến đóng góp : TIẾT 4 : TOÁN Bài : Số 0 trong phép cộng I/ Mục tiêu Biết kết quả phép cộng một số với số 0; Biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4. II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét 2/. Bài mới : a/ Giới thiệu phép cộng, bảng cộng Bước 1 : Hướng dẫn phép cộng 3 + 1 - Yêu cầu HS xem tranh xẽ SGK - GV nêu : Có 3 con chim thêm 0 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim ? - Gọi HS trả lời - GV ghi bảng 3 + 0 = 3 và gọi HS đọc Bước 2 : Hướng dẫn phép cộng 0 + 3 ( tương tự ) - GV kết luận : Số nào cộng với 0, 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó. Bước 3 : - Gọi HS đọc bảng cộng b/ Thực hành Bài 1 : - GV nêu yêu cầu : Tính - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 2 HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 2 : - GV nêu yêu cầu BT - Gọi HS làm BT - Nhận xét Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 3 HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 4 : - Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK - Hướng dẫn học sinh làm BT : Có 3 con cá và thêm 0 con cá. Hỏi tất cả mấy con cá ? - Muốn biết bao nhiêu quả, các em làm tính gì ? Mấy cộng mấy ? - Yêu cầu HS làm BT - Quan sát hướng dẫn - Nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị : Luyện tập - Nhận xét giờ học . - HS xem tranh SGK - HS nêu lại bài toán : lớp, tổ, cá nhân - HS trả lời : 3 thêm 0 bằng 3 - Cả lớp nhắc lại : 3 thêm 0 bằng 3 - HS đọc 3 + 0 = 3 - HS đọc : cá nhân, tổ, lớp 3 + 0 = 3 ; 0 + 3 = 3 - HS nghe - HS theo dõi - Cá nhân lên bảng làm : - HS còn lại làm vào bảng con - Nghe - HS làm bảng lớp, bảng con - HS nêu : Số - HS theo dõi - Cá nhân lên bảng làm - HS còn lại làm vào SGK 1 + = 1 1 + = 2 + 2 = 4 3 + = 3 2 + .= 2 0 + .. = 0 - HS xem tranh SGK - Làm tính cộng - 3 + 0 - HS làm BT SGK Ý kiến đóng góp : TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC Bài : Gia đình em ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trem cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép,vâng lời ông bà, cha mẹ. - Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ ( HS khá – giỏi ). II/ Tài liệu và phương tiện Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS Giới thiệu bài GV cho HS hát bài hát bài “ Cả nhà thương nhau “ Hoạt động 1 : Chơi trò chơi đổi nhà - GV hướng dẫn cách chơi : Đứng vòng tròn điểm danh 1, 2, 3. Số 1 và số 3 nắm tay nhau tạo thành nhà. Người số 2 đứng giữa tượng trưng cho một gia đình. - GV hô đổi nhà. - GV cho HS thảo luận : Em cảm thấy thế nào luôn có một mái nhà và không có nhà ? - Gọi HS nói trước lớp - GV kết luận : Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. Hoạt động 2 : Liên hệ - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời : + Sống trong gia đình , em được cha mẹ yêu thương, quan tâm như thế nào ? - Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ? GV kết luận chug : + Trẻ em có quyền có gia đình, đựơc sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. Cần cảm thông, chia sẻ với bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình. + Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò : - Cả lớp hát bài : Mẹ yêu không nào? - Thực hiện đúng qua bài học - HS theo dõi. - HS thực hiện - HS trao đổi theo cặp - Đại diện nhóm trả lời - HS trả lời - HS còn lại bổ sung Ý kiến đóng góp : Thứ sáu : Tuần 08 Ngày dạy : 15/10/ 2010 TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT Bài 34 : ui – ưi I/ MỤC TIÊU : - Đọc và viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Đồi núi. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : ui a/ Nhận diện vần -GV ghi bảng ui b/ Phát âm, đánh vần : Dạy vần ui - Phát âm mẫu : ui - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “ núi “ ta thêm âm gì đứng trước và thanh gì ? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : ui - Cho HS quan sát tranh SGK : đồi núi - Ghi bảng đồi núi - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần ơi ( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ t
Tài liệu đính kèm: